Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

  • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

doc 5 trang Tú Anh 29/03/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctong_hop_ngu_phap_va_tu_vung_mon_tieng_anh_lop_9_unit_9.doc

Nội dung text: Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9

  1. UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD Grade 9 I. NEW WORDS. 1. accent (n) /ˈæksent/ : giọng điệu 2. bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/ : sử dụng được hai thứ tiếng 3. dialect (n) /ˈdaɪəlekt/ : tiếng địa phương 4. dominance (n) /ˈdɒmɪnəns/ : chiếm ưu thế 5. establishment (n) /ɪˈstæblɪʃmənt/ :việc thành lập, thiết lập 6. factor (n) /ˈfæktə(r)/ : yếu tố 7. get by in (a language) (v) /get baɪ ɪn/ : cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ 8. global (adj) /ˈɡləʊbl/ : toàn cầu 9. flexibility (n) /ˌfl eksəˈbɪləti/ : tính linh hoạt 10. fluent (adj) /ˈfl uːənt/ : trôi chảy 11. imitate (v) /ˈɪmɪteɪt/ : bắt chước 12. immersion school (n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/ : trường học nơi một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ được sử dụng hoàn toàn 13. massive (adj) /ˈmæsɪv/ : to lớn 14. mother tongue (n) /ˈmʌðə tʌŋ/ : tiếng mẹ đẻ 15. mutinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/ : đa quốc gia 16. off cial (adj) /əˈfɪʃl/ : (thuộc về) hành chính; chính thức 17. openness (n) /ˈəʊpənnəs/ : độ mở 18. operate (v) /ˈɒpəreɪt/ : đóng vai trò 19. pick up (a language) (v) /pɪk ʌp/ : học lỏm 20. punctual (adj) /ˈpʌŋktʃuəl/ : đúng giờ 21. rusty (adj) /ˈrʌsti/ : giảm đi do lâu không thực hành 22. simplicity (n) /sɪmˈplɪsəti/ : sự đơn giản 23. variety (n) /vəˈraɪəti/ : thể loại II. GRAMMAR. 1. CONDITIONAL SENTENCE 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2) Cách dùng: + Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc) + Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .) Ex: If I were you, I would never buy that car. Cấu trúc: + Tương tự điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề if: chia động từ ở QK. Mệnh đề chính: would / could / might + V(nguyên thể) Ex: If I turned on the radio, my baby would wake up. She could win the prize if she practiced hard. Note : Inversion If- Clause Main Clause WERE + S Would/ could/ might + Verb Đảo ngữ của câu điều kiện làm cho giả thiết càng trở nên tế nhị hơn, giảm nhẹ tính áp đặt cho người nói. E.g: If it were not for your support, I would be very discouraged. THE SECOND TERM Page 1
  2. UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD Grade 9 -> Were it not for your support, I would be very discouraged. Trong trường hợp câu không có từ “were”, ta cần phải thêm “were to” trước động từ trong mệnh đề điều kiện để câu có thể đảo ngữ. E.g: If you came to the meeting, you would know whether I am right ot not. -> If you were to come to the meeting, you would know whether I am right ot not. -> Were you to come to the meeting, you would know whether I am right ot not. 2. RELATIVE CLAUSES. I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ: Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. • Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girlwho is sitting next to me is Nam's girlfriend. Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định II. Các loại mệnh đề a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses) - Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sửdụng trong mệnh đề xác định. Ví dụ: • Do you know the name of the man who came here yesterday? • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner. ➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses) - Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married. ➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That” III. Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ) Cách sử dụng Ví dụ Làm chủ ngữ, Who đại diện ngôi I told you about the woman who lives next door. người Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, Do you see the cat which is lying on the roof? which đại diện ngôi He couldn’t read which surprised me đồ vật, động THE SECOND TERM Page 2
  3. UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD Grade 9 vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó Chỉ sở hữu cho whose Do you know the boy whose mother is a nurse? người và vật Đại diện cho I was invited by the professor whom I met at the whom tân ngữ chỉ conference. người Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong That mệnh đề quan I don’t like the table that stands in the kitchen. hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) Các đại từ quan hệ: 1. WHO: - Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người • N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người • N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: George is a person whom I admire very much 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật • .N (thing) + WHICH + V + O • .N (thing) + WHICH + S + V The machine which broke down is working again now 4. THAT: + Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which + Mệnh đề quan hệ không xác định: Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này. Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor. THE SECOND TERM Page 3
  4. UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD Grade 9 Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher. • Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that: Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field - Sau đại từ bất định: Ex: I’ll tell you something that is very interesting. - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY: Ex: This is the most beautiful dress that I have. All that is mine is yours. You are the only person that can help us. - Trong cấu trúc It + be + + that (chính là ) Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.) • Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước. Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me. Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me. Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me. 5. WHOSE: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s N (person, thing) + WHOSE + N + V . Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ) Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike. Trạng từ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ quan hệ in/on Đại diện cho when the day when we met him which cụm thời gian in/at Đại diện cho nơi where the place where we met him which chốn for Đại diện cho lí why the reason why we met him which do 1. WHY: Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. N (reason) + WHY + S + V Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school. 2. WHERE: Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) THE SECOND TERM Page 4
  5. UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD Grade 9 Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up. Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport. 3. WHEN: Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day. ➨ Do you still remember the day when we first met? ➨ Do you still remember the day on which we first met? Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back. That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. •➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. •➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. • Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. • Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which. • Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose. • Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. • Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. > Daisy has three brothers, all of whom are teachers. • Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. > He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. 6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ. • Ví dụ: The house in that I was born is for sale. THE SECOND TERM Page 5