Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hoa

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng :

1/ Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:

a. Kiến thức:  Kể tên được một số môi trường truyền âm được và không truyền âm được. Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : rắn , lỏng, khí.

b. Kĩ năng:  Làm được  thí nghiệm , chứng minh được  âm truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí,  Tìm ra phương án thí nghiệm, so sánh được mối quan hệ giữa vận tốc truyền âm trong các môi trường.Giải thích được hiện tượng trong thực tế.

c. Thái độ : Làm việc nghiêm túc, Yêu thích môn học, ý thức được khi hợp  tác nhóm.

   2/ Năng lực: quan sát; Tự học, Giải quyết vấn đề, Giao tiếp, Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị:

-GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 2 trống; 2 quả cầu bấc; 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin; 1 nguồn nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình.Tranh phóng to hình 13.4,  in đề kiểm tra 15 phút

- HS: học bài, chuẩn bị bài, dụng cụ học tập, bảng nhóm.Giấy kiểm tra 15 phút.

doc 5 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_1314_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_ho.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hoa

  1. KHBD VẬT LÍ 7 Năm học: 2020-2021 Tuần 13 Tiết 13 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng : 1/ Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ: a. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm được và không truyền âm được. Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : rắn , lỏng, khí. b. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm , chứng minh được âm truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí, Tìm ra phương án thí nghiệm, so sánh được mối quan hệ giữa vận tốc truyền âm trong các môi trường.Giải thích được hiện tượng trong thực tế. c. Thái độ : Làm việc nghiêm túc, Yêu thích môn học, ý thức được khi hợp tác nhóm. 2/ Năng lực: quan sát; Tự học, Giải quyết vấn đề, Giao tiếp, Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 2 trống; 2 quả cầu bấc; 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin; 1 nguồn nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình.Tranh phóng to hình 13.4, in đề kiểm tra 15 phút - HS: học bài, chuẩn bị bài, dụng cụ học tập, bảng nhóm.Giấy kiểm tra 15 phút. III. Tiến trình lên lớp. 1. Hoạt động khởi động: ( 5 phút) -Mục tiêu: Dự đoán được tình huống có vấn đề khi gv đưa ra, hứng thú khi bước vào bài mới. GV: đưa ra câu hỏi HĐCN: trả lời GV: Đặt vấn đề : Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn âm đến tai nghe như thế nào? Và qua những môi trường nào? Để trả lời câu hỏi này được thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới: (38 phút) Hoạt động của thầyVà trò Nội dung Hoạt động 1: Môi trường truyền âm (18 phút) Làm được thí nghiệm, rút ra được kết luận về môi trường truyền âm GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1 I. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. trong SGK.Hoạt động cá nhân. 1. Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong HS: Tiến hành TN 1 theo nhóm dưới sự chất khí hướng dẫn của GV( hoạt động nhóm 4 em) C1: Quả cầu bấc treo gần tróng 2 : rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống Trường THCS Phan Ngọc Hiển trang 40 Phạm Thị Hoa
  2. KHBD VẬT LÍ 7 Năm học: 2020-2021 thứ nhất đến mặt trống thứ hai. GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 để trả lời câu C1, C2. ( hoạt động cặp đôi) nhỏ hơn biên độ dao động của quả HS đại diện trả lời. cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm, HS nhóm khác nhận xét. âm càng nhỏ. GV: Chốt lại câu trả lời đúng. 2. Thí nghiệm2: Sự truyền âm trong GV: Yêu cầu HS tiến hành TN2 SGK ( chất rắn hoạt động nhóm) C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nghe trường chất rắn (gỗ). thấy được gì của nhóm mình. 3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện chất lỏng. tượng và lắng nghe để trả lời câu hỏi C3. C4: Âm truyền đến tai ta qua những HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK, trả lời câu môi trường khí, rắn, lỏng. hỏi của GV. 4. Âm có thể truyền qua môi trường GV: Yêu cầu hoạt động cặp đôi trả lời C3 chân không hay không? -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C5: Âm không thể truyền qua môi - Yeeun cầu nhóm khác nhận xét trường chân không. + GV nhận xét chốt lại kiến thức thông qua * Kết luận: các câu hỏi sau: + Âm có thể truyền qua những môi + Âm truyền đến tai qua môi trường nào? ( trường như rắn, lỏng , khí và không hs khá) thể truyền qua chân không. + Âm có thể truyền đến tai môi trường nước + Ở các vị trí càng xa (gần) nguồn (chất lỏng) được không? ( hs trung bình) âm thì âm nghe càng nhỏ (to). -HS: Hoạt động cặp đôi trả lời câu C4,C5 -Đại diện nhóm điền vào chỗ trống trong kết luận: -GV:Chốt lại và đặt vấn đề trong chân không, âm có thể truyền qua được không? -GV: Yêu cầu nhóm 4 em làm thí nghiệm -Đại diện nhóm rút ra kết luận -GV: nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm ( 10 phút) Nhận biết được vận tốc truyền âm trong các môi trường. -GV: Yêu cầu HS đọc mục 5 trong SGK và trả lời câu hỏi? 5. Vận tốc truyền âm. - HS: Hoạt động cá nhân đọc mục 5 + Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần trong SGK. có thời gian. -GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả + Thép truyền âm nhanh nhất. Không lời câu C6. khí truyền âm kém nhất. -HS khá, giỏi trả lời C6 C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ -HS khác nhận xét. hơn trong thép và lớn hơn trong không -GV nhận xét chốt lại kiến thức. khí. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút) Giải thích được các hiện tượng trong các môi trường truyền âm. -GV: Yêu cầu HS hoạt động II. VẬN DỤNG. Trường THCS Phan Ngọc Hiển trang 41 Phạm Thị Hoa
  3. KHBD VẬT LÍ 7 Năm học: 2020-2021 nhóm đôi trả lời các câu C7, C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ C8, C9, C10. môi trường không khí. -Đại diện các nhóm lần lượt C9: Vì mặt đắt truyền âm nhanh hơn không khí nên trả lời ta nghe được tiếng vó ngựa khi ghé tai sát mặt đất. -Đại diện các nhóm nhận xét C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện -GV nhận xét chốt lại kiến bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân thức. không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) + GV: yêu cầu HS về nhà đọc phần HS trả lời ghi nhớ và “Có thể em chưa biết.) + học kĩ bài, Trả lời lại các câu từ C1 đến C10 vào vở học. HS ghi nhớ + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 14 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm. Tuần 14 Tiết 14 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM I MỤC TIÊU : : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng : 1/ Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ: a Kiến thức : Trình bày được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. b. Kĩ năng: Giải thích được các hiện tượng trong thực tế về phản xạ âm và tiếng vang.Phân biệt được vật phản xạ âm tốt, kém.Tính được quảng đường khi nghe được tiếng vang khi biết vận tốc truyền âm c. Thái độ : ý thức được tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng vật lý trong đời sống, yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác nhóm.Có ý thức được việc bảo vệ môi trường. 2/ Năng lực: quan sát; Tự học, Giải quyết vấn đề, Giao tiếp, Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ : 1) GV:.Tranh phóng to hình 14.4 SGK. 2) HS: Học bài, làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp. 1. Hoạt động khởi động: ( 2 phút) -Mục tiêu: Dự đoán được tình huống có vấn đề khi gv đưa ra, hứng thú khi bước vào bài mới. GV: Đặt vấn đề : Hiện tượng trong tự nhiên khi mưa có tiếng sét kèm theo tia chớp, tại sao? Để trả lời câu hỏi này được thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học Trường THCS Phan Ngọc Hiển trang 42 Phạm Thị Hoa
  4. KHBD VẬT LÍ 7 Năm học: 2020-2021 hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới: (40 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: TÌM HIỂU ÂM PHẢN XẠ VÀ TIẾNG VANG ( 15 phút) Giải thích được hiện tượng âm phản xạ, tiếng vang.tính được quảng đường khi nghe được âm phản xạ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc I. ÂM PHẢN XẠ – TIẾNG VANG. SGK và trả lời câu hỏi: Âm dội lại khi gặp vật chắn là âm phản + Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói xạ của mình ở đâu? KL: Nghe được tiếng vang khi âm dội GV: Thông báo âm phản xạ cho HS biết. lại đến tai chậm hơn âm truyền trực HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu tiếp đến tai một khoảng thời gian ít hỏi của GV nêu ra: nhất là 1/15 s. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1 và C1: Nghe thấy tiếng vang ở ngõ hẹp GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tiến dài, phòng rộng có tiếng vang khi có hành trả lời câu C3. âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm GV: Yêu cầu HS hoàn thành vào chỗ phát ra trực tiếp và âm phản xạ. trống phần kết luận. C2: Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra , còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn. C3: a) Phòng nào cũng có âm phản xạ. b) Khoảng cách ngắn nhất từ người tới bức tường là để nghe được tiếng vang: 1 S = V. t = 340. : 2 11,3 m. 15 Hoạt động 2: VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ PHẢN XẠ ÂM KÉM. Làm được thí nghiệm vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém- nêu được các biện pháp Tích hợp môi trường ( 10 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân II. VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ đọc mục II SGK. PHẢN XẠ ÂM KÉM. GV: Thông báo kết quả thí nghiệm. + Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ + Vậy những vật như thế nào thì phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ phản xạ âm kém. âm kém? + Vật cứng có bề mặt nhẵn, phẳng thì Yêu cầu hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém). C4. + Vật mềm, xốp, có bề mặt ghồ ghề thì HS khác nhận xét. phản xạ âm kém. GV: Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ C4: + Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, Trường THCS Phan Ngọc Hiển trang 43 Phạm Thị Hoa
  5. KHBD VẬT LÍ 7 Năm học: 2020-2021 mà em biết về vật phả xạ âm tốt, vật phản mặt đá, tấm kim loại, tường gạch. xạ âm kém? + Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo GDBVMT:GV lưu ý HS: Khi thiết kế các len, ghế đệm mút, cao su xốp. rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ gây cảm giác khó chịu. - Phòng karaoke phải thiết kế như thế nào để không ảnh hưởng môi trường xung quanh? Hoạt động 3: VẬN DỤNG ( 15 Phút ) Trả lời được các C5,6,7 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời III. VẬN DỤNG. câu C5, C6, C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6. để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng - Hs tb, khá trả lời C5, C6 vang. Âm nghe rõ hơn. HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C7: C6: Mỗi khi khó nghe ngưòi ta thường HS tb,khá: Chọn và giải thích hiện tượng làm như vậy để hướng âm phản xạ từ trong câu C8. tay đến tai giúp ta nghe được âm to GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm hơn. câu C7: C7: Khoảng cách từ thuyền tới đáy GV: Yêu cầu HS giỏi nói rõ thời gian “t” biển là:S = v.t = (1500.1):2 = 750m. là thời gian âm đi như thế nào? rút ra C8: Chọn a, b, d. âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân C8: chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó trong câu C8. 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả HS ghi nhận lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở học. + Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị các câu hỏi để ôn tập học kì I IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển trang 44 Phạm Thị Hoa