Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được chức năng của mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.

2. Kĩ năng:  

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân 

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 

4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

          1. GV: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ( bảng 49).

           2. HS: Chuẩn bị: Kẽ bảng 49 vào vở.  

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Khởi động: (1 phút)

doc 12 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 5900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_17_den_20_nam_hoc_2020_2021_truo.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 17 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 28 / 10 / 2020 Tuần dạy: 09 - Tiết: 17 CHỦ ĐỀ: THÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN (tiết 5) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được chức năng của mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ( bảng 49). 2. HS: Chuẩn bị: Kẽ bảng 49 vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới - GV hỏi: mạch gỗ và mạch rây có cấu tạo và chức năng như thế nào? - HS trả lời và giáo viên giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức: 39 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoàn tan(25 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu được sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan trong thân. 1. Vận chuyển nước và muối - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. khoáng hòa tan . - GV yêu cầu học sinh trình bày thí nghiệm đã a. Thí nghiệm: SGK. chuẩn bị ở nhà (theo nhóm). - HS đai diện nhóm trình bày - GV kiểm tra Thí nghiệm của học sinh cho các nhóm nhận xét, bổ sung Giới thiệu lại thí nghiệm mà giáo viên đã chuẩn bị trước cho hs đối chiếu với thí nghiệm của nhóm mình. - Yêu cầu hs báo cáo kết quả T.N: ? Nhận xét gì về sự thay đổi màu sắc của cánh hoa. ? Cắt ngang thân cành hoa nhuộm màu 1 lát b. Kết luận: === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 48 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  2. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === mỏng để quan sát và nhận xét. Nước và muối khoáng hòa tan, ? Vậy qua thí nghiệm cho biết nước và muối được vận chuyển từ rễ lên thân là khoáng được vân chuyển theo phần nào của nhờ mạch gỗ. thân. - HS nêu được kết quả thí nghiệm. + Cánh hoa từ màu trắng chuyển sang màu đỏ. + Quan sát thấy màu đỏ, đó là mạch gỗ. + Theo phần mạch gỗ . - HS trả lời, chốt lại nội dung. - GV nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ. (14 phút) Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong thân. a. Thí nghiệm: SGK. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. - GV cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk và quan sát tranh 17.2 thảo luận trả lời câu hỏi. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt lại phình to ra? mà ở mép dưới không phình ra? - HS trả lời được. + Chất hữu cơ do lá chế tạo để nuôi thân, cành, rễ. Khi m.rây bị cắt bỏ chất d.d sẽ tập trung ở phía trên, không vận chuyển xuống dưới nên phần trên phình ra. b. Kết luận: - GV giáo dục ý thức cho học sinh: khi chơi đùa Chất hữu cơ trong cây được vận không làm ảnh hưởng đến mạch rây của cây, chuyển là nhờ mạch rây. bảo vệ cây. ? Vậy mạch rây có chức năng gì. ? Nhân dân thường làm gì để nhân giống cây ăn quả. - HS liên hệ thực tế trả lời - GV nhận xét. 3. Luyện tập - củng cố: (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - HS đọc phần ghi nhớ sgk - GV: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau: 1/ tế bào có vách hoá gỗ dày, + Mạch gỗ gồm những ., không có 2/ vận chuyển nước và muối chất tế bào, có chức năng khoáng. + Mạch rây gồm những , có chức 3/ tế bào có vách mỏng, === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 49 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  3. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === năng 4/ vận chuyển chất hữu cơ. - HS: Trả lời, bổ sung và nhận xét. - GV: Nhận xét, chốt lại. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/tr56. - Mỗi nhóm chuẩn bị: khoai tây, gừng, dong ta, cây xương rồng. ( 1củ/loại ) - Nghiên cứu bài 18. V. RÚT KINH NGHIỆM === Ngày soạn: 28 / 10 / 2020 Tuần dạy: 10 - Tiết: 19 Bài. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng. 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức đã học ở mở đầu sinh học, chương I, II, III. Trả lời các câu hỏi ở mỗi bài đã học, làm được các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính tự giác trong học tập. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, CNTT, tổng hợp II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ . Hệ thống câu hỏi. 2. HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Các em đã học qua những chương nào? Nội dung trọng tâm của những chương này như thế nào các em sẽ ôn tập trong tiết hôm nay. 3. Hình thành kiến thức: 38 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 50 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  4. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === * Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức chương ở đầu, chương I : (16 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân. I. Chương mở đâu và chương I. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV cho học sinh trả lời kiến thức đã học: ? Nhiệm vụ của thực vật học? Có những nhóm sinh vật nào. - Nhiệm vụ của thực vật học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thực vật về: hình thái, cấu tạo, ? Đặc điểm chung của TV? TV có công dụng gì hoạt động sống, đa dạng, vai trò. đối với con người. - Đặc điểm: - HS lần lượt trả lời, nhận xét , bổ sung. + Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - GV yêu cầu: + Không có khả năng di chuyển. + Phản ứng chậm với kích thích môi trường. ? Tế bào ở mô nào có khả năng phân chia. - Tế bào ở mô phâ sinh có khả - HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời năng phân chia. - GV Nhận xét. (Hệ thống nội dung bằng sơ đồ hóa kiến thức) . * Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức ở chương II : (10 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu được kiến thức trọng tâm trong chương II. - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi. 2. Chương II: Rễ - HS làm lại bài tập 1/trang 31.sgk. (GV treo bảng phụ). - HS lên bảng làm hoàn thành. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV đặt câu hỏi cho học sinh trả lời . ? Cấu tạo của rễ gồm có mấy miền. - Rễ có 4 miền: - GV: Khắc sâu: Đó là miền quan trọng nhất + Miền trưởng thành của rễ. + Miền hút + Miền sinh trưởng + Miền chóp rễ ? Có những loại rễ biến dạng nào? Đặc điểm của - Có 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ từng loại? Cho VD đối với mỗi loại rễ biến móc, rễ thở, rễ giác mút. dạng. - HS trả lời, nhận xét bổ sung - GV ghi nội dung lên bảng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu kiến thức chương III (12 phút) Mục tiêu: Học sinh cần hiểu được những kiến thức trọng tâm ở chương III. 3. Chương III: Thân - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 51 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  5. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - HS trả lời câu hỏi. ? Thân cây gồm có những bộ phận nào? Có mấy - Thân gồm có: Thân chính, cành, loại thân chính? Kể tên và cho VD. chồi nách và chồi ngọn. ? Trình bày TN và nêu kết luận: Thân dài ra do - Thân dài ra do sự phân chia tế đâu. bào ở mô phân sinh ngọn. - HS trả lời, nhận xét. - GV ghi nội dung lên bảng (hệ thống bằng sơ đồ) và cho học sinh làm bài tập: (Bài tập trắc nghiệm T.47/sgk ) . - HS làm bài tập và trả lời. ? Sự giống và khác nhau giữa thân cây trưởng - Giống: đều có các bộ phận. thành với thân cây non. - Khác: Thân trưởng thành có ? Kể tên các loại thân cây biến dạng? Chức tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, ở năng? Cho VD. thân non không có. - HS trả lời, nhận xét. - Thân củ, thân rễ, thân mộng - GV ghi nhanh nội dung trả lời (hệ thống bằng nước. sơ đồ ). - GV nhận xét, bổ sung 4. Luyện tập - củng cố: (5 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. - HS trả lời, nhận xét. 1. c 1. Thân cây gồm: a. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi hoa b. Chồi ngọn và chồi nách c. Thân chính, chồi nách, cành, chồi ngọn. 2. d d. Thân chính, cành, chồi lá, hoa. 2. Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loại là: a. Thân quấn, tua cuốn, thân bò b. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ c. Thân cứng, thân mềm, thân bò 3. b d. Thân đứng, thân leo, thân bò 3. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc? a. Cây tỏi tây, cây bưởi, cây cải b. Cây đa, cây ổi, cây mít c. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt 4. a === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 52 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  6. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === d. Cây cau, cây dừa, cây đu đủ 4. Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm? a. Cây dừa, cây hành, cây ngô b. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na c. Cây bưởi , cây cà chua, cây quất 5. a d. Cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng 5. Trong nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn những cây có hoa: a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải. c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây dương xỉ. d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút ) - Học bài. - Xem lại và phần phần kiến thức đã ôn tập tiết sau kiểm tra 45 phút. V. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày tháng năm 2020 TỔ KÍ DUYỆT === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 53 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  7. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 28 / 10 / 2020 Tuần dạy: 10 - Tiết: 19 Bài. ÔN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng. 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức đã học ở mở đầu sinh học, chương I, II, III. Trả lời các câu hỏi ở mỗi bài đã học, làm được các bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính tự giác trong học tập. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, CNTT, tổng hợp II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ. Hệ thống câu hỏi. 2. HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Các em đã học qua những chương nào? Nội dung trọng tâm của những chương này như thế nào các em sẽ ôn tập trong tiết hôm nay. 3. Hình thành kiến thức: 38phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức chương ở đầu, chương I : (16 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân. I. Chương mở đâu và chương I. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV cho học sinh trả lời kiến thức đã học: ? Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm Vật sống: gì khác nhau? Cho VD. + Có sự trao đổi chất với môi ? Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa. trường. ? Cho ví dụ cụ thể. + Lớn lên và sinh sản. Vật không sống không có những đặc điểm trên. ? Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp. - Cấu tạo của kính lúp. ? Cấu tạo của tế bào thực vật? Trình bày sự lớn + Tay cầm bằng nhựa (hoặc kim lên và phân chia của tế bào. loại) + Khung kính bằng nhựa (hoặc === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 54 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  8. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === kim loại) + Tấm kính trong. - Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất TB phân chia, vách TB hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con. ? Tế bào gồm có cấu tạo những thành phần - Tế bào có 4 thành phần chính: chính nào. Vách tế bào, màng sinh chất, chất - HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời tế bào, nhân. - GV Nhận xét. (Hệ thống nội dung bằng sơ đồ hóa kiến thức) . * Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức ở chương II : (10 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu được kiến thức trọng tâm trong chương II. - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi. 2. Chương II: Rễ - HS làm lại bài tập 1/trang 31.sgk. (GV treo bảng phụ). - HS lên bảng làm hoàn thành. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV đặt câu hỏi cho học sinh trả lời . ? Có mấy loại rễ chính, nêu đặc điểm của từng - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ loại rễ đó. chùm. + Rễ cọc: Có 1 rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. + Rễ chùm: Có nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. ? Rễ cây hút nước và muối khoáng được thực - Nước và muối khoáng hòa tan hiện như thế nào. trong đất, được lông hút hấp thụ, - HS trả lời, nhận xét bổ sung chuyển qua vỏ tới mạch gỗ. - GV ghi nội dung lên bảng. - Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất. * Hoạt động 3: Tìm hiểu kiến thức chương III (12 phút) Mục tiêu: Học sinh cần hiểu được những kiến thức trọng tâm ở chương III. 3. Chương III: Thân - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. ? Có mấy loại thân chính. - Có 3 loại thân chính: thân đứng, thân leo và thân bò. ? Những loại cây nào chúng ta thường ngắt -Những cây lấy quả, hoa người === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 55 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  9. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === ngọn, những loại cây nào thường tỉa cành. ? Vì ta thường ngắt ngọc khi ra hoa sao. tạo quả. Vì để cho chất dinh dưỡng tập trung phát triển nhiều chồi, nhiều hoa cho nhiều quả, năng suất cao. - Những cây lấy gỗ, lấy sợi người ta thường tỉa cành. Vì để cho chất dinh dưỡng tập trung vào thân - HS trả lời, nhận xét. chính để phát triển chiều cao. - GV ghi nội dung lên bảng (hệ thống bằng sơ đồ) và cho học sinh làm bài tập: (Bài tập trắc nghiệm T.47/sgk ) . - HS làm bài tập và trả lời. - HS trả lời, nhận xét. - GV ghi nhanh nội dung trả lời (hệ thống bằng sơ đồ ). - GV nhận xét, bổ sung 4. Luyện tập - củng cố: (5 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. - HS trả lời, nhận xét. 1. Đâu là vật không sống: a. Con sâu 1. c b. Con mèo c. Con dao d. Con chim 2. Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân 2. d làm 3 loại là: a. Thân quấn, tua cuốn, thân bò b. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ c. Thân cứng, thân mềm, thân bò d. Thân đứng, thân leo, thân bò 3. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn 3. b những cây thân leo? a. Cây tỏi tây, cây mướp, cây cải b. Cây bầu, cây bí, cây đậu đũa c. Cây lúa, cây chanh dây, cây bàng d. Cây cau, cây khế, cây mồng tơi === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 56 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  10. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === 4. Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn 4. c cây rễ cọc? a. Cây dừa, cây hành, cây ngô b. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na c. Cây bưởi , cây cà chua, cây quất d. Cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng 5. Trong nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn những cây 5. b không có hoa: a. Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng. b. Cây rau bợ, cây dương xỉ, cây rêu. c. Cây táo, cây cà chua, cây dương xỉ. d. Cây dừa, cây thông, cây rêu. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài. - Xem lại và phần phần kiến thức đã ôn tập tiết sau kiểm tra giữa kì. V. RÚT KINH NGHIỆM === Ngày soạn: 28 / 11 / 2020 Tuần dạy: 10 - Tiết: 20 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Sau khi kiểm tra xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Học sinh phải thể hiện được những kiến thức đã được tiếp thu. - Nhằm đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh để có biện pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh của mỗi lớp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào để hoàn thành các câu hỏi theo yêu cầu của đề bài. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh đặc điểm của từng loại câu hỏi để hoàn thành bài kiểm tra theo yêu cầu 3. Thái độ: HS Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận, làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Ma trận + Đề + Hướng dẫn chấm. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 57 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  11. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === 2. HS: Ôn bài tốt ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Phát đề. * Hoạt động 2: Làm bài (45 phút) * Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra I. MA TRẬN ĐỀ: Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết 30% Thông hiểu 40% Chủ đề 20% 10% TN TL TN TL TN TL TN TL - Nhận biết vật Mở đầu sống và vật không - Phân loại thực vật Sinh học, sống. có hoa và Thực vật đại cương - Đặc điểm chung không có hoa. về thực của Thực vật. - Phân loại cây một vật. - Nhận biết về năm và cây lâu năm. (6 tiết) kính lúp. 2 câu 1 câu 5 câu 2 câu 1,0 1,5 35% 1.0 điểm điểm điểm = 3,5 điểm 28,5% 28,5% 43% - Cấu tạo tế bào. Tế bào - Sự lớn lên và phân Thực vật chia của tế bào thực (3 tiết) vật. 2 câu 2 câu 15% 1,5 điểm = 1,5 điểm 100% - Phân biệt các - Phân loại các loại Rễ miền của rễ. rễ và sự hút nước và (3 tiết) muối khoáng của rễ. 1 câu 3 câu 2 câu 0,5 15% = 1,5 1,0 điểm điểm điểm 66,7% 33,3% - Xác định các loại Vận dụng kiến - Cấu tạo của thân. thân. thức về thân Thân - Giải thích sự vận giải thích các (5 tiết) chuyển các chất hiện tượng trong thân. thực tế. 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 58 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN
  12. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === 35% = 0,5 điểm 2 điểm 1 điểm 3,5đ 14,5% 57% 28,5% Số câu :13 4 câu 7câu 1 câu 1 câu Số điểm :10đ = 100% 30% = 3 điểm 40% = 4 điểm 20% = 2 điểm 10% = 1 điểm II. ĐỀ BÀI. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 TỔ KÍ DUYỆT === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 59 Tổ Sinh- Hóa- Địa- CN