Giáo án Sinh học Khối 6 - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống (Sách cánh diều)

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về các giới sinh vật.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm về đặc điểm các giới sinh vật, các bậc phân loại từ thấp đến cao.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được mức độ đa dạng của một số môi trường sống của sinh vật.

docx 79 trang Tú Anh 28/03/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 6 - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống (Sách cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_khoi_6_chu_de_4_da_dang_the_gioi_song_sach.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Khối 6 - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống (Sách cánh diều)

  1. CHỦ ĐỀ 4: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI 14: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật. - Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về các giới sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm về đặc điểm các giới sinh vật, các bậc phân loại từ thấp đến cao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được mức độ đa dạng của một số môi trường sống của sinh vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức sinh học: Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống; nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới; phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các loài sinh vật trong một số môi trường sống tự nhiên. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được tên khoa học, tên địa phương. Nhận thức về các bậc phân loại, từ đó xác định được các loài có họ hàng thân thuộc hay không thân thuộc. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm chỉ, chịu khó trong việc quan sát các sinh vật thuộc các giới khác nhau. - Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của sinh vật, quan sát môi trường sống của sinh vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh người cổ đại, người hiện đại - Hình ảnh năm giới sinh vật và một số sinh vật của 5 giới - Bảng tên sinh vật 5 giới - Sơ đồ bậc phân loại từ thấp đến cao. - Hình ảnh một số môi trường sống của sinh vật.- Bảng mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau. III. Tiến trình dạy học
  2. 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh. Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về phân loại thế giới sống, mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. b) Nội dung: Kể tên được các sinh vật có tại địa phương và phân chia thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: Kể tên được các sinh vật có tại địa phương và phân chia thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS nêu tên các sinh vật có tại địa phương và phân chia thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại. - Lưu ý có thể hướng dẫn HS chia 2 nhóm. Ngoài ra, GV có thể hỏi thêm HS về mối quan hệ giữa các loài sinh vật: những loài nào có quan hệ gần gũi? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Vì sao cần phân loại thế giới sống? a) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống. b) Nội dung: Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào? c) Sản phẩm: Học sinh nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống: Phân loại thế giới sống giúp cho việc gọi tên sinh vật và xác định mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần I sách giáo khoa, quan sát hình 14.1 và 14.2, nêu ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống. Đặt câu hỏi: Nếu không phân loại các sinh vật thì sao? Sinh vật được phân chia thành những nhóm nào? Hoạt động 2.2: Thế giới sống được chia thành các giới a) Mục tiêu: - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. b) Nội dung: - Quan sát hình 14.1, nêu được tên sinh vật trong mỗi giới. c) Sản phẩm: TT Tên giới Tên sinh vật 1 Giới Khởi sinh Vi khuẩn, vi khuẩn lam 2 Giới Nguyên sinh Trùng roi, rong, trùng biến hình, tảo lục đơn bào, trùng giày 3 Giới Nấm Nấm bụng dê, nấm sò 4 Giới Thực vật Hướng dương, dương xỉ, rêu, sen, thông 5 Giới Động vật Voi, rùa, chim, cá, mực, chuồn chuồn, ếch - HS nêu được các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp đến cao: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - HS gọi tên được các bậc phân loại của hoa li và hổ đông dương: 2
  3. 66 + Đảm bảo phát triển bền vững của con người thông qua việc cung cấp ổn định nguồn nước, lương thực, thực phẩm; tạo môi trường sống thuận lợi cho con người. + Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu. + * Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học: Yếu tố tự nhiên: thiên tai: cháy rừng, sóng thần, lũ lụt . Yếu tố con người: khai thác bừa bãi, phá hoại môi trường * Hậu quả suy giảm đa dạng sinh học: Đối với con người: suy giảm nguồn lợi cung cấp cho con người. Tác hại về khí hậu, môi trường sống * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: - Bảo vệ và trồng rừng. - Nghiêm cấm các hành vi khai thác, mua bán, tiêu thụ sản phẩm từ các loài động, thực vật quý hiếm. - Xây dựng các hệ thống khu bảo tồn. - Tuyên tuyền mọi người cùng thực hiện. ff)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: * Kỹ thuật “Phòng tranh” + GV yêu cầu các nhóm treo sản phẩm đã chuẩn bị ở lên 3 vị trí trong lớp. + Học sinh trong 1 nhóm tự đánh số từ 1 đến 3. Nếu thừa HS thì đánh số lại từ 1. + Học sinh có số giống nhau sẽ tập hợp thành nhóm mới (nhóm 1, 2, 3). - Thực hiện nhiệm vụ: + Mỗi nhóm về vị trí 1 sản phẩm: Nhóm 1 về vị trí sản phẩm A, Nhóm 2 về vị trí sản phẩm B, Nhóm 3 về vị trí sản phẩm C. + Thành viên của nhóm có sản phẩm thuyết trình về sản phẩm nhóm mình. + Sau 5 phút, các nhóm mới dịch chuyển vị trí theo vòng tròn: nhóm 1 đến vị trí sản phẩm B, nhóm 2 đến vị trí sản phẩm C, Thành viên của nhóm có sản phẩm thuyết trình về sản phẩm nhóm mình. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh trình bày trong Phiếu học tập tổng hợp kiến thức đã học, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm. GV chốt đáp án phiếu học tập về đa dạng sinh học. 21. Hoạt động 3: Luyện tập t) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. u) Nội dung: 66
  4. 67 - HS thực hiện cá nhân phiếu đánh giá ngắn. v) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về trên phiếu đánh giá ngắn. w)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành phiếu đánh giá ngắn. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 22. Hoạt động 4: Vận dụng u) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống, thái độ sống tích cực đối với thế giới. v) Nội dung: Học sinh tạo dự án tuyên truyền bảo vệ đa dạng sinh học. w)Sản phẩm: HS làm dự án bảo vệ đa dạng sinh học: tạo sản phẩm handmade, buổi workshop, phỏng vấn ngắn, infographic tuyên truyền. h) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp. Hình thức: tạo dự án: buổi workshop, phỏng vấn ngắn, tạo quỹ ủng hộ bán các sản phẩm handmade để tuyên truyền báo cáo bằng inforgraphic, powerpoint kết quả đạt được (khuyến khích các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo) Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 10HS/nhóm Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1 Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau. Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm: STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm - Ý nghĩa thực tiễn của sản phẩm (3 điểm). 1 Nội dung - Cách tổ chức triển khai sản phẩm (3 điểm). - Sản phẩm rõ ràng, thể hiện được rõ ý nghĩa thực 2 Hình thức tiễn đề ra (3 điểm). 3 Ý thức học tập - Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). Tổng điểm: 67
  5. 68 Bài 25: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào bao gồm - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên. - Sử dụng được kháo lưỡng phân để phân loại mootk số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm sinh vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật. - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngài thiên nhiên. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: lập kế hoạch thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ quan sát, phân loại, viết và trình bày báo cáo an toàn, chất lượng và đúng tiến độ . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công, thảo luận thống nhất cách làm hiệu quả, đoàn kết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân loại được nhóm các sinh vật ngẫu nhiên quan sát được khi tham quan thiên nhiên. Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thực hiện. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) 68
  6. 69 * Nhận thức sinh học - Nhận biết và gọi tên được các sinh vật sống trong tự nhiên. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong thế giới tự nhiên. - So sánh và phân loại được các sinh vật theo khóa lưỡng phân. * Tìm hiểu thế giới sống - Lập, thực hiện được kế hoạch. Viết và trình bày được báo cáo trước lớp. * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Đánh giá được mức độ đa dạng sinh học và đề xuất được biện pháp bảo vệ sự đa dạng snh học tại địa phương, nơi quan sát. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động quan sát sinh vật trong tự nhiên. - Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện, cẩn thận trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. Chỉ quan sát, chụp ảnh rồi trả sinh vật về nơi sống ban đầu. Hạn chế tối đa làm ảnh hưởng, thay đổi môi trường sống của sinh vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị thí nghiệm theo hướng dẫn: kính lúp, máy ảnh, ống nhòm, găng tay bảo hộ, sổ bút ghi chép, kéo cắt cây, pank, vợt bắt sâu bọ, vợt bắt động vật thuye sinh, hộp nuôi sâu bọ, hộp hoặc bể chứa động vật thủy sinh. - Học sinh tự kẻ phiếu quan sát vào sổ theo mẫu SGK vào sổ ghi chép. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định mục tiêu của nhóm trong giờ thực hành, kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của mỗi nhóm. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và kiểm tra được thiết bị, dụng cụ, mẫu vật đầy đủ để tiến hành thực hành. b)Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận nhóm xác định + Mục tiêu nhóm đạt được trong giờ thực hành + Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, mẫu vật và các bước tiến hành c) Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung (I), (II) và (III) trong phiếu học tập nhóm. (I) Mục tiêu Thực hiện đúng kế hoạch thời gian của lớp, kê hoạch thực hiện của nhóm. 69
  7. 70 Quan sát và chụp ảnh được các sinh vật. Xác định được vai trò của tê bào Lựa chọn, quan sát ghi chép được thông tin về các sinh vật. (II) Dụng cụ. (III) Phương pháp quan sát Bằng mắt Động vật, thực vật cỡ lớn: . thường Bằng kính lúp Động vật, thực vật nhỏ: rêu, kiến, mối, ấu trùng . Bằng ống nhòm Sinh vật có vị trí xa, khó bắt d)Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành (6-8 học sinh) thảo luận nhóm + phân công nhóm trưởng, thư kí . + xác định mục tiêu của nhóm, kiểm tra dụng cụ mẫu vật, xác định phương pháp quan sát. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. a) Mục tiêu: - Quan sát được các sinh vật ngoài thiên nhiên và xác định được vai trò của chúng. - Chụp được ảnh và ghi thông tin để làm được bản báo cáo thu hoạch. b)Nội dung: Học sinh đi quan sát trong khu vực thực hành, ghi chép, chụp ảnh xác định tên, đặc điểm, vai trò của sinh vật. c) Sản phẩm: - Ảnh chụp mẫu vật quan sát thu thập (trước khi trả về thiên nhiên). - Phiếu quan sát thực vật, động vật theo mẫu trong SGK Bảng 1: Nơi MT Nhóm Vai trò của STT Tên cây quan Ghi chú sống thực vật cây sát 70
  8. 71 CV Cho bóng mát, 1 Sấu bách Trên cạn Hạt kín tạo oxi cho hô thảo hấp nhiều SV Thức ăn cho cá, Dưới 2 Rong Hồ cá Tảo tạo oxi hòa tan nước trong nước Gốc Tạo thảm thực Nơi ẩm 3 Rêu cây lớn, Rêu vật tránh rửa ướt ven hồ trôi đất Bảng 2: Nơi MT Nhóm Vai trò của STT Tên động vật quan Ghi chú sống ĐV ĐV sát CV Bắt sâu, phát 1 Chào mào bách Trên cạn Lớp chim tán hạt thảo CV 2 Sóc bách Trên cạn Lớp thú Phát tán hạt cây thảo 3 d)Tổ chức thực hiện: ❖ Giáo viên giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ học sinh thực hành theo nhóm. Quán triệt thời gian, địa điểm xuất phát và kết thúc buổi tham quan thiên nhiên. ❖ Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm: quan sát, chụp ảnh, xác định tên, vai trò của mẫu vật, ghi chép vào sổ ❖ Báo cáo thảo luận - Báo cáo số lượng mẫu động vật, thực vật quan sát được trong buổi tham quan thiên nhiên. ❖ Kết luận, nhận định 71
  9. 72 - Giáo viên nhận xét quá trình làm việc nhóm(tính an toàn, kỉ luật ), kết quả của các nhóm 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh phân loại được những sinh vật quan sát được bằng khóa lưỡng phân b)Nội dung: Học sinh thảo luận (ở nhà), phân loại sinh vật theo khóa lưỡng phân trong bài thu hoạch. c) Sản phẩm: - Báo cáo thảo luận của nhóm theo yêu cầu/ giấy A1 hoặc trên ppt d)Tổ chức thực hiện: ❖ Giáo viên giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiếp tục hoàn thành phần viết báo cáo theo nhóm (ở nhà) để nộp sản phẩm vào buổi sau. ❖ Thực hiện nhiệm vụ Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà. ❖ Báo cáo thảo luận - Mỗi nhóm trình bày sản phẩm thu hoạch: tên sinh vật, phân loại theo khóa lưỡng phân, vai trò của nhóm sinh vật trong thiên nhiên. ❖ Kết luận, nhận định - GV chuẩn hóa kiến thức: nếu có kiến thức sai mà mà nhóm khác không phát hiện được. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng được các kĩ năng quan sát trong cuộc sống để nhận biết các yếu tố có trong môi trường sống; giải thích một số vấn đề trong cuộc sống. b)Nội dung: - Học sinh vận dụng giải thích một số vấn đề thực tế + Tại sao phải trồng cây, bảo vệ rừng + Tại sao song song với bảo vệ rừng cần phải bảo vệ cả động vật rừng? + Điều gì xảy ra với môi trường sống nếu vì một lí do gì đó môi trường bị mất đi toàn bộ thảm thực vật? c) Sản phẩm: 72
  10. 73 - Trồng cây bảo vệ rừng vì thực vật có nhiều vai trò quan trọng với động vật và hệ sinh thái: cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, bảo vệ đất, chống xói mòn - Động vật có vai trò phát tán hạt cây, phân của ĐV là nguồn chất khoáng cho cây - TV không cong thì các loại ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt sẽ dần biến mất. Hệ sinh thái suy thoái gây nhiều thiệt hại cho sinh vật và con người. d)Tổ chức thực hiện: Gv nêu vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận tại lớp hoặc về nhà (tùy điều kiện thời gian) CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 8: TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 4. Kiến thức: - Kể lại tên 5 giới sinh vật và lấy được ví dụ tên các loài sinh vật của từng giới. . - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của thế giới sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại sinh vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra các phương án, chỉ ra các đặc điểm chung của các lòai sinh vật để hoàn thành một khóa lưỡng phân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. - Tìm hiểu được sự đa dạng sinh vật thông qua tìm hiểu tự nhiên ở địa phương. 6. Phẩm chất: 73
  11. 74 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm hệ thống lại những kiến thức về sự đa dạng của thế giới sống. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận để hoàn thành các câu hỏi và bài tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về một số loài thực vật và động vật. - Phiếu học tập phiếu học tập số 1, 2, 3 ( đính kèm) III. Tiến trình dạy học 5. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tổng kết chủ đề đa dạng thế giới sống. c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là các loài sinh vật trong tự nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. d) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “NHANH NHƯ CHỚP” - Câu hỏi 1: Kể tên các loại cây bắt đầu bằng chữ “C” - Câu hỏi 2: Kể tên các loại động vật bắt đầu bằng chữ “N” e) Sản phẩm: - HS kể tên được các loại cây như: Chanh, chuối, cam, cọ, cần tây, cóc, ca cao, cau, cà, cơm nguội, cải, cỏ, chôm chôm, cẩm cù, chò chỉ, chay, chà là, cam thảo, cà chua, chân vịt, cẩm tú cầu, chè, . - HS kể tên được các loại động vật như: Nai, nhím, Ngỗng, nghé, nhái, ngan, nhạn, ngựa, ngao, nhện, , f) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội sẽ lần lượt trả lời 2 câu hỏi. - Lượt chơi 1: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài cây ở câu hỏi 1 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 10 điểm. - Lượt chơi 2: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài động vật ở câu hỏi 2 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 20 điểm. - Sau 2 lượt chơi đội nào được nhiều điểm hơn đội đố chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Bài tập 1 c) Mục tiêu: - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. d) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 1: Kể tên các loài thuộc các giới trong sơ đồ sau: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT 74
  12. 75 GIỚI NGUYÊN SINH GIỚI KHỞI SINH e) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT (cây bàng, cây bưởi, cây (nấm linh chi, nấm kim (hổ, dê, cáo, thỏ, rắn, gà, cam, cây xà cừ, cây đậu, châm, nấm sò, nấm mốc, ốc, sò, cá chép, cá mè, ) cây cà chua, rêu, ) nấm hương, ) GIỚI NGUYÊN SINH (trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào ) GIỚI KHỞI SINH (vi khuẩn tả, vi khuẩn lam, vi khuẩn tả, phẩy khuẩn, virus cúm, virus sar-covid 2, ) f) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (5-6 học sinh) (Mỗi giới kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất là nhóm chiến thắng) - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Bài tập 2. gg) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. hh) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 2 Hãy nêu đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật có trong sơ đồ sau: 75
  13. 76 GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT CÓ KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, MẠCH DẪN CÓ HẠT, KHÔNG CÓ CÓ HẠT, CÓ KHÔNG CÓ HẠT HOA HOA ii) Sản phẩm: GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ CÓ MẠCH KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, CÓ HẠT, DẪN, CÓ MẠCH DẪN KHÔNG CÓ HẠT, CÓ HẠT KHÔNG CÓ - Đại diện: Rêu HOA HOA - Không có - Đại diện: - Đại diện Dương xỉ - Đại diện (hạt mạch dẫn, có trần): thông (hạt kín): thân và lá, có rễ - Có mạch dẫn, bưởi, - Có mạch dẫn, có giả, không có có thân, lá và rễ - Có mạch hạt, không có thật, không có thân, lá và rễ thật, có hạt nhưng dẫn, có hạt, hoa. hạt, không có có hoa. hoa. không có hoa. - Sinh sản bằng - Hạt được bào tử nằm - Sinh sản bằng - Cơ quan sinh sản gồm nón đực và bao kín trong trnng túi bào tử. bào tử, những ổ quả. túi bào tử nằm ở nón cái, hạt không mặt dưới của lá. được bao kín trong quả. jj)Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. 76
  14. 77 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.3: Bài tập 3. a) Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b) Nội dung: - Hoàn thành phiếu học tập số 3: Hãy lấy ví dụ các động vật thuộc mỗi ngành trong sơ đồ sau: + SƠ ĐỒ 1: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG RUỘT CÁC NGÀNH THÂN MỀM CHÂN KHỚP KHOANG GIUN ? ? ? ? GIUN DẸP GIUN TRÒN GIUN ĐỐT ? ? ? + SƠ ĐỒ 2: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ LỚP LỚP BÒ LỚP LỚP THÚ LƯỠNG CƯ SÁT CHIM ? ? ? ? ? c) Sản phẩm: HS kể tên được các loài động vật thuộc các ngành, lớp tương ứng. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 77
  15. 78 + Phát phiếu học tập số 3a cho các nhóm chuyên gia về “động vật không xương sống” và phiếu học tập 3b cho các nhóm chuyên gia về “động vật có xương sống” + Mỗi ngành, lớp kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất trong thời gian quy định là nhóm chiến thắng. - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. - Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm chuyên gia thuộc cùng 1 lĩnh vực nghiên cứu chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. f) Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 4. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây: g) Sản phẩm: - Khóa lưỡng phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống (sứa, giun đất, ốc sên) và động vật có xương sống (chim, hổ, cá, ếch, rắn). - Sau đó trong mỗi nhánh lại tiếp tục phân chia nhờ những đặc điểm khác nhau khác. h) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày. - Kết luận: GV nhận xét và chốt đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng d) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. e) Nội dung: - Hãy tìm hiểu sự đa dạng sinh vật ở địa phương em và làm báo cáo. f) Sản phẩm: - HS có báo cáo cá nhân của mình về sự đa dạng sinh vật ở địa phương. 78
  16. 79 e) Tổ chức thực hiện: - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 79