Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 3: Vật sống (Sách cánh diều)

- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.

- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.

- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính:

màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

docx 28 trang Tú Anh 28/03/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 3: Vật sống (Sách cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chu_de_3_vat_song_sach_canh_dieu.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 3: Vật sống (Sách cánh diều)

  1. CHỦ ĐỀ 3: VẬT SỐNG BÀI 12: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: . tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để hình thành kiến thức về tế bào, phân biệt các loại tế bào, mô tả được sự lớn lên và phân chia tế bào, hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:thông qua thảo luận nhóm, hoàn thành được mô hình tế bào theo phân công và trình bày trước lớp; phân biệt được sự khác nhau giữa Tb động vật và TB thực vật; xác định được sự thay đổi (lớn lên) của tế bào non; kết quả của việc phân chia (sinh sản) liên tục của tế bào. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Sử dụng được các vật liệu để tạo sản phẩm mô phỏng tế bào thực vật, động vật và vi khuẩn. + Giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và phân chia tế bào. .Tại sao tế bào hồng cầu lại có hình đĩa lõm hai mặt và mềm dẻo có khả năng thay đổi hình dạng, trong khi tế bào thần kinh lại rất dài (dài nhất đến 100cm) .Tại sao người ta dùng cách đông đá người ta có thể bảo quản thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự? .Tại sao sau khi đứt đuôi thằn lằn có thể mọc lại đuôi mới; các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại?
  2. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Phát biểu được khái niệm tế bào, cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần. - Trình bày được các bước cơ bản trong sự sinh sản (phân chia) của tế bào. Kết quả của sự phân chia đó. - Xác định được nhờ đâu tế bào có thể lớn lên, tăng trưởng về kích thước, khối lượng. - Thực hiện được bài tính toán đơn giản về số lượng tế bào sau một số lần sinh sản (phân chia) liên tiếp. * Tìm hiểu thế giới sống - Đưa ra nhận định, phán đoán về vấn đề thực tiễn liên quan đến tế bào. * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Giải thích kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan tới tế bào: + Tại sao tế bào hồng cầu lại có hình đĩa lõm hai mặt và mềm dẻo có khả năng thay đổi hình dạng, trong khi tế bào thần kinh lại rất dài (dài nhất đến 100cm) + Tại sao người ta dùng cách đông đá để bảo quản thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự? + Tại sao sau khi đứt đuôi thằn lằn có thể mọc lại đuôi mới; các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại? 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để giải quyết các vấn đề trong các phiếu về chủ đề TB - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu về hình dạng kích thước, cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của TB, thực hành quan sát tế bào. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh từ 12.1 đến 12.12 SGK và một số hình ảnh liên quan. - Một vài múi bưởi, cam, chanh - Đoạn phim về sự phân chia của tế bào thực vật. - Vật liệu làm mô hình mô phỏng cấu tạo TB: túi nilon có khóa, hộp đựng thực phẩm trong suốt, gelatin, rau củ quả, xốp, .có hình dạng giống các bào quan. - Phiếu học tập bài 12 - Kính hiển vi, kính lúp, các dụng cụ làm tiêu bản hiển vi quan sát tế bào vảy hành và các tiêu bản mẫu về các loại tế bào khác. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống. a. Mục tiêu: Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết trong bài học là TB. b. Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận cặp đôi, hoàn thành mục em đã biết và muốn biết trong KWL của PHT c. Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung bảng KWL cột đã và muốn biết.
  3. Câu 1: Sinh vật nào dưới đây là đơn bào? A. Người. B. Cây chuối. C. Cây hoa hướng dương. D. Tảo lục. Câu 2: Nhóm sinh vật đa bào gồm A. trùng roi, cây ổi, con ngựa vằn. B. cây bắp cải, con rắn, con ngựa vằn. C. Cây bắp cải, vi khuẩn, con rắn. D. cây bắp cải, trùng giày, con cua đỏ. Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất? A. Tế bào thần kinh . B. Tế bào cơ vân. C. Tế bào xương. D. Tế bào da. Câu 4: Ở người tim, gan và tai là ví dụ cho cấp tổ chức nào của cơ thể? A. mô. B. tế bào. C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Câu 5: Vi khuẩn là các cơ thể có cấu tạo A. đa bào, nhân sơ. B. đơn bào, nhân sơ. C. đa bào, nhân thực.
  4. D. đơn bào, nhân thực. Hành trình 3:Về đích: “chinh phục đỉnh Phan – Xi – Phăng (Lào cai) có độ cao hơn 3000m”. Câu 1: Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo 32 tế bào con. Hãy cho biết số lần phân chia từ tế bào ban đầu? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2: Ở người trưởng thành loại tế bào không có nhân là A. tế bào cơ. B. tế bào hồng cầu. C. tế bào gan. D. tế bào thần kinh. Câu 3: Cơ thể người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào? A. 10 nghìn tỉ tế bào. B. 30 - 40 nghìn tỉ tế bào. C. 20 nghìn tỉ tế bào D. 60 - 70 nghìn tỉ tế bào. Câu 4: Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn gấp mấy lần tế bào nhân sơ? A. 8 lần. B. 15 lần. C. 5 lần. D. 10 lần. Câu 5: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây sau khi hình thành sẽ không phân chia thêm lần nào? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào da. D. Tế bòa niêm mạc má.
  5. - Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia chuẩn bị 4 miếng bìa ghi tương ứng 4 đáp án A, B, C, D và tham gia trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV yêu cầu 100% HS giơ đáp án khi thời gian kết thúc - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy một lần nữa, trao phần thưởng cho HS chiến thắng. 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng các nguyên liệu gần gũi như đất nặn; nguyên liệu làm bánh; gelatin( nguyên liệu làm thạch rau câu) làm mô hình tế bào thực vật. c) Sản phẩm: Mô hình tế bào thực vật. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. BÀI 13. TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 4. Kiến thức: - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào và lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh họa. - Phân tích được mối liên hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - Nhận biết, quan sát, vẽ được hình đại diện sinh vật đơn bào. - Nhận dạng, xác định, mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh. - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người. 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các
  6. nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được sinh vật đơn bào, đa bào thường gặp trong tự nhiên; quan sát và mô tả được hình dạng, cấu tạo của đại diện sinh vật đơn bào; nhận dạng và xác định được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh, cơ thể người. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được đặc điểm của sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào; nhận biết được các cơ quan của cơ thể đa bào (cây xanh có hoa, cơ thể người); trình bày, phân tích được mối liên hệ giữa các tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát cơ thể đơn bào bằng kính hiển vi, cơ thể đa bào bằng mắt thường và kính lúp; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát. - Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát các sinh vật trong tự nhiên, xác định được sinh vật đơn bào, đa bào; thấy được sự thống nhất toàn vẹn của tổ chức cơ thể sinh vật, sự thích nghi của sinh vật với môi trường từ đó chủ động, tích cực bảo vệ môi trường sống và các loài sinh vật. 6. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. - Yêu động vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của động vật và các loài động vật có ích. - Nhân ái: tôn trọng cơ thể của bản thân và của mọi người, chủ động giữ gìn vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường, góp phần bảo vệ cuộc sống của con người. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: + Một số sinh vật đơn bào, đa bào; trùng giày (hình dạng, hoạt động sống). + Sơ đồ mô tả các cấp độ tổ chức từ tế bào đến cơ thể ở cây xanh. + Sơ đồ mô tả các cấp độ tổ chức của cơ thể người. + Một số loại mô ở cây xanh và ở người. - Mô hình: cơ thể người, một số cơ quan ở cây xanh. - Mẫu vật: dịch nấm men, mẫu cây xanh: cây rau cải, cây rau mồng tơi, (tùy địa phương và khả năng sưu tầm mẫu của HS, GV). - Kính hiển vi, kính lúp, đĩa đồng hồ, lam kính và lamen, giấy thấm. - Dung dịch và hóa chất: lọ đựng dịch huyền phù nấm men, lọ nước cất, lọ đựng xanh methylene. - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
  7. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học a) Mục tiêu: - Xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài học. b) Nội dung: - HS dựa vào hiểu biết hiện có, trả lời câu hỏi, tạo mối quan tâm và mong muốn tìm hiểu về cơ thể sinh vật. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - HS đưa ra ý kiến dựa trên hiểu biết hiện có của HS về cơ thể sinh vật: cho VD về cơ thể sống, xác định cơ thể đơn bào hay đa bào, giải thích. - Nêu rõ được các nhiệm vụ, nội dung tìm hiểu trong bài học: + Nhận dạng và phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. + Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào, các cấp độ: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. + Quan sát và tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đơn bào, đa bào thông qua một số đại diện: cơ thể đơn bào (vd: nấm men), đại diện cơ thể đa bào (cây xanh và con người). d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi, tạo tình huống: + Kể tên 3 đại diện sinh vật mà em biết. Hãy cho biết chúng có cấu tạo đơn bào hay đa bào. + Quan sát hình 13.1. Một số sinh vật, hãy xác định: sinh vật đơn bào- sinh vật đa bào. Hãy đưa ra lý do giúp em xác định được như vậy? - HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu biết trả lời câu hỏi. - GV ghi lại ý kiến của HS dẫn dắt để HS quan tâm, xác định được nội dung tìm hiểu trong bài học: Trên trái đất của chúng ta, sinh vật có sự đa dạng, phong phú. Tuy nhiên có thể chia chúng thành 2 nhóm: sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. Vậy sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào có đặc điểm như thế nào? Các ý kiến của các em nêu ra có đúng hoàn toàn không? Tổ chức sống từ tế bào đến cơ thể được thể hiện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Nhận dạng, phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào a) Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào và lấy được ví dụ minh họa. b) Nội dung: - HS theo nhóm: quan sát hình 13.2 và hình ảnh về trùng giày, tìm hiểu về sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào hoàn thiện phiếu học tập 1. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 đã hoàn thiện theo từng nhóm. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm:
  8. + Quan sát hình 13.2 và hình ảnh về trùng giày, đại diện cơ thể đa bào, tìm hiểu về sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. + Thảo luận nhóm, điền thông tin thích hợp, hoàn thiện Phiếu học tập số 1. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung (HS giải thích rõ thế nào là tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực theo hiểu biết, quan sát và suy luận). - Kết luận: + GV giải thích thêm đặc điểm tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực- nếu cần. + Đáp án Phiếu học tập 1: Bảng: Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào: Tiêu chí Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào Số lượng tế bào 1 Nhiều Số loại tế bào 1 (Các hoạt động sống được Nhiều loại với hình dạng, cấu thực hiện trong khuôn khổ 1 tế tạo khác nhau và thực hiện bào) chức năng khác nhau. Cấu tạo từ tế bào nhân - Có đại diện cấu tạo từ tế bào Từ tế bào nhân thực sơ hay tế bào nhân nhân sơ (vi khuẩn). thực - Có đại diện cấu tạo từ tế bào nhân thực (trùng giày, trùng biến hình, ) Ví dụ Trùng biến hình, các loài vi Cây phượng, con gà, khuẩn, + HS đọc hiểu mục Em có biết SGK tr 88. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào: a) Mục tiêu: - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh họa. - Phân tích được mối liên hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể ở sinh vật đa bào. b) Nội dung: - HS quan sát hình 13.3, hình 13.4, 13.5, thảo luận theo cặp- 2 HS cùng bàn, thực hiện các yêu cầu tương ứng (Phiếu học tập số 2). c) Sản phẩm: - Câu trả lời của các nhóm HS, có thể là: + Với yêu cầu 1: Quan sát hình 13.3, liệt kê các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao: Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể. + Với yêu cầu 2: Quan sát các hình trong hình 13.4, sắp xếp các hình đó theo cấp độ tổ chức của cơ thể người từ thấp đến cao và gọi tên của các cấp độ đó: hình c (tế bào) hình d (mô) hình b (cơ quan) hình a (hệ cơ quan). + Với yêu cầu 3: Quan sát các loại mô trong hình 13.4, 13.5: Hình dạng, kích thước của các tế bào trong từng loại mô có sự giống nhau. Một số loại mô cấu tạo nên lá ở cây xanh: mô giậu, mô xốp, mô bì.
  9. Một số loại mô cấu tạo nên ruột non ở người: mô liên kết, mô cơ, mô biểu bì. + Với yêu cầu 4: Quan sát hình 13.3, 13.4, kể tên một số cơ quan: Trong hệ chồi của cây: thân, lá, hoa. Trong hệ tiêu hóa của người: thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, - Ý kiến nhận xét của HS HS khái quát, trả lời: Yêu cầu 5: Nêu các khái niệm và viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể). d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo cặp- 2 HS cùng bàn, hoàn thiện các yêu cầu trong phiếu học tập số 2: + Quan sát các hình 13.3, 13.4, 13.5 – tr 88, 89 trả lời các yêu cầu tương ứng: Yêu cầu 1: Quan sát hình 13.3, liệt kê các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao. Yêu cầu 2: Quan sát các hình trong hình 13.4, sắp xếp các hình đó theo cấp độ tổ chức của cơ thể người từ thấp đến cao và gọi tên của các cấp độ đó Yêu cầu 3: Quan sát các loại mô trong hình 13.4, 13.5: Nhận xét hình dạng, kích thước của các tế bào trong từng loại mô; kể tên các loại mô cấu tạo nên ruột non ở người. Yêu cầu 4: Quan sát hình 13.3, 13.4, kể tên một số cơ quan trong hệ chồi của cây xanh, hệ tiêu hóa của người. - HS thảo luận theo cặp, quan sát, phân tích hình ảnh, nêu ý kiến. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung HS khái quát, thực hiện yêu cầu 5: Nêu rõ được các khái niệm và viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể). - Kết luận: GV nhấn mạnh: Cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào, được tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao. Mô là nhóm tế bào có cùng hình dạng, cấu tạo và chức năng. Cơ quan là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể. Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan hoạt động như một thể thống nhất hoàn thành một chức năng nhất định. Cơ thể là tập hợp tất cả các hệ cơ quan hoạt động phối hợp với nhau. Hoạt động 2.3: Thực hành: Tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo của sinh vật đơn bào a) Mục tiêu: - Nhận biết, quan sát, vẽ được hình đại diện sinh vật đơn bào (nấm men). b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm, làm tiêu bản nấm men và quan sát dưới kính hiển vi, vẽ lại hình dạng nấm men dựa theo quan sát. c) Sản phẩm: - HS quan sát hình SGK, nêu các bước làm tiêu bản nấm men và tiến hành làm tiêu bản theo nhóm. Cách làm tiêu bản:
  10. + Nhỏ 1 giọt dịch nấm men vào giữa phiến kính dùng kim mũi mác dàn mỏng dịch và để yên cho nước bay hơi hết nhỏ 1 giọt xanh methylene lên vết đã khô và để yên trong 5 phút nhỏ từ từ nước cất cho chảy qua vết nhuộm xanh methylene đến khi dung dịch chảy ra khỏi lam kính không còn màu xanh, dùng giấy thấm nhẹ nhàng thấm khô tiêu bản quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (vật kính 10x, 40x), vẽ lại hình quan sát được. + Hình dạng của nấm men: d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm: + Tìm hiểu và nêu cách làm tiêu bản nấm men. + Làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (vật kính 10x, 40x). + Vẽ và mô tả hình dạng của nấm men dựa theo kết quả quan sát vào vở. - HS hoạt động theo nhóm, thực hiện các yêu cầu trên. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: GV nhấn mạnh: Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 tế bào nên có kích thước hiển vi. Ở sinh vật đơn bào, các hoạt động sống được thực hiện trong khuôn khổ 1 tế bào. Hoạt động 2.4: Thực hành: Tìm hiểu về cơ thể thực vật và cơ thể người a) Mục tiêu: - Nhận dạng, xác định, mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh. - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm, quan sát trên một số mẫu cây: nhận dạng và xác định được các cơ quan ở cây xanh (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây xanh. - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, mô hình cơ thể người: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người. c) Sản phẩm: - HS quan sát trên một số mẫu cây, làm việc theo nhóm: xác định được rễ, thân, lá và nêu được một số đặc điểm về hình thái, cấu tạo ngoài (dự kiến: rễ màu nâu, gồm nhiều sợi to nhỏ khác nhau; thân non có màu xanh, nhiều cành; lá có màu xanh, nhiều hình dạng, có gân, một số loại lá cây có màu đỏ; hoa ); thực hiện vẽ lại sơ đồ cây xanh vào vở. - HS quan sát tranh, mô hình cơ thể người, làm việc theo nhóm: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người.
  11. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm: + Quan sát trên một số mẫu cây: nhận dạng và xác định được các cơ quan ở cây xanh (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây xanh. + Quan sát tranh, mô hình cơ thể người: nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người. - HS hoạt động theo nhóm, thực hiện các yêu cầu trên. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: GV nhận xét về ý thức và kết quả thực hành của các nhóm, rút kinh nghiệm + nhấn mạnh: Cơ thể đơn bào gồm nhiều tế bào được tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể. 3. Hoạt động 3: Luyện tập d) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức bài học, hoàn thiện bài tập. e) Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi vận dụng (bảng 13.2 và 13.3- SGK tr 90). f) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến: Đáp án bảng 13.2: + Tên cấp độ tổ chức: Cơ quan, tế bào, hệ cơ quan, các cơ quan. + Tên cấp độ tổ chức liền kề cao hơn: Hệ cơ quan, mô, cơ quan, cơ thể. g) Tổ chức thực hiện: - GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học, hoàn thiện bảng 13.2, 13.3- SGK tr 90. - HS vận dụng kiến thức bài học, hoàn thiện bảng. - Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả bảng, chuẩn đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, xác định được sinh vật đơn bào, đa bào trong thực tiễn, nhận định, đánh giá được sự tiến hóa của sinh vật đa bào sinh vật đơn bào. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến: + Xác định sinh vật đơn bào (trùng roi xanh, tảo tiểu cầu); sinh vật đa bào (con cá chép, cá mè, con cua, cây rong đuôi chó, con tôm sông, ). + Kể tên các cơ quan/bộ phận có trong các cơ thể sống trên: sinh vật đơn bào (nhân, các bào quan, màng tế bào, chất tế bào, ); sinh vật đa bào (TV: Rễ, thân, lá, ; ĐV: miệng, mắt, tai, vây, ) + Sinh vật đa bào tiến hóa hơn sinh vật đơn bào vì cơ thể gồm nhiều tế bào, các tế bào chuyên hóa, được tổ chức chặt chẽ theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể. d) Tổ chức thực hiện:
  12. - GV giới thiệu tình huống: Trong 1 ao nuôi cá, quan sát một số sinh vật sau: trùng roi xanh, tảo tiểu cầu, cá chép, cá mè, con cua, cây rong đuôi chó, con tôm, Hãy: + Xác định sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. + Kể tên các cơ quan/bộ phận có trong các cơ thể sống trên mà em biết. + Theo em, sinh vật đơn bào hay đa bào tiến hóa hơn? Vì sao? - HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi. - GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá sản phẩm của HS, rút kinh nghiệm. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM