Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

a) Which of the following is the best summary of the passage.  
3. North American and European countries are interested in saving money and natural resources. 
b) Answer the questions. Write the answers in your exercise book.  
1. What are Western consumers interested in? (Điều mà người tiêu dùng phương Tây quan tâm là gì) 
=> Western consumers are interested in both the quality and money-saving feature of the products. 
2. What can we do to spend less on lighting? (Những gì chúng ta có thể làm gì để chi tiêu ít về chiếu sáng?) 
=> To spend less on lighting, we can replace ordinary light bulbs with energy-saving bulbs. 
3. Mrs. Jones uses only two ordinary bulbs and she pays US$8 for lighting. How much will she pay if she 
uses two energy-saving bulbs instead? (Bà Jones chỉ sử dụng hai bóng đèn thông thường và bà phải trả 8 
đôla Mỹ cho chiếu sáng. Bà ấy sẽ trả bao nhiêu tiền nếu bà ấy sử dụng hai bóng đèn tiết kiệm năng lượng 
thay thế?) 
=> Mrs. Jones will pay only US$2 for lighting. 
4. What is the purpose of the labeling scheme? (Mục đích của chương trình ghi nhãn là gì?) 
=> The labeling scheme tells the consumers how much energy efficiency each model has. 
5. Why should we save energy? (Tại sao chúng ta nên tiết kiệm năng lượng?) 
=> We should save energy to save money as well as conserve the Earth's resources.
pdf 4 trang Hạnh Đào 15/12/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphieu_hoc_tap_mon_tieng_anh_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.pdf
  • pdfANH 9_HD_TUAN 23.pdf

Nội dung text: Phiếu học tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

  1. PHIẾU HỌC TẬP – ANH 9 - TUẦN 23 (Từ ngày 2/03/ 2020 đến 7/03/2020) I/ Kiến thức trọng tâm tuần 23 (THEME: HEALTH, UNIT 7: SAVING ENERGY Hoạt động 2 & 3: Speak & Listen, Read)  Vocabulary: - reduce (v) giảm - effectively (adv) có hiệu quả - reduction (n) sự giảm lại - household (n) hộ, gia đình - keep on = go on = continue tiếp tục - lightning (n) sự thắp sáng - minimize (v) giảm đến tối thiểu - account for chiếm - complaint to s.o (v) than phiền, phàn nàn - replace (v) thay thế - transport (v) vận chuyển - bulb (n) bóng đèn tròn - clear up dọn sạch - energy-saving (a) tiết kiệm năng lượng - trash (n) đồ rác rưởi - standard (n) tiêu chuẩn - truck (n) xe tải - last (v) kéo dài - look forward to mong đợi - label (v) dán nhãn - appliance (n) đồ dùng - scheme (n) plan kế hoạch - solar energy năng lượng mặt trời - freezer (n) tủ đông - nuclear power năng lượng hạt nhân - tumble dryer máy sấy - provide (v) supply cung cấp - model (n) kiểu - power (n) electricity điện - compared with so sánh với - heat (n, v) sức nóng, làm nóng - category (n) loại - install (v) lắp đặt - ultimately (adv) finally cuối cùng, sau hết - coal (n) than - as well as cũng như - luxuries (n) xa xỉ phẩm - innovation (n) reform sự đổi mới - necessities (n) nhu yếu phẩm - innovate (v) reform đổi mới - consumer (n) người tiêu dùng - conserve (v) bảo tồn, bảo vệ - consume (v) tiêu dùng - conservation (n) sự bảo tồn - consumption (n) sự tiêu thụ - purpose (n) mục đích 3. Speak (Trang 58 - 59 SGK Tiếng Anh 9) a. Look at the expressions in the tables and pictures. Make suggestions about how to save energy. A. I think we should turn off the faucet. I suggest fixing the faucet. B. I suggest turn off the electric oven/ cooker. I suggest repairing the cooker. It may be broken. C. Why don't we switch off the fan? Shall we have an electrician mend the fan? D. I think we should turn off the air conditioner. E. Let's switch off the lights and the TV. F. I suggest fixing the faucet in the bathroom. G. I think we should use bikes instead of motorbikes. H. Why don't we use the public buses? b. Work in a group of four. E: I think we should use energy - saving light bulbs for ordinary bulbs. F: That's a good idea. G: How about turning off the lights and other electric tools when we don't use them? H: OK. Let's do it. 4. Listen (Trang 60 SGK Tiếng Anh 9) a. Listen to the news on solar energy and decide whether the statements TRUE/ FALSE 1. (T) 2. (F) => Most of our electricity now comes from the use of coal, and gas, oil or nuclear power. 3. (F) => One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide power for the total population.
  2. 4. (T) 5. (F) => All buildings in Sweden will be heated by solar energy by the year 2015. b. Listen again and fill in each blank with one word you hear. 1. The sun can be an effective source of power. 2. Solar energy doesn't cause pollution. 3. A lot of countries in the world are already using solar energy. 4. It is possible to store solar energy for a number of days. 5. Solar panels are installed on the roof of a house to receive the energy from the sun. 6. We can save natural resources by using solar energy instead of coal, gas, and oil. 5. Read (Trang 60 - 61 SGK Tiếng Anh 9) a) Which of the following is the best summary of the passage. 3. North American and European countries are interested in saving money and natural resources. b) Answer the questions. Write the answers in your exercise book. 1. What are Western consumers interested in? (Điều mà người tiêu dùng phương Tây quan tâm là gì) => Western consumers are interested in both the quality and money-saving feature of the products. 2. What can we do to spend less on lighting? (Những gì chúng ta có thể làm gì để chi tiêu ít về chiếu sáng?) => To spend less on lighting, we can replace ordinary light bulbs with energy-saving bulbs. 3. Mrs. Jones uses only two ordinary bulbs and she pays US$8 for lighting. How much will she pay if she uses two energy-saving bulbs instead? (Bà Jones chỉ sử dụng hai bóng đèn thông thường và bà phải trả 8 đôla Mỹ cho chiếu sáng. Bà ấy sẽ trả bao nhiêu tiền nếu bà ấy sử dụng hai bóng đèn tiết kiệm năng lượng thay thế?) => Mrs. Jones will pay only US$2 for lighting. 4. What is the purpose of the labeling scheme? (Mục đích của chương trình ghi nhãn là gì?) => The labeling scheme tells the consumers how much energy efficiency each model has. 5. Why should we save energy? (Tại sao chúng ta nên tiết kiệm năng lượng?) => We should save energy to save money as well as conserve the Earth's resources.  Grammar: I. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) Cụm động từ là sự kết hợp động từ với giới từ hoặc trạng ngữ. Phrasal Verb = Verb + preposition/ adverb Ex: She looks after her children when we are away. look after : chăm sóc (Verb + adverb) He took off his coat. take off: cởi ra, cất cánh (Verb + preposition) * Common phrasal verbs (Một số cụm đồng từ thông dụng): - account for: là nguyên nhân look for: tìm kiếm - ask for: yêu cầu look forward to : mong đợi - break down: bị hỏng look into: điều tra - break in/into: đột nhập look out: coi chừng - break out: bùng nổ look up: tra cứu - call off: hủy bỏ pick up: đón bằng xe - carry on: tiếp tục put off: hoãn lại - carry out: thực hiện put on: mặc vào - come across: tình cờ gặp put out: tắt đèn, dập tắt lửa - fill in/ out: điền vào take after: giống như - give out: phân phát try on: mặc thử - give up: từ bỏ turn / switch on: mở - get on: lên xe turn / switch off: tắt -get off: xuống xe turn up /down: (tăng/ giảm)
  3. - go on: tiếp tục turn up (xuất hiện) II. CONNECTIVES (TỪ NỐI) AND, BUT, OR, SO, THEREFORE, HOWEVER 1/ AND, BUT, SO, OR: dùng để nối hai từ, hai cụm từ, hay hai mệnh đề cùng loại, cùng chức năng hay cấu trúc. a. AND ( và): dùng thêm thông tin bổ sung Ex: This house is beautiful and morden. b. OR (hay, hoặc là): diễn tả sự chọn lựa Ex: Do you study Math or Physics? c. BUT( nhưng): nối 2 ý tương phản nhau Ex: He’s fat but his brother isn’t. d. SO ( vì thế): diễn tả kết quả Ex: She’s busy, so she can’t help you. 2/ THEREFORE, HOWEVER (trạng từ) a. THEREFORE ( vì thế, vì vậy) = SO: diễn tả kết quả Ex: She is busy. Therefore, she can’t help you. b. HOWEVER ( tuy nhiên) = BUT: diễn tả sự tương phản Ex: It’s raining very hard. However, the game is going on. Chú ý: HOWEVER, THEREFORE - có thể đứng đầu câu, - có thể sau theo sau dấu phẩy (,), dấu chấm phẩy (;)  BÀI TẬP ỨNG DỤNG I. Fill in the blank with one suitable preposition or adverb: 1. I can’t hear the radio. Could you turn it ___ a little? 2. The driver unlocked the coach so that the passengers were able to get ___. 3. Remember to turn ___ the light before going out. 4. Mr. Brown will give ___ the plastic bags 5. If we go ___ wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades. 6. Never put ___ until tomorrow what you can do today. 7. Don’t throw ___ that box. We can use it again. 8. Look ___! the car is coming. 9. Who do you take ___ the most, your father or your mother? 10. I’m looking ___ to meeting her very much. 11. My grandfather turned ___ the radio and listened to the six o’clock news. 12. The snow was called ___ because of the rain. 13. My father used to smoke, but he gave it ___ last year. 14. You look tired. Sit ___ and have a cup of tea. 15. She came ___ an old friend in the street this morning. 16. Turn ___ the music. It’s too loud! 17. Could I try ___ these shoes, please? Size thirty-seven. 18. I’m looking ___ yesterday’s newspaper. 19. They gave me a form and told me to fill it ___. 20. The car broke ___ just on the freeway. II. Rewrite the sentences, using the words in brackets 1. I need to work hard. I want to pass the exam. (so)
  4. 2. She went to the shop. She couldn’t find anything she liked. (however) 3. He was angry with her. He didn’t say any words. (therefore) 4. He is outgoing. He is also helpful. (and) 5. The TV set I had is broken. I need a new one. (therefore) 6. We have to do the shopping. We have to clean the house. (and) 7. The history test is easy. It’s long. (but) 8. Fast food is convenient. It is bad for your health. (however) 9. We have a lot of time. We will finish our project on time. ( so) 10. It was a windy and rainy night. I still decided to go out. ( but) 11. The apartment is small. It’s expensive. (but) 12. We live in the same building. We don’t usually see each other. (however) 13. The rich kid didn’t study. He failed the test. (so) 14. Peter wasn’t thirsty. He drank five glasses of water. ( however) 15. Be quick! Take a taxi. You will be late. (or) 16. I closed the window. It was cold. ( because) 17. You should come in and buy a ticket. You won’t be able to see that play. (or) 18. He was the best candidate. He easily won the race. (because) 19. I turned on the heater. It was cold here. (because) 20. The class discussion was short. We gained some knowledge from it. (however) II/ Câu hỏi chuẩn bị nội dung tuần 24 (THEME: HEALTH, UNIT 7: SAVING ENERGY Hoạt động 4 & 5: Write, Language Focus) 1. Tìm hiểu cách chuẩn bị một bài diễn văn về đề tài tiết kiệm năng lượng. 2. Ôn tập các cách đưa ra lời đề nghị và đáp lại 1 lời đề nghị. 3. Ôn tập chức năng và cách sử dụng các loại từ nối 4. Ôn tập ngữ động từ