Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 27 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc cần làm để chia sẻ, động viên những người khuyết tật. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ yêu thương, gần gũi sẵn sàng giúp đỡ người khuyết tật. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long. ( thôn Hợp Thuận) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long - Nghe anh kể về những khó khăn và nghị - HS đặt câu hỏi giao lưu lực giúp anh vượt qua khó khăn. - Học sinh toàn trường dặt câu hỏi giao lưu. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc
- TRANH LÀNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chim bay cò bay” - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - luyện tập HĐ1: Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ) + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? (Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn) + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? (Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.) - Nêu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:
- 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. KK HS làm hết bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi: + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? (Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó) - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc.) - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- s 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây v 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng. - Chốt lời giải đúng Bài giải Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ________________________________ Buổi chiều Kể chuyện
- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tôn sư trọng đạo, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi, III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát Chú voi con ở bản Đôn - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Giáo viên chép đề lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu của đề. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình kể. * Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện theo nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Chia sẻ về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá
- 3. Vận dụng - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chia sẻ cùng bạn các câu chuyện cùng đề bài trên. ___________________________________ Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán
- - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? (Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ) - Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? (Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.) - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? (Lấy vận tốc nhân với thời gian) - GV ghi bảng: s = v x t * Bài toán 2: - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: + Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm ntn? + Tính theo đơn vị nào? + Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp? - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5 giờ 2 5 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 = 30 (km) 2 Bài giải Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đ/S: 30 km 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài
- - HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được trong 6 phút. - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. _______________________________ Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
- I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Nắm được những nội dung cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + Trình bày được ý nghĩa của Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - Biết được lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. 2. Năng lực chung - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, các nhân vật lịch sử của sự kiện LS lễ ký Hiệp định Pa-ri - Viết đoạn văn (3 - 4 câu) miêu tả lại quang cảnh trang nghiêm của Lễ kí Hiệp định Pa - ri. 3. Phẩm chất: Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam đã anh dũng chiến thắng đế quốc Mĩ. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. Các hình ảnh, tư liệu về lễ ký Hiệp định Pa-ri III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - GV cho HS xem một đoạn video về lễ kí hiệp định Pa - ri. - Đoạn phim nhắc đến sự kiện lịch sử nào, diễn ra ở đâu? - GV: Một tháng sau ngày toàn thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”, trên đường phố Clê - be giữa thủ đô Pa- ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử trọng đại, đó là Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Để biết rõ hơn về sự kiện này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài lễ kí Hiệp định Pa- ri. 2. Khám phá *HĐ1: Nêu nguyên nhân Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. (10 phút) - Hoạt động cá nhân.
- - HS đọc thầm SGK (Từ đầu đến chiến tranh ở Việt Nam) - GV cho HS quan sát ảnh chụp tư liệu trên màn chiếu: - GV chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. + Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào? + Vì sao Mỹ chuyển từ thế lật lọng không muốn ký sang việc buộc phải ký Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN? + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri. + Hoàn cảnh của Mỹ năm 1973, giống với hoàn cảnh gì của Pháp năm 1954? - GV gợi ý để HS nêu được: + Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1- 1973. Vì Mỹ thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc (Mậu Thân 1968 và Điên Biên Phủ trên không 1972). Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng ta bị đập tan nên Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 so với hoàn cảnh của Pháp năm 1954: Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam. GV: Giống như Pháp năm 1954, Mỹ buộc phải kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc Việt Nam. * HĐ2: Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri. (8 phút) - HS thảo luận theo nhóm 2. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc SGK (Từ Hiệp định Pa- ri đến thống nhất đất nước) thực hiện yêu cầu. + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri. - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét. *HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri. (10 phút) - HS làm việc theo nhóm 4. - GV nêu nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm: + Hiệp định Pa- ri cho thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - Đại diện HS trả lời. - Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, bổ sung trước lớp.
- - GV nhận xét. (Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của các mạng Việt Nam. Đế quốc Mỹ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam đã mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.) - HS đọc ghi nhớ, nêu lại ghi nhớ SGK. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (3 phút) - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe về Lễ kí Hiệp định Pa-ri - Làm các bài tập trong VBT Lịch sử. - Viết 3-4 câu tả lại quang cảnh buổi lễ ký Hiệp định Pa-ri. ________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. KK HS làm hết các bài tập. HS HN làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. III. Hoạt động dạy - học
- 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì? (Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống) - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính: - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km 2 Hoặc 40 phút = giờ 3 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm + Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì? (Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô.) - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả. Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Đáp số: 218,5 km Bài 3: HĐ cá nhân
- - Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã đi. - Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. _______________________________ Chính tả Nhớ- viết: CỬA SÔNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ cuối của bài Cửa sông (giảm 1 khổ để tăng nghe-ghi). - Nghe-ghi lại nét cơ bản về nghệ thuật của bài thơ. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Cẩn thận khi viết, viết đúng, viết đẹp, biết giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài : VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a...
- - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông, cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài. - Hỏi: Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa... - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ b. Viết bài: * HS viết chính tả nhớ -viết. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. * Nghe - ghi: - Cho HS trao đổi về nghệ thuật tác giả sử dụng trong bài thơ - GV giảng: Tác giả đã miêu tả hình ảnh cửa sông bằng những từ ngữ, hình ảnh thật đẹp và phép nhân hóa đặc sắc. - Yêu cầu HS nghe và ghi lại nội dung trên. 3. Thực hành, luyện tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc Lời giải: - Các tên riêng chỉ người: + Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô + A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi + Ét-mân Hin-la-ri
- + Ten-sing No-rơ-gay 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Về tìm các tên riêng nước ngoài khác và luyện viết các tên riêng đó. ________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cho HS hát bài Chị ong nâu và em bé - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Yêu nước:
- Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ + Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng +Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất. - GV nhận xét đánh giá 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Buổi chiều Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt . - Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt . - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà và nêu được điều kiện nảy mầm của hạt .
- - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Năng lực: chung - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích trồng và chăm sóc cây. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh đậu đen...) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp. - GV chuẩn bị: ngâm hạt lạc qua một đêm. - Các cốc hạt lạc: khô, ẩm, dể nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm. III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá a. Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt: Bước 1: Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề - Đại diện các tổ giới thiệu cây các em đã ươm thành công. - GV: + Các cây lạc, đậu xanh, đậu đỏ, đậu đen, đậu trắng,.. mọc từ đâu ? + Trong hạt đậu có gì mà mọc được thành cây ? Bước 2: HS bộc lộ hiểu biết ban đầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ghi lại cấu tạo của hạt - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp VD: Hạt có vỏ, thịt của hạt, phôi, . Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - GV: Em có thắc mắc gì về cấu tạo của hạt ? + GVchốt lại các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học, ghi bảng. - Cho HS đề xuất phương án tìm tòi (quan sát, thí nghiệm, đọc tài liệu, ) - GV: Kết luận chọn phương án Quan sát. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm
- - GV tổ chức cho HS tiếp tục làm việc nhóm 6 - GV phát hạt đã ngâm nước, yêu cầu HS tách đôi hạt xem hạt có những bộ phận nào và ghi lại. Bước 5:Kết luận, rút ra kiến thức - Đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát. - GV: Vậy cấu tạo của hạt gồm có những bộ phận nào? - GV chốt, trình chiếu hình ảnh - Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt - Yêu cầu HS so sánh với dự đoán ban đầu. b.Tìm hiểu điều kiện nảy mầm của hạt: - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) c. Quá trình phát triển thành cây của hạt: - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc. 3. Vận dụng - Thực hành gieo hạt thành cây, theo dõi quá trình nảy mầm của hạt và chăm sóc cây phát triển đến khi cây ra hoa, kết quả. ___________________________________ Địa lí CHÂU MĨ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nắm một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ.
- * Điều chỉnh: HS khá, giỏi giaỉ thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới Khí hậu : lãnh thổ kéo dài từ phân cực Bắc tới cực Nam. QS bản đồ, (lược đồ) nêu được: Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và Khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mỹ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồ thế giới vị trí, giới hạn của châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). 3. Phẩm chất: - Giáo dục BVMTBP: Cảm nhận cảnh đẹp thiên nhiên đa dạng, có vai trò quan trọng đối với môi trường tự nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi. III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Trái đất này là của chúng mình. * Giới thiệu bài. 2.Khám phá: 1: Vị trí địa lí và giới hạn. -GV chỉ vị trí trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây. - Quan sát quả Địa cầu và cho biết : Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? - HS trao đổi cặp : - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ bản đồ những đại dương giáp châu Mĩ. + Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây là là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này + Châu Mĩ gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ và các đảo, quần đảo + Phía Đông giáp với Đại Tây Dương, Bắc giáp với Bắc Băng Dương, Tây giáp với Thái Bình Dương

