Giáo án Lớp 5 - Tuần 31+32 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng

Kể chuyện

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

    Đề bài:       Kể về một việc làm tốt của bạn em.

  I.  Mục tiêu:

         Giúp hs:

- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

-  Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

   II.  Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

Hoạt động dạy

 1.  Bài cũ:     (5’)

-   Gọi 1 – 2 hs lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

            Nhận xét.

Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện (13’)       

Tìm hiểu đề.

 - Gọi hs đọc đề bài.

 - GV dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ trọng tâm.

-   Gọi hs đọc phần gợi ý SGK.

-  YC hs giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.

Hoạt động 2:    Rèn  kĩ năng kể chuyện.

                                                     (20’)

  a)   Kể trong nhóm: 

-  Tổ chức cho hs kể trong nhóm.

-  Gợi ý cho hs các câu hỏi.

+  Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ?

+  Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục ?

+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ?

+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó ?

  b)   Kể trước lớp. 

-  Tổ chức cho hs kể trước lớp.

Hoạt động học

-  HS thực hiện yêu cầu.
-  2 hs đọc thành tiếng trước lớp.

-  4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK.

-  3 – 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu.
-  HS kể chuyện nhóm đôi, kết hợp trao đổi với nhau về việc làm tốt của từng nhân vật.











-  5 – 7 hs thi kể và trao đổi với các bạn về cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của bạn.
doc 49 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31+32 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3132_nam_hoc_2017_2018_le_quang_hung.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 31+32 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng

  1. Tuần 31 ( Từ ngày 23/4 đến 27/4/2018 ) Thứ Tiết theo Tiết Mụn Tờn bài ngày PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Đạo đức 31 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) 23/4 3 Toỏn 151 Phép trừ Sỏng 4 Tập đọc 61 Công việc đầu tiên 5 Địa lớ 31 Địa lí địa phương (Tiết 1) 1 Thể dục 59 Môn thể thao tự chọn -Trò chơi “Lò cò tiếp sức” Chiều 2 Tiếng Anh 3 1 Chớnh tả 31 Tà áo dài việt nam Ba 2 KC 31 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 24/4 3 Toỏn 152 Luyện tập Sỏng 4 Khoa học 61 Ôn tập: thực vật và động vật 1 Tin học Chiều 2 Tin học 3 Tiếng Anh 1 LTVC 61 Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Tư 2 TLV 61 Ôn tập về tả cảnh 25/4 3 Toỏn 153 Phép nhân Sỏng 4 Kỹ thuật 31 Laộp Roõ – bốt (t.2) 5 Lịch Sử 31 Lịch sử địa phương 1 Tập đọc 62 Bầm ơi Năm 2 LTVC 62 Ôn tập về dấu câu 26/4 3 Toỏn 154 Luyện tập Sỏng 4 Khoa học 62 Môi trường 1 Tiếng Anh Chiều 2 Tiếng Anh 3 1 Mĩ thuật 31 Veừ tranh: ẹeà taứi ệụực mụ cuỷa em Sỏu 2 TLV 62 Ôn tập về tả cảnh. 27/4 3 Toỏn 155 Phép chia Sỏng SH-GDNGLL 31 Bài 7: “Nước khụng được chia”. T2 4 1 Âm nhạc 31 Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ Nghe nhạc. Chiều 2 Thể dục 62 Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “ Chuyển đồ vật’’ 3 Đất Mũi, ngày 22 thỏng 4 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Nguyễn Văn Toàn Lờ Quang Hựng 1
  2. Thứ hai ngày 23 thỏng 4 năm 2018 Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) Hoạt đông dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3’) - Gọi hs trả lời nội dung của bài học trước. - 2 hs lên bảng trả lời. Cả lớp theo dõi nhận Nhận xét xét. Hoạt động 1: Việc làm nào góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (15’) - GVphát phiếu bài tập, YC hs làm việc cá - HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu. nhân. - HS nối tiếp nhau trả lời. Các việc làm Bảo vệ tài Không bảo vệ nguyên tài nguyên 1. Không khai thác nước ngầm bừa bãi X 2. Đốt rẫy làm cháy rừng X 3. Vứt rác thải, xác động vật chết vào nước ao hồ X 4. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng X 5. Xả nhiều khói vào không khí X 6. Săn bắt, giết các động vật quý hiếm. X 7. Trồng cây gây rừng X 8. Sử dụng điện hợp lí X 9. Phá rừng đầu nguồn X 10. Sử dụng nước tiết kiệm X 11. Xây dựng, bảo vệcác khu bảo tồn quốc gia, vườn X quốc gia thiên nhiên. H: Chúng ta cần có thái độ như thế nào để - Chúng ta cần đồng tình, ủng hộ những hành bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? vi, việclàm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV treo bảng phụ có ghi các tình huống. - - HS cùng thảo luận nhóm để hoàn thành nội YC hs thảo luận nhóm để giải quyết các tình dung sau: huống sau: (8’) 1. Lớp em được đến tham quan rừng - Em sẽ khuyên các bạn không hái hoa để bảo quốc gia Gần địa phương em. Trước khi về vệ rừng. Chọn và nhặt một vài các bạn rủ em hái mấy bông hoa quý trong chiếc lá đã rụng làm kỉ niệm cũng được, hoặc rừng mang về làm kỉ niệm. Em sẽ làm gì ? chụp ảnh bông hoa đó. 2. Nhóm bạn An đi picnic ở biển, vì mang nhiều đồ ăn nặng quá, An đề nghị các bạn vứt - Em sẽ khuyên các bạn sau khi ăn uống phải rác xuống biển cho đỡ phải tìm thùng rác. Nếu thu gom rác lại rồi tìm thùng rác để vứt. Động có mặt trong nhóm bạn An em sẽ làm gì ? viên nhau cùng cố gắng đi tiếp. Làm như thế - YC các nhóm sắm vai thể hiện cách sử lí sẽ bảo vệ biển không bị ô nhiễm, giữ được tình huống. cảnh biển sạch đẹp. Hoạt động 3: Báo cáo về tình hình bảo vệ tài - Các nhóm phân công các vai. Sau đó đại nguyên ở địa phương. diện nhóm trình bày. - YC hs trình bày kết quả bài tập thực hành đã giao ở tiết 1. (5’) - Các hs thảo luận , liệt kê các tài nguyên ở - HS đưa ra kết quả bài tập thực hành. địa phương và các biện pháp cần thực hiện để - 2 -3 hs trình bày trước lớp. 2
  3. Thứ năm ngày 3 thỏng 5 năm 2018 Tập đọc Những cánh buồm I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài út Vịnh. - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài, HS cả lớp theo Nhận xét. dõi nhận xét. 1. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs luyện đọc - 5 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - 5 hs đọc bài, mỗi hs đọc một khổ thơ. + Lượt 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs (nếu có). - YC hs luyện đọc theo cặp. - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng + Lượt 2: Rút từ cần giải nghĩa. khổ thơ. - 1 hs đọc chú giải. - 2 hs đọc thành tiếng trước lớp. + Lượt 3: Đọc cảm thụ bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài: Toàn bài đọc Với giọng chậm rãi dịu dàng, trầm lắng, phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12’) - hs đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi SGK. - HS đọc thầm toàn bài thơ. H: Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh vừa được gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả hai cha con dạo trên bãi biển ? bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh, khênh . Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn Chắc nịch. - Con : Cha ơi ! H: Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời trò chuyện giữa hai cha con ? Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó ? Cha: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi . H: Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha - Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng, con bằng lời của em ? cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi : Sao ở xa kia chỉ 39
  4. thấu nước, thấy trời , không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó”. Cha mỉm cười bảo: “ Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đi đến”. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại chỉ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho con cánh buồm trắng nhé, để con đi .” Lời của con khiến người cha xúc động. H: Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có - Con ước mơ được khám phá những điều ước mơ gì ? chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà cửa ở phía chân trời xa. H: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều - Nhớ đến thửa nhỏ của mình. gì ? - GV: Những lời nói thơ ngây của con trẻ - HS lắng nghe. trước biển, ước mơ về những điều chưa biết trong cuộc sống của con làm người cha bồi hồi xúc động vì ông đã gặp lại tuổi thơ và ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần đầu tiên đứng trước biển. Nội dung: Cảm xúc tự hào của người cha, H: Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. dung chính của bài ? - 2 hs nhắc lại nội dung của bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. (7’) - YC hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả - 5 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 hs lớp tìm cách đọc hay. nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất cách đọc. - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3. + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt giọng , - YC hs luyện đọc theo cặp. nhấn giọng. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - Nhận xét \. + 3 hs thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 5 hs nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ - Gọi hs đọc thuộc lòng toàn bài. thơ (2 lượt). Nhận xét. - 2 hs đọc thuộc lòng toàn bài. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Toán (Tiết 159) Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 2 hs lên bảng làm bài của tiết học trước. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét. 40
  5. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. (10’) - GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi - HS các nhóm thi điền công thức tiếp nối, mỗi nhóm 1 tờ giấy thống kê về các hình đã hs chỉ viết 1 công thức tính chu vi và diện tích học. Sau đó điền các công thức tính chu vi của từng hình. và diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng. - GV tổng kết tuyên dương nhóm làm nhanh đúng. - GV Y/C hs lần lượt nêu lại quy tắc tính - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, mỗi hs chỉ nêu chu vi và diện tích của từng hình. về một hình. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Giải toán về hình học. - Gọi hs đọc đề toán, sau đó yc hs tự làm. - 1 hs đọc đề toán trước lớp. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: 2 Chiều rộng của khu vườn là: 120 = 80 (m) 3 a) Chu vi của khu vườn là: (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Diện tích của khu vườn đó là: 120 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đ/S: a) 400m b) 9600m2 ; 0,96 ha. Bài 2: (HS khá, giỏi) Củng cố về giải toán. - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề toán trước lớp, hs cả lớp đọc H: Nêu kích thước của mảnh đất hình thầm nội dung bài. thang trên bản đồ ? - Trên bản đồ mảnh đất hình thang có chiều cao là 2 cm, đáy bé là 3 cm, đáy lớn là H: Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ? 5 cm. H: Hãy giải thích tỉ lệ này ? - Tỉ lệ 1: 1000 - Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1 cm H: Để tính được diện tích của mảnh đất trước bằng 1000 cm trên thực tế. hết chúng ta phải tính được gì ? - Chúng ta cần tính được các kích thước của - YC hs làm bài. mảnh đất trong thực tế. -1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Đáy lớn của mảnh đất đó là: 5 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy nhỏ của mảnh đất đó là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao của mảnh đất đó là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích của mảnh đất hình thang đó là: (30 + 50) 20 : 2 = 8000 (m2) Đ/S: 8000m2 41
  6. Bài 3: Củng cố về cách tính diện tích hình tròn. - 1 hs đọc đề toán trước lớp. - YC hs đọc đề toán. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - YC hs tự làm. vở. Bài giải: a) Diện tích của hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: ( 4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 4 3, 14 = 50,24 (cm2) b) Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đ/S: a) 32 cm2 b) 18,24 cm2 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà làm bài tập trong VBT. Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống của con người I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * GDMTBĐ:(Bộ phận) Vai trũ của mụi trường, tài nguyờn biển đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 132 SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 2 hs lên bảng trả lời nội dung của bài học - 2 hs lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận trước. xét. Nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. (20’) * Mục tiêu: Giúp HS : - Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiện có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. + Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập: Phiếu học tập 42
  7. Hoàn thành bảng sau: - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Môi trường tự nhiên Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Chất đốt (than) Khí thải Hình 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng vui chơi giải trí (bể bơi) trọt, chăn nuôi. Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. Hình 4 Nước uống Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông, Hình 6 Thức ăn H: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tựnhiên cung cấp cho con người người những gì ? : thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí, các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống của con người. H: Môi trường tự nhiên nhận từ con người - Môi trường tự nhiên nhận từ con người các những gì ? chất thải. KL: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên vật liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước, ) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người. (13’) - GV tổ chức trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn?” * Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Lưu ý: GV yêu cầu HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người, để so với phần kết luận - Hết Thời gian chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Phân, rác thải Nước uống Nước tiểu Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp Chất đốt (rắn, lỏng, khí) Khói, khí thải H: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác + Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt. tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và + Môi trường bị ô nhiễm. thải vào môi trường nhiều chất độc hại ? + Suy thoái đất. + Môi trường bị phá huỷ. 43
  8. 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Những bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên . Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu: Giúp hs : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 3 hs lên bảng . Mỗi hs đặt 1 câu có dấu phẩy - 3 hs đặt câu. Cả lớp theo dõi nhận xét. và nêu tác dụng của dấu phẩy đó . Nhận xét. 3. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) Bài 1: - Gọi hs đọc YC của đề. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. H: Dấu hai chấm dùng để làm gì ? - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai H: Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật hay dấu gạch đầu dòng. - GV kết luận về dấu hai chấm và treo bảng - HS lắng nghe sau đó 2 hs đọc quy tắc về dấu phụ có ghi quy tắc. hai chấm trên bảng phụ. - Gọi 2 hs chữa bài. - 2 hs nối tiếp nhau chữa bài, hs cả lớp nhận xét bổ sung. a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2: - Gọi hs đọc YC bài tập - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. - YC hs tự làm bài. - 3 hs làm trên bảng nhóm, mỗi hs chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở. + 3 hs nối tiếp nhau giải thích. - Dấu hai chấm cần đặt là: a) Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết. Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước. b) Tôi đã ngửa cổ cầu xin: “ Bay đi, diều ơi, bay đi!”. Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước. 44
  9. c) Từ Đèo ngang thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là Vì bộ phận phía sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: - Gọi hs đọc YC và mẩu chuyện Chỉ vì quên - 1 hs đọc thành tiếng trứơc lớp một dấu câu. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm bài. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - 2 hs nối tiếp nhau chữa bài. + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “ nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi trong dải băng tang “ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Nhận xét câu trả lời của hs. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà học thuộc tác dụng của dấu hai chấm. Và luôn ý thức để sử dụng đúng các dấu câu. Thứ sỏu ngày 4 thỏng 5 năm 2018 Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích. I. Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3’) - Kiểm tra giấy, bút của hs. 2. Bài mới: + Thực hành viết bài. (35’) - Gọi 4 hs đọc 4 đề bài trên bảng. - GV nhắc hs: Các em đã học cấu tạo của bài văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả - HS viết bài vào vở. cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiên. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh. - Thu chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố -dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. 45
  10. Về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ôn tập về tả người. Toán (Tiết 160) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs biết: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận vở bài tập. xét. Nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) - GV giao bài tập 1 , 2, 3, 4, SGK. Chữa bài. Bài 1: Củng cố về giải toán. - YC hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài. - Gọi 1 hs nêu cách làm. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng. - GV giúp đỡ một số hs yếu. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Chiều dài sân bóng trong thực tế là: 11 1000= 11000 (cm) 11000cm = 110 m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90 m a) Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đ/S: a) 400m ; b) 9900 m2 Bài 2: Củng cố về cách tính diện tích - 1 hs đọc đề toán trước lớp. hình vuông. - Bước 1: Tính cạnh của hình vuông. - 1 hs đọc đề toán. - Bước 2: Tính diện tích của hình vuông. H: Để giải bài toán này chúng ta làm mấy + 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. bước, nêu rõ các bước. Bài giải: Cạnh của hình vuông đó là: 48 : 4 = 12 (m) - GV giúp đỡ một số hs yếu. Diện tích của hình vuông đó là: 12 12 = 144 ( m2) Nhận xét. Bài 3: (HS khá, giỏi) Củng cố về giải Đ/S: 144 m2 toán. - 1 hs đọc đề toán trước lớp. - Gọi hs đọc đề toán. - 1 hs tóm tắt đề toán - GV yêu cầu hs tóm tắt đề toán. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - YC hs tự làm bài, sau đó GV đi hướng dẫn một số hs yếu. 46
  11. Bài 4: Củng cố về giải toán. - YC hs đọc đề bài và tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 hs đọc bài giải trước lớp để chữa bài. Bài giải: Diện tích của hình vuông hay cũng chính - GV giúp đỡ một số hs yếu. là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm2) Chiều cao của hình thang là: Nhận xét. 100 : ( 12 + 8 ) 2 = 10 (cm) Đ/S: 10 cm. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà làm bài tập trong SGK. BÀI 8 CÂU HÁT VÍ DẶM I. MỤC TIấU - Cảm nhận rừ tỡnh yờu sõu sắc của Bỏc Hồ với những làn điệu dõn ca núi riờng, quờ hương, đất nước núi chung - Nhận thấy được việc trõn trọng, giữ gỡn những giỏ trị văn húa dõn tộc là một cỏch thể hiện tỡnh yờu quờ hương, đất nước - Biết cỏch thể hiện tỡnh yờu quờ hương đất nước bằng những việc làm vụ thể II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ chơi trũ chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KT bài cũ Nước khụng được chia - Khi đất nước ta thống nhất, nhõn dõn ta sống cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời - GV nhận xột 2.Bài mới : Cõu hỏt vớ dặm a.Giới thiệu bài b.Cỏc hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Hoạt động 1: - GV đọc cõu chuyện “ Cõu hỏt vớ dặm ” cho HS nghe. -HS lắng nghe HDHS làm phiếu học tập. Khoanh trũn vào trước đỏp ỏn đỳng -HS làm phiếu học tập 1. Đồng chớ Mai Tư và Minh Huệ đó hỏt những thể loại dõn ca nào? a) Hỏt dặm, hỏt vớ phường vải, hỏt ru miền Trung b) Hỏt xoan, hỏt quan họ 47
  12. c) Hỏt ca trự, hũ Huế 2. Bỏc Hồ đó làm gỡ khi nghe những cõu hỏt ấy? a) Phờ bỡnh cỏc đồng chớ hỏt sai HS trả lời cỏ nhõn b) Nhắc lời bài hỏt, sửa lại cho đỳng c) Hỏt lại những cõu đú. 3. Những việc làm trờn của Bỏc thể hiện điều gỡ? a) Bỏc yờu dõn ca, yờu quờ hương đất nước b) Bỏc mong muốn thế hệ trẻ giữ gỡn văn húa dõn tộc c) Cả a và b .Hoạt động 2: + Viết ra giấy và đọc cho nhau nghe những cõu hỏt -HS thực hiện theo yờu trong bài sau khi đó được Bỏc Hồ gúp ý cầu + Cõu chuyện trờn cú ý nghĩa gỡ? - HS trả lời cỏ nhõn + Chia sẻ cảm nhận của em về khụng khớ buổi biểu diễn Thảo luận nhúm 2 mừng thọ Bỏc 79 tuổi. - Chia sẻ trong nhúm .Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng- -Chia sẻ với bạn trong nhúm một thể loại dõn ca em đó -HS trả lời cỏ nhõn học hoặc đó tỡm hiểu + Em thớch nhất làn điệu dõn ca nào? Vỡ sao? -HS trả lời cỏ nhõn +Tiết õm nhạc hụm nay cỏc em học một bài dõn ca. Đến Thảo luận nhúm 2 giờ ra chơi, một bạn trong lớp đó hỏt “chế” bài dõn ca và trả lời vừa học. Là thành viờn trong lớp, em hóy đưa ra lời khuyờn cho bạn. 3.Củng cố, dặn dũ:+ Cõu chuyện trờn cú ý nghĩa gỡ? Nhận xột tiết học DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hỡnh thức: Hỡnh thức: Ngày thỏng năm 2018 Ngày thỏng năm 2018 48