Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- HS phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được đặc điểm của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

           2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm.

           3. Thái độ:. Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận cho HS.

           4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

         1. Giáo viên:  Tranh vẽ, ảnh chụp một vài động vật đang ăn.

        2.  Học sinh:  Vật mẫu: cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động: ( 2 phút)

doc 42 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_1_den_8_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 06 / 09/ 2020 Tuần dạy: 01 - Tiết: 01 Bài 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ:. Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận cho HS. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ, ảnh chụp một vài động vật đang ăn. 2. Học sinh: Vật mẫu: cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: ( 2 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Em hãy kể tên một số loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau? Vậy chúng là vật như thế nào, có đặc điêm gì tìm hiểu bài mới hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: 38 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống: (18 phút) Mục tiêu: Học sinh dựa và những đặc điểm để nhận dạng được thế nào gọi là vật sống và vật không sống. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. 1. Nhận dạng vật sống và vật - HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi. không sống. ? Em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể mà em biết ? ? Em hãy cho biết 1 vật không sống và vật sống. - HS trả lời - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi. - Dựa vào ví dụ sau hãy cho biết: + Con Gà, Cây Đậu cần những điều kiện gì để sống? + Viên đá (cái bàn, viên gạch ) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu không? + Con gà, cây đậu sau một thời gian được nuôi nó như thế nào? + Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 1 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  2. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === không? - HS trao đổi và trả lời - HS khác bổ sung. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. ? Vậy em hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa - Vật sống: Lấy thức ăn, nước vật sống và vật không sống? uống, lớn lên & sinh sản. - HS dựa vào những kiến thức đã tìm hiểu trả lời, - Vật không sống: Không lấy bổ sung. thức ăn, không lớn lên & - GV chốt lại kiến thức. không sinh sản. *Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống & vật không sống theo mẫu trong SGK: (20 phút) Mục tiêu: Học sinh dựa vào bảng só sánh để nêu ra được những đặc điểm chính của cơ thể sống và lấy ví dụ cụ thể. 2. Đặc điểm của cơ thể sống - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. ? Xác định các chất cần thiết và chất thải đối với cây, con vật? (Gv có thể gợi ý) - HS các nhóm xác định chất cần thiết cho hoạt động sống và chất thải. - HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV cho hs điền vào các cột trống trong bảng (SGK) - Gv cho hs dựa và bảng trên với các ví dụ khác. - HS làm việc cá nhân trả lời. - GV nhận xét và bổ sung Chốt lại đặc điểm chung của cơ thể sống. - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên, cảm ứng và sinh sản 3. Luyện tập - củng cố: ( 3 phút ) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - Yêu cầu Hs điền tiếp vào bảng với một số ví dụ (cả cơ thể sống và vật không sống) - Trả lời câu hỏi ở cuối bài 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài. - Chuẩn bị bài: Nhiệm vụ của sinh học. - Kẻ trước bảng ở trang 7/SGK vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 2 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  3. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === + Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp) + Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ. - Chuẩn bị, vệ sinh: 1 đến 2đ - Ý thức trong thực hành: 1đ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây: (15 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được biến dạng của rễ. 2. Nhận biết biến dạng của rễ. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. + Rễ củ: Cà rốt, sắn - GV cho học sinh quan sát hinhg 12.1 SGK + Rễ móc: Trầu không. - Yêu cầu HS nêu từng loại biến dạng của rễ có + Rễ thở: Bụt mọc, bần. những cây gì? + Rễ giác mút: Tầm gửi - HS dựa vào hình và hiểu biết thực tế trả lời. + Rễ củ: Cà rốt, khoai + R. Móc: Trầu không, hồ tiêu + R.thở: Bần, mắm, bụt mọc + R.Giác mút: Tầm gửi, tơ hồng. - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV: Nhận xét 3. Luyện tập - củng cố: (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). - Phần cuối: Vệ sinh lớp học. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học. - Chuẩn bị một số loại cành của cây: dâm bụt, rau má, rau đay, cỏ mần trầu, ngọn mồng tơi - Kẻ bảng trang 45 vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 TỔ PHÓ === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 31 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  4. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 08 / 10 / 2020 Tuần dạy: 07 - Tiết: 13 CHỦ ĐỀ: THÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Học sinh xác định được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nách: Chồi lá và chồi hoa. - Phân biệt 3 loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, CNTT II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh phóng to H.11.1 SGK. 2. HS: Kết quả các mẫu thí nghiệm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại? 2. Hình thành kiến thức: 39 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước của cây: (22 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. 1. Cấu tạo ngoài của thân. - HS để mẫu vật (cành cây) trên bàn mà nhóm chuẩn bị quan sát, đối chiếu H:13.1. Thảo luận: ? Thân mang những bộ phận nào. ? Những điểm giống nhau giữa thân và cành. ? Vị trí chồi ngọn trên thân, cành. ? Vị trí chồi nách. ? Chồi ngọn phát triển thành bộ phận nào của cây. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 32 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  5. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - GV treo tranh 13.1,cho hs xác định vị trí số: 1, 2 ,3 ,4. - HS lên bảng xác định trên tranh13.1 và nêu được (mẫu vật): 1. Chồi ngọn; 2. Chồi nách; 3. Thân chính; 4. cành. - GV tiếp tục yêu cầu hs: Quan sát H:13.2, trả lời: ? Cấu tạo của chồi hoa và chồi lá giống, khác nhau như thế nào. ? Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây. - HS nêu được: + Giống nhau: Đều có mầm lá bao bọc. Khác: chồi hoa có mang mầm hoa, chồi lá thì không mang mầm hoa mà có mô phân sinh ngọn. + Chồi lá phát triển thành cành mang lá. chồi hoa phát triển thành hoa. - Hs: trả lời. - GV Khắc sâu kiến thức cho hs : Cho hs quan - Thân cây gồm: Thân chính, sát chồi lá trên mẫu vật thật: (ngọn bí ngô), cành, chồi ngọn và chồi nách. chồi hoa (hoa hồng). - Chồi nách phát triển thành cành ? Cấu tạo ngoài của thân gồm có những bộ phận nào. mang lá hoặc cành mang hoa - HS rút ra kết luận, trả lời . hoặc hoa * Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây: (17 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được có mấy loại thân chính. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. 2. Các loại thân: - GV treo H:13.3, giới thiệu tranh. ? Có mấy loại thân chính. - HS trả lời có 3 loại. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài tập ở bảng (sgk/45). - HS hoạt động nhóm làm bài tập, lên bảng điền * Có 3 loại thân chính: === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 33 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  6. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === vào bảng phụ. - Thân đứng: - HS nhận xét, bổ sung. + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. + Thân cột: cứng, cao, không - GV sửa sai (nếu có). Qua bảng bài tập cho học cành. sinh trả lời câu hỏi. + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. ? Có mấy loại thân đứng? Đặc điểm. - Thân leo: thân quấn và tua cuốn. ? Đặc điểm thân leo? thân bò? cho VD. - Thân bò: mềm yếu, bò sát đất. - HS trả lời và lấy ví dụ. - GV nhận xét - bổ sung. Liên hệ thực tế các loại thân cây 3. Luyện tập - củng cố: (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ ở SGK. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài dưới đây: - Nhà tôi trồng 1 cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rỏ thân cây gồm: . - Những cành mướp với nhiều lá to, phát triển từ và những chùm hoa mướp vàng phát triển từ . - Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đã phủ đầy giàn, che nắng cho sân. Nó cho tôi . thật ngon. - Có bạn hỏi, cây mướp là loại thân gì? Nó là ., có cách leo bằng , khác với cây mồng tơi trong vườn cũng là nhưng lại leo bằng - HS điền các từ sau: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách, chồi lá, chồi hoa, quả, thân leo, tua cuống, thân quấn. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. - Chuẩn bị: Gieo hạt đậu vào khay đất ẩm cho đến khi ra lá thất thứ nhất, chon 6 cây cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây, 3 cây không ngắt ngọn. Sau 3 ngày đo chiều cao của 6 cây ghi kết quả vào bảng: Nhóm cây Chiều cao Cây ngắt ngọn Cây không ngắt ngọn V. RÚT KINH NGHIỆM === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 34 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  7. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 08 / 10 / 2020 Tuần dạy: 07 - Tiết: 14 CHỦ ĐỀ: THÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng. 1. Kiến thức: - Qua TN, hs phát hiện được: Thân dài ra do phần ngọn. - Biết sử dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm TN, quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích TV, bảo vệ TV 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo, CNTT, thực hành II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị hình 14.1/sgk. 2. HS: Làm thí nghiệm trước ở nhà, báo cáo kết quả vào phiếu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Trong thực tế khi trồng rau, người ta thường cắt ngang thân, điều đó có tác dụng gì? 2. Hình thành kiến thức: 39 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân: (21 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được sự dài ra của thân như thế nào. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. 1. Sự dài ra của thân. - GV Yêu cầu học sinh nhắc lại Thí nghiệm. a. Thí nghiệm: (SGK). - HS đọc lại yêu cầu của TN và tóm tắt TN - Yêu cầu hs báo cáo kết qua theo nhóm(8 nhóm). - HS báo cáo kết quả. - GV ghi nhanh kết quả lên bảng. Thu phiếu học tập và cho học sinh thảo luận: ? Hãy nhận xét chiều cao của cây ngắt ngọn và cây không ngắt ngọn. ? Vậy thân dài ra là do đâu. ? Giải thích vì sao thân dài ra được. - HS đại diện nhóm trả lời. - Gv: Nhận xét, bổ sung qua tranh 14.1. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 35 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  8. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - GV Bổ sung liên hệ thực tế: ? Sự dài ra của các loại thân khác nhau, thì có b. Kết luận: giống nhau không. - Thân dài ra do sự phân chia các Sự dài ra của các loại cây khác nhau thì tế bào ở mô phân sinh ngọn. không giống nhau. - Sự dài ra của thân ở các loại cây VD: Thân cỏ, dài ra rất nhanh khác nhau thì không giống nhau. Thân gỗ, dài ra chậm * Hoạt động 2: Tìm hiểu và giải thích những hiện tượng trong thực tế : (18 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và giải thích được một số hiện tượng trực tế trong đời sống. 2. Giải thích hiện tượng thực tế. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK/47 Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao những cây như: bông, đậu, cà phê trước khi ra hoa người ta thường ngắt ngọn. ? Tại sao những cây lấy gỗ, lấy sợi người ta phải tỉa cành. - GV giải thích thêm: + Khi bấm ngọn cây không cao lên được nữa, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vận dụng trả lời những hiện tượng trong thực tế: ? Tại sao người ta thường cắt thân cây rau ngót. - Bấm ngọn những loại cây lấy ? Theo em người ta thường bấm ngọn và tỉa quả, hạt, thân. cành để làm gì. - Tỉa cành đối với những cây lấy ? Trong thực tế những cây nào thường bấm gỗ, sợi. ngọn, tỉa cành. - Tùy từng loại cây mà người ta - HS trả lời, bổ sung. bấm ngọn, tỉa cành vào những giai - GV chốt lại kiến thức. đoạn thích hợp. 3. Luyện tập - củng cố: (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. - HS đọc phần ghi nhớ sgk === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 36 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  9. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - GV: Cho HS làm bài tập sau: + Những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn là: a/ rau muống b/ Đu đủ c/ rau cải d/ ổi e/ hoa hồng f/ mướp + Những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn là: a/ mây b/ xà cừ c/ mồng tơi d/ bằng lăng e/ bí ngô f/ mía - GV cho HS giải ô chữ: mồng tơi. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Học bài - Trả lời các câu hỏi SGK/tr47. - Đọc phần “em có biết”. - Nghiên cứu bài 15, trả lời các câu hỏi: + Cấu tạo trong của thân non như thế nào? + Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân? V. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 TỔ PHÓ Ngày soạn: 10 / 10 / 2020 Tuần dạy: 08 - Tiết: 15 CHỦ ĐỀ: THÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN (tiết 3) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng. 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. So sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút). - Nêu được đ.đ cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 37 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  10. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ( bảng 49). 2. HS: Chuẩn bị: Kẽ bảng 49 vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy, thân non có cấu tạo như thế nào? 2. Hình thành kiến thức: 39 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non : (18 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân. 1. Cấu tạo trong và chức năng - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. các bộ phận của thân non. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. ? Cấu tạo của thân non gồm có những phần chính nào. - Vỏ: - HS nêu gồm có 2 phần chính: vỏ và trụ giữa. + Biểu bì: Bảo vệ bộ phận bên - GV nhận xét, bổ sung Sau đó yêu cầu hs trong. lên chỉ tranh: + Thịt vỏ: Dự trữ và tham gia - GV tổ chức HS hoạt động cặp nhóm. quang hợp. ? Hoàn thành cột chức năng của từng bộ phận. - Trụ giữa: - HS thảo luận, thống nhất, hoàn thành bảng. + Mạch rây: Vận chuyển chất - GV gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. hữu cơ. - HS lên bảng làm, bổ sung. + Mạch gỗ: Vận chuyển muối - GV nhận xét, bổ sung và cho học sinh hoàn khoáng, nước. thành nội dung. + Ruột: Chứa chất dự trữ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu và biết được nhu cầu cần muối khoáng của cây, nếu không có khoáng cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào : (21 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được nhu cầu muối khoáng của cây. 2. So sánh cấu tạo trong miền - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. hút rễ và thân non. - GV treo hình 15.1 và hình 10.1 và yêu cầu học - Giống: Đều cấu tạo bằng tế bào, sinh trả lời câu hỏi. có các bộ phận ( Vỏ và trụ giữa) ? So sánh cấu tạo trong của rễ (miền hút) và - Khác: === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 38 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  11. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === thân non? Chúng có điểm gì giống nhau. RỄ THÂN ? Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch và thân. -Biểu bì ở lông -Biểu bì không - HS nêu được. hút. ở lông hút. + Giống nhau: Đều có các bộ phận . -Mạch gỗ và -Mạch gỗ nằm + Khác nhau: Vị trí của bó mạch. mạch rây trong, mạch - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. nằm xen kẽ rây nằm nhau. ngoài. 3. Luyện tập - củng cố: (3 phút ) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. - 1/ a - Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - 2/ d - GV: Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo trong của thân non: - 3/ b 1/ a/ vỏ gồm thịt vỏ và ruột. b/ Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây. c/ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. 2/ a/ Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. b/ Vỏ chức chất dự trữ. c/ Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng. d/ Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. 3/ a/ Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột. b/ Trụ giữa có 1 vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong) và ruột. c/ Trụ giữa gồm biểu bì, một vòng bó mạch và ruột. d/ Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột. - HS trả lời, nhận xét. - GV chốt lại. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Học bài. - Nghiên cứu bài 16 trả lời các câu hỏi: V. RÚT KINH NGHIỆM === Ngày soạn: 10 / 10 / 2020 Tuần dạy: 08 - Tiết: 16 === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 39 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  12. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === CHỦ ĐỀ: THÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN (tiết 4) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được dác và ròng. Xác định được tuổi của cây hằng năm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực: Năng lực tự học, hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị hình 16.1, 16.2 2. HS: Mỗi nhóm 1 thớt gỗ (thấy rõ vòng gỗ) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và tích cực cho học sinh trước khi bước vào bài mới Trong quá trình sống, cây không những cao lên mà to ra. Vậy thân to ra là nhờ bộ phận nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo ra sao ? 2. Hình thành kiến thức: 27 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu tầng phát sinh của cây: (27 phút) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu và biết được tầng phát sinh của cây. - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. 1. Tầng phát sinh: - GV treo tranh hình: sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và ghi lại: ? Cấu tạo trong của thân cây trưởng thành có gì khác so với cấu tạo trong của thân non. ? Theo em bộ phận nào mà thân cây to ra được (Vỏ? Trụ giữa?; Cả vỏ và trụ giữa?) - HS quan sát hình, nhận xét, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Thân cây to ra do sự phân chia === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 40 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  13. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === - HS đọc thông tin, thu nhận thông tin, thảo luận các tế bào mô phân sinh ở tầng trả lời được: sinh vỏ và tầng sinh trụ + Vỏ cây to ra nhờ tầng sinh vỏ. + Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ. + Thân cây to ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV Nhấn mạnh cho hs: Thân to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.(bổ sung trên tranh). 3. Luyện tập - củng cố: (15 phút) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời được những câu hỏi có liên quan đến bài học - GV tổ chức HS hoạt động nhóm. - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV đưa ra câu hỏi cho học sinh trả lời. ? Thân cây to ra do đâu? 1. d a/ Do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. b/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh vỏ c/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh trụ d/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 2. Được, đếm số vòng gỗ ? Có thể xác định tuổi của cây được không? Bằng cách của cây để xác định tuổi. nào? - GV cho học sinh vẽ tầng phát sinh ở cây gỗ trưởng thành. - HS: lên vẽ các tầng phát sinh. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK/tr52. - Đọc phần “Em có biết?” . - Nghiên cứu bài 17: vận chuyển các chất trong thân, trả lời câu hỏi: V. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, ngày tháng năm 2020 TỔ PHÓ === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 41 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  14. Kế hoạch dạy học: Sinh học 6 Năm học: 2020 – 2021 === === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 42 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ