Giáo án Lớp 5 - Tuần 21+22 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
Tính được diện tích của một số hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bìa minh hoạ SGK.
Thước,phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi hslên bảng làm bài tập 2, 3, VBT.
Nhạn xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. (13’)
- GV treo hình vẽ phóng to SGK lên bảng Y/C hs quan sát.
Hoạt động học
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát , trao đổi với bạn bên cạnh tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
- HS đưa ra các cách khác nhau.
+ Cách 1: Chia mảnh đất thành 3 HCN, trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau (được tô màu) rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau thì được diện tích của mảnh đất.
+ Cách 2: Chia mảnh đất thành 1 hình CN và 2 hình vuông bằng nhau (được tô màu) rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả với nhau thì được diệntích của mảnh đất.
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
Tính được diện tích của một số hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bìa minh hoạ SGK.
Thước,phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi hslên bảng làm bài tập 2, 3, VBT.
Nhạn xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. (13’)
- GV treo hình vẽ phóng to SGK lên bảng Y/C hs quan sát.
Hoạt động học
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát , trao đổi với bạn bên cạnh tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
- HS đưa ra các cách khác nhau.
+ Cách 1: Chia mảnh đất thành 3 HCN, trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau (được tô màu) rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau thì được diện tích của mảnh đất.
+ Cách 2: Chia mảnh đất thành 1 hình CN và 2 hình vuông bằng nhau (được tô màu) rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả với nhau thì được diệntích của mảnh đất.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21+22 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_2122_nam_hoc_2017_2018_nguyen_van_cong.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 21+22 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công
- Tuần 21 (Từ ngày 5 thỏng 2 năm 2018 đến ngày 9 thỏng 2 năm 2018) Tiết Thứ theo Tiết Mụn Tờn bài ngày PPC T 1 Đạo đức 21 Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết1) Hai Luyện tập về tính diện tích 5/2 2 Toỏn 101 4 Tập đọc 41 Trý dũng song toàn 5 Chào cờ Ba 2 Chớnh tả 22 Trí dũng song toàn 6/2 3 Toỏn 102 Luyện tập về tính diện tích 1 LTVC 41 Mở rộng vốn từ: Công dân 2 KC 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tư 3 Toỏn 103 Luyện tập chung. 7/2 4 Địa lớ 21 Các nước láng giềng của Việt Nam 5 Lịch sử 21 Nước nhà bị chia cắt. 1 Tập đọc 42 Tiếng rao đêm Năm 2 TLV 41 8/2 Lập chương trình hoạt động 3 Toỏn 104 Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương 1 LTVC 42 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 2 TLV 42 Trả bài văn tả người 3 Toỏn 105 Diện tích xung quanh và diện tích Sỏu toàn phần của hình hộp chữ nhật 9/2 4 Kĩ thuật 21 Veọ sinh phoứng beọnh cho gaứ 5 SH GDNGLL Bài Lộc bất tận hưởng. Giỏo dục về 5 Bỏc Hồ Duyệt của BGH Duyệt của Tổ trưởng GVCN Lờ Quang Hựng Nguyễn Văn Cụng 1
- Thứ hai ngày 5 thỏng 2 năm 2018 Đạo đức Tiết 21: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết1) I - Mục tiêu Sau khi học bài này, HS biết: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường) * HSKG: Tớch cực tham gia cỏc hoạt động phự hợp với khả năng do UBND xó tổ chức. II – Tài liệu và phương tiện ảnh trong bài phóng to III- Các hoạt động dạy học Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc 1. Baứi cuừ (5’) - Goùi hs keồ laùi nhửừng vieọc em ủaừ laứm ủeồ - HS noỏi tieỏp nhau traỷ lụứi. theồ hieọn tỡnh yeõu queõ hửụng. - Nhaọn xeựt. 2. Baứi mụựi. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến uỷ ban nhân dân phường (15’) * Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). - GV mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK. - 1 hs ủoùc to, caỷ lụựp ủoùc thaàm , theo doừi baùn ủoùc - HS thaỷo luaọn traỷ lụứi caực caõu hoỷi cuỷa GV. H: Boỏ Nga đến UBND phửụứng ủeồ laứm gỡ? - Boỏ daón Nga ủeỏn UBND phửụứng ủeồ laứm giaỏy khai sinh. H: Ngoaứi vieọc caỏp giaỏy khai sinh,UBND - Ngoaứi vieọc caỏp giaỏy khai sinh, UBND phửụứng, xaừ coứn laứm nhửừng vieọc gỡ ? phửụứng, xaừ coứn laứm nhieàu vieọc: Xaực nhaọn choó ụỷ, quaỷn lớ vieọc xaõy dửùng trửụứng hoùc, ủieồm vui chụi cho treỷ em. H: Theo em, UBND phửụứng, xaừ coự vai troứ - UBND phửụứng, xaừ coự vai troứ voõ cuứng quan NTN ? Vỡ sao ? troùng vỡ UBND phửụứng, xaừ laứ cụ quan chớnh quyeàn, ủaùi dieọn cho nhaứ nửụực vaứ phaựp luaọt baỷo veọ caực quyeàn lụùi cuỷa ngửụứi daõn ủũa phửụng H: Moùi ngửụứi caàn coự thaựi ủoọ NTN ủoỏi vụựi - Moùi ngửụứi caàn coự thaựi ủoọ toõn troùng vaứ UBND phửụứng, xaừ ? coự traựch nhieọm taùo ủieàu kieọn, vaứ giuựp ủụừ ủeồ UBND phửụứng, xaừ hoaứn thaứnh nhieọm vuù. H: Em cần làm gì để giúp đỡ Uỷ ban nhân - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với dân xã (phường)? khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. - GV treo tranh, aỷnh phửụứng, xaừ naứo ủoự. - HS theo doừi, quan saựt. Toỏt nhaỏt laứ tranh, aỷnh ủũa phửụng mỡnh vaứ giụựi thieọu vụựi HS. 2
- 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Lập - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp làng giữ biển. theo dõi , nhận xét. Nhận xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài ở phía đông bắc nước ta, giáp Trung Quốc có tỉnh Cao Bằng. (GV chỉ vị trí Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam ). Bài thơ các em học hôm nay sẽ giúp các em biết về địa thế đặc biệt của Cao Bằng, về những người dân miền núi, đôn hậu, giàu lòng yêu nước, đang góp sức mình gìn giữ một dải dài biên cương của Tổ quốc. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.(14’) - YC 6 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - 6 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. + Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất, rì rào - YC HS luyện đọc theo cặp - 2 hs cùng bàn luyện đọc theo cặp. (2 lượt) - + Lượt 2: Rút từ cần giải nghĩa: Cao Bằng, Một, hai HS đọc cả bài Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - 1 hs đọc chú giải. + Lượt 3: Đọc cảm thụ bài văn. - GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng; nhấn giọng những từ ngữ nói về địa thế đặc biệt, về lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng(qua, lại vượt, rõ thật cao, bằng xuống, mận ngọt, rất thương, rất thảo, như hạt gạo, như suối trong, ) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12’) - Cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: H: Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo - Muốn đến Cao Bằng ta phải đi qua Đèo Gió, nào ? vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc. H: Cao Bằng có địa thế NTN ? - Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở. H: Những từ ngữ nào cho em biết điều đó ? - Những từ ngữ: Sau khi qua, lại vượt, lại vượt. - Người Cao Bằng rất đôn hậu mến khách và yêu nước. H: Em có nhận xét gì về người Cao Bằng ? - Khách vừa đến được mời thử hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thỉ rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong - Các hình ảnh thiên nhiên trong hai khổ thơ. H: Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh - Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu Bằng cao như núi, không đo hết được. của người Cao Bằng? H: (HS khá, giỏi) Tìm những hình ảnh thiên - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong nhiên được so sánh với lòng yêu nước của trẻo và sâu sắc như suối sâu. người dân Cao Bằng? Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng Đã dâng đến tận cùng 46
- Hết tầm cao Tổ quốc Lại lặng thầm trong suốt Như suối khuất rì rào + GV: không thể đo hết chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người Cao Bằng. H: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên - Cao Bằng có vị trí quan trọng điều gì? - Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương, - HS nêu ND bài thơ. Nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (7’) - Gọi 6 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ. - 6 hs nối tiếp nhau đọc bài, sau đó một hs - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nêu ý kiến về cách đọc. nội dung từng khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ba khổ thơ đầu. Chú ý đọc ngắt giọng, nhấn giọng tự nhiên giữa các dòng thơ: Sau khi qua Đèo Gió Ta lại vượt Đèo Giàng Lại vượt đèo Cao Bắc Thì ta tới Cao Bằng. Cao Bằng, rõ thật cao! Rồi dần / bằng bằng xuống Đầu tiên là mận ngọt Đón môi ta dịu dàng Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông lành/ như hạt gạo Bà hiền / như suối trong. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. -Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng theo cặp. - 6 hs nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ + Tổ chức thi đọc toàn bài. trước lớp. + (HS khá, giỏi) đọc thuộc lòng được toàn bộ - 3 hs thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ. HS cả bài thơ. lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc Nhận xét. hay nhất lớp. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ - GV nhận xét tiết học ; dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I- Mục tiêu Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1 III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 47
- - GV chấm đoạn văn viết lại của 4-5 HS (sau tiết Trả bài văn tả người) 2. Bài mới. (33’) Bài tập 1 - Gọi hs đọc YC và nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - GV chia nhóm. YC hs làm việc theo nhóm - HS các nhóm làm bài. Đại diện nhóm mình - GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết: trình bày KQ. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. 1. Thế nào là kể chuyện? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa. 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: những mặt nào? + Hành động của nhân vật. + Lời nói, ý nghĩa cuả nhân vật + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 3. Bài văn KC có cấu tạo như thế nào? - Bài văn KC có cấu tạo 3 phần: +Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) + Diễn biến (thân bài) + Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng) Bài tập 2 - Gọi hs đọc YC và nội dung bài tập. - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. - HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất, HS 2 đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ, làm bài vào VBT - Mời 3-4 HS thi làm đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? Hai BaX Bốn b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? Lời nói Hành độngX Cả lời nói và hành động c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt Khuyên người ta tiết kiệm X Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn KC vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiêt TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích. Toán: (Tiết 109) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3VBT. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp rheo dõi nhận Nhận xét. xét. 48
- 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) - GV giao bài tập 1, 2, 3, SGK. Chữa bài. Bài 1: Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm bằng mắt. - Y/C hs nêu lại quy tắc tính diện tích xung - 1 hs nêu trước lớp, hs cả lớp theo dõi nhận xét. quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Y/C hs làm bài. + GV giúp đỡ một số hs còn chậm. Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình chữ nhật đó là: (2,5 + 2,5) 2 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 3,6 + 2,5 1,1 2 = 9,1 (m2) b) Đổi: 15 dm = 1,5 m Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (3 + 1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2) Đ/S: a) Sxq: 3,6 m2 ; Stp: 9,1 m2 b) Sxq: 8,1 m2 ; Stp: 17,1 m2 Bài 2: (HS khá, giỏi) Viết số đo thích hợp vào ô trống. H: Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào? - Bài tập cho số liệu thống kê các kích thước của hình hộp chữ nhật, chúng ta phải tính diện - Y/C hs làm bài vào vở. tích xung quanh và diện tích toàn phần rồi điền + GV giúp đỡ một đỡ một số hs còn chậm. vào chỗ trống thích hợp. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 4m 3 0,4dm cm 5 Chiều rộng 3m 2 0,4 dm cm 5 Chiều cao 5m 1 0,4 dm cm 3 Chu vi đáy 14m 2cm 1,6dm Diện tích xung quanh 70m2 2 0,64 dm2 cm2 3 Diện tích toàn phần 94m2 14 0,96 dm2 cm2 15 Cách tính: Tìm CR: (CV đáy : 2) – Dài. Tìm chiều dài: (CV đáy : 2) – CR. CV đáy: (D + R) 2 Sxq: (d + r) 2 chiều cao Stp: Sxq + (d r) 2. 49
- - Gọi hs đọc nhận xét cuối bài tập 2. - 1 hs đọc, cả lớp cùng nghe. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài trong SGK. + Y/C hs làm bài tập theo cặp. - Các cặp nối tiếp nhau trình bày. + Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn - Tuyên dương các nhóm làm nhanh đúng. phần đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng lên 9 lần. 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về làm bài bài tập trong VBT. Thứ sỏu ngày 23 thỏng 2 năm 2018 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I- Mục tiêu 2. Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; Biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II - Đồ dùng dạy học. -Vở BT. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs lên bảng đặt câu ghép câu thể hiện - 2 hs lên bảng làm bài. quan hệ điều kiện – kết quả, phân tích ý nghĩa của từng vế câu. Nhận xét hs. 2. Bài mới: .Hoạt động 2: Luyện Tập (20’) Bài tập 1 - Gọi hs đọc YC và nội dung bài tập. - Một HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT. Hai HS làm bài trên - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng bảng lớp hoặc bảng quay Chữa bài. a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng C V C không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. V b)Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương C V C V Bài tập 2 - Gọi hs đọc YC và nội dung bài tập. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - YC hs tự làm bài. - HS làm bài vào VBT. - GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. + HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. a)Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối vẫn tươi - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tốt. b) Mặc dù mặt trời đã khuất sau rặng tre nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng 50
- ruộng. Bài tập 3 - Gọi hs đọc YC và nội dung bài tập. - Một HS đọc yêu cầu của bài. (Lưu ý HS đọc - YC hs tự làm bài. cả mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?) - Cả lớp làm bài vào VBT - GV mời 1 HS làm bài trên lớp, phân tích câu ghép (gạch 1 gạch dưới bộ phận C, 2 gạch dưới bộ phận V), chốt lại kết quả: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân. Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) Chọn một trong các đề sau đây: 1. Hãy kể một câu chuyện khó quên về tình bạn. 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học. 3. Kể lại một câu chuyện cổ tíchmà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. I- Mục tiêu Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được một bài văn kể chuyện theo nội dung gợi ý SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên II - Đồ dùng dạy học Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra giấy bút của hs. 2. Bài mới. (35’) Giới thiệu bài Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn KC, trong tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn KC theo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Thầy (cô) mong các em sẽ viết được những bài văn KC có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. • Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 4 hs đọc 3 đề kiểm tra trên bảng lớp. - 3 hs nối tiếp nhau đọc. - YC hs nhắc lại. + Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp. + Phần diễn biến: Mỗi sự việc nên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải Logic, khi kể nên xen kẻ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật. + Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện. - GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời - Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ em chọn yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - GV giải đáp những thắc mắc của các em (nếu có) + YC hs viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - HS viết bài vào vở. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút ) Toán: (Tiết 110) 51
- Thể tích của một hình. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình với nhau trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3 VBT. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận Nhận xét. xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu về thể tích của một hình. (15’) a) Ví dụ: - GV đưa ra một hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm vào - HS quan sát mô hình. bên trong hình hộp chữ nhật. + GV nêu: trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta - HS lắn nghe và nhắc lại kết luận của GV. nói: thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. b) Ví dụ 2: - Y/C hs quan sát hình SGK. - HS quan sát hình vẽ. H: Hình E gồm mấy hình lập phương như + Hình E gồm 4 hình lập phương như nhau nhau ghép lại? ghép lại. H: Hình D gồm mấy hình lập phương như + Hình D gồm 4 hình lập phương như thế ghép thế ghép lại? lại. - GV: Hình E gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại, hình D cũng gồm 4 hình lập - HS lắng nghe và nhắc lại. phương như thế ghép lại, ta nói thể tích hình E bằng thể tích hình D. c) Ví dụ 3: - GV tiếp tục dùng các hình lập phương 1cm 1cm 1cm xếp hành hình D. H: Hình D gồm mấy hình lập phương như - Hình D gồm 6 hình lập phương như nhau ghép nhau ghép lại? lại. + GV: Cô tách hình D thành 2 hình M và N. - HS quan sát mô hình và nêu. H: Hình M gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? - Hình M gồm 4 hình lập phương như nhaughép H: Hình N gồm mấy hình lập phương như lại. nhau ghép lại? - Hình N gồm 2 hình lập phương như nhau ghép H: Em có nhận xét gì về số hình lập phương lại. tạo thành hình D và số hình lập phương tạo thành hình M, hình N? - Ta có: 6 = 4 + 2 - GV: Ta có thể tích của hình D bằng tổng thể tích của các hình M và N. Hoạt động 2: Luyện tập. (18’) Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. - Y/C hs quan sát kĩ hình và làm bài tập vào - HS làm bài tập và nối tiếp nhau trả lời. 52
- vở. + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A. Bài 2: Y/C hs quan sát hình vẽ SGK. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài tập 2 tương tự bài tập 1. - Nối tiếp nhau trình bày. + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ. - GV giúp đỡ một số hs còn chậm. + Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ. + Hình A có thể tích lớn hơn hình B. - HS dùng các khối lập phương 1cm để xếp Bài 3: (HS khá, giỏi) Gọi hs đọc Y/C bài hình. tập, sau đó tự làm bài. - Nối tiếp nhau trình bày. - Tổ chức cho hs thi xếp, nhóm nào xếp + Có 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1 cm được nhanh nhất là nhóm thắng cuộc. thành hình hộp chữ nhật. 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà làm bài tập trong VBT. Kĩ thuật Tiết 22: Laộp xe caàn caồu ( Tieỏt 1) I.Muùc tieõu -Choùn ủuựng, ủuỷ soỏ lửụùng caực chi tieỏt laộp xe caàn caồu. -Bieỏt caựch laỏp vaứ laộp ủửụùc xe caàn caồu theo maóu. Xe laộp tửụng ủoỏi chaộc chaộn vaứ coự theồ chuyeồn ủoọng ủửụùc. II.ẹoà duứng daùy hoùc -Maóu xe caàn caồu ủaừ laộp saỹn. - Boọ laộp gheựp moõ hỡnh kyừ thuaọt. III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc Hẹ GV Hẹ HS Hoaùt động 1: Quan saựt, nhaọn xeựt. - HD HS quan saựt vaứ traỷ lụứi: Theo em caàn phaỷi -HS quan saựt maóu xe laộp maỏy boọ phaọn? Haừy neõu caực boọ phaọn? - 5 boọ phaọn: giaự ủụừ caồu,caàn caồu Hoaùt ủoọng 2: HD thao taực kyừ thuaọt a.HD choùn caực chi tieỏt - GV cuứng HS choùn - HS choùn vaứ saộp xeỏp caực chi tieỏt vaứo naộp hoọp. b.Laộp tửứng boọ phaọn - HS quan saựt vaứ thửùc hieọn *Laộp giaự ủụừ caồu (H.2 SGK) *Laộp caàn caồu (H.3 SGK) *Laộp caực boọ phaọn khaực (H.4 SGK) - GV nhaọn xeựt, boồ sung c.Laộp raựp xe caàn caồu (H.1 SGK) - HS thửùc hieọn - GV kieồm tra d.HD thaựo rụứi caực chi tieỏt vaứ saộp goùn vaứo hoọp 53
- * Cuỷng coỏ – Daởn doứ:- GV nhaọn xeựt - Nhaộc HS ủoùc vaứ chuaồn bũ cho tieỏt 2 GIAÙO DUẽC NGOAỉI GIễỉ LEÂN LễÙP Giỏo dục về Bỏc Hồ BÀI 5: LỘC BẤT TẬN HƯỞNG (tt) I. MỤC TIấU - Nhận biết về biểu hiện của thỏi độ hũa đồng, chia sẻ với người khỏc - Biết cỏch sống hũa đồng, biết cỏch chia sẻ với mọi người II.CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KT bài cũ. Thư Bỏc Hồ gửi Bỏc sĩ Vũ Đỡnh Tụng -Để thể hiện lũng biết ơn đối với những người đó mang lại hũa bỡnh, tự do cho đất nước chỳng ta, em phải làm gỡ? ( 2 HS trả lời – GV nhận xột) 2.Bài mới : Lộc bất tận hưởng a.Giới thiệu bài b.Cỏc hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS .Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận theo nhúm 4 + Em hiểu cõu “Lộc bất tận hưởng” thế nào? + Cõu chuyện gợi cho chỳng ta suy nghĩ gỡ về tấm lũng của Bỏc đối với -Hoạt động nhúm 4 đồng bào, đồng chớ? - HS thảo luận theo nhúm- .Hoạt động 2: Thực hành, ứng dụng Đại diện nhúm trỡnh bày -GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập:( theo mẫu trong tài liệu) + Đỏnh dấu x vào ụ thớch hợp: Nội dung biểu hiện Hũa đồng chia sẻ Chưa hũa đồng chia sẻ -Núi xấu bạn -HS thực hiện theo hướng dẫn +Nờu lợi ớch khi sốnghũa đồng, chia sẻ với người khỏc và những hậu quả khi sống ớch kỉ chỉ nghĩ đến bản thõn Sống hoà đồng em sẽ cảm thấy Sống ớch kỉ em sẽ cảm thấy - Mỗi người kể một cõu chuyện về sự chia sẻ rồi xem ai cú cõu chuyện hay nhất? 3.Củng cố, dặn dũ: HS trả lời + Cõu chuyện gợi cho chỳng ta suy nghĩ gỡ về tấm lũng của Bỏc đối với đồng bào, đồng chớ? Nhận xột tiết học DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG 54
- Nội dung: Nội dung: . Hỡnh thức: Hỡnh thức: Ngày thỏng năm 2018 Ngày thỏng năm 2018 55