6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Phạm Hồng Thái

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ?

a- Lấy tre khô bện một sợi dây thừng

b- Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng

c- Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng

2. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ?

a- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô

b- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô

c- Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?

a- Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn

b- Ca ngợi cậu bé chăm chỉ

c- Ca ngợi cậu bé thông minh

4. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ?

a- Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó

b- Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn

c- Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.

doc 17 trang Hạnh Đào 14/12/2023 680
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc6_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_truong_tieu_hoc_pham_h.doc

Nội dung text: 6 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Phạm Hồng Thái

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM HỒNG THÁI Họ và tên HS: Lớp: Ba . BÀI TẬP HỖ TRỢ HỌC SINH ÔN LUYỆN TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID – 19 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 ĐỀ 1 I – Bài tập về đọc hiểu Thử tài Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo: “Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”. Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa. Lần này, vui sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thúng đưa cho cậu bé, bảo : “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”. Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài. ( Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé ? a- Lấy tre khô bện một sợi dây thừng b- Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng c- Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng 2. Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu ? a- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô b- Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô c- Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ? a- Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn b- Ca ngợi cậu bé chăm chỉ c- Ca ngợi cậu bé thông minh 4. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài ? a- Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó b- Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn c- Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Bài 1. Điền vào chỗ trống : 1
  2. a) l hoặc n Anh ta eo ên ưng chim. Chim đập cánh ba ần mới ên ổi. b) an hoặc ang Trời nắng ch .ch . Tiếng tu hú gần xa r .r . Bài 2. Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau bằng một gạch, từ chỉ sự vật bằng 2 gạch. Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa.Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Bài 3. Gạch chân các từ chỉ đặc điểm,tính chất trong đoạn sau: Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rờ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. Bài 4. Đặt câu với mỗi từ sau: - chăm chỉ: - thông minh: - nhanh nhẹn: - ham học: Bài 5. Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau : a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. ĐỀ 2 I – Bài tập về đọc hiểu Lời của cây 2
  3. ( Theo Thạch Lam ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Hình dáng của người bà được tả qua các chi tiết nào ? a- Mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc đi vào, lưng đã còng b- Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, mến yêu Thanh c- Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, lưng đã còng 2. Chi tiết nào dưới đây thể hiện sự săn sóc ân cần của bà đối với cháu ? a- Hỏi cháu đã về đấy ư b- Giục cháu vào nhà kẻo nắng c- Sẵn sàng chờ đợi để mến yêu cháu 3. Vì sao Thanh luôn thấy thanh thản và bình yên khi được trở về với bà ? a- Vì được sống ở khu vườn yên tĩnh và căn nhà có giàn thiên lí mát mẻ b- Vì được sống trong căn nhà rất mát mẻ và được bà che chở cho mình c- Vì được sống ở nơi mát mẻ, hiền lành và được bà yêu thương, săn sóc 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý chính của bài văn ? a- Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu b- Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà và tình yêu thương sâu nặng của cháu đối với bà kính yêu. c- Tình cảm biết ơn sâu nặng của Thanh đối với người bà yêu quý và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu. II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Bài 1. Điền vào chỗ trống rồi viết lại từ đúng: a) tr hoặc ch - che ở / - cách ở / . - ơ trụi / - ơ vơ / . b) ăc hoặc oăc - dao s / . - dấu ng kép / . - lạ h / - mùi hăng h / . Bài 2. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau, câu văn sau : a) Mặt trời nằm đáy vó Như một chiếc đĩa nhôm Nhấc vó : mặt trời lọt Đáy vó : toàn những tôm. ( Nguyễn Công Dương ) b) Nắng vườn trưa mênh mông Bướm bay như lời hát Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. Bài 3. Đặt 3 dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Đêm mùa đông, trời mưa phùn gió lạnh thổi ào ào ngoài cửa sổ nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông. 5
  4. ĐỀ 4 I – Bài tập về đọc hiểu Con chả biết được đâu Mẹ đan tấm áo nhỏ Thường trong nhiều câu chuyện Bây giờ đang mùa xuân Bố vẫn nhắc về con Mẹ thêu vào chiếc khăn Bố mới mua chiếc khăn Cái hoa và cái lá Dành riêng cho con đắp Cỏ bờ đê rất lạ Áo con bố đã giặt Xanh như là chiêm bao Thơ con bố viết rồi Kìa bãi ngô, bãi dâu Các anh con hỏi hoài : Thoáng tiếng cười đâu đó - Bao giờ sinh em bé ? Mẹ đi trên hè phố Cả nhà mong con thế Nghe tiếng con đạp thầm Con chả biết được đâu Mẹ nghĩ đến bàn chân Mẹ ghi lại để sau Và con đường tít tắp Lớn lên rồi con đọc . ( Xuân Quỳnh ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mẹ đã chuẩn bị những gì cho con khi con còn nằm trong bụng mẹ ? a- Tấm áo vải nhỏ,chiếc khăn thêu hoa và lá b- Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và lá c- Tấm áo len nhỏ, chiếc khăn thêu hoa và cỏ 2. Bố đã chuẩn bị cho con những gì khi con sắp được sinh ra ? a- Mua chăn cho con đắp, giặt áo cho con mặc, viết thơ cho con b-Mua chăn cho con đắp, giặt áo con đã mặc, viết thơ cho con c- Mua chăn cho con đắp, mua áo cho con mặc, viết thơ cho con 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài thơ ? a- Tình yêu thương và sự quan tâm của các anh dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ b- Tình yêu thương và sự quan tâm của cha mẹ dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ c- Tình yêu thương và sự quan tâm của cả nhà dành cho em bé từ khi bé còn nằm trong bụng mẹ 4. Theo em, dòng nào dưới đây nêu đúng cảm nhận về khổ thơ thứ hai ( “Cỏ bờ đê rất lạ Thoáng tiếng cười đâu đó” ) ? a- Ngày con sắp ra đời, mẹ luôn chiêm bao thấy con, nghe thấy tiếng cười của con. b- Ngày con sắp ra đời, mẹ nhìn cuộc sống xung quanh thấy biết bao điều tốt đẹp. c- Ngày con sắp ra đời,mẹ nhìn cái gì cũng thấy lạ, tiếng cười cứ thấp thoáng đâu đây. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Bài 1. Điền vào chỗ trống : a) d hoặc gi, r Tiếng đàn theo ó bay xa, lúc ìu ặt thiết tha, lúc ngân nga éo ắt. b) ân hoặc âng 6
  5. Vua vừa dừng ch , d trong làng đã d lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn. Bài 2. Ghép các tiếng cô, chú, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong gia đình (M: cô chú ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu theo mẫu Ai là gì? sau đây : a) Mẹ em là b) Lớp trưởng lớp em là c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là Bài 4. Dựa vào bài thơ “Con chả biết được đâu” , em hãy trả lời các câu hỏi sau : a) Mẹ đan tấm áo cho con vào mùa nào ? b) Nghe tiếng con đạp thầm trong bụng, người mẹ nghĩ đến điều gì ? c) Cả nhà đều mong em bé lớn lên sẽ đọc bài thơ và biết được những gì ? ĐỀ 5 I – Bài tập về đọc hiểu Lời khuyên của bố Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy. ( Theo A-mi-xi ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Người bố khuyên con nghĩ đến tấm gương học tập của những ai ? a- Người thợ, người lính ở thao trường, em nhỏ bị câm hoặc điếc b- Người thợ, người lính ở chiến trường, em nhỏ bị câm hoặc điếc c- Người thợ, người nông dân trên đồng, em nhỏ bị câm hoặc điếc 2. Người bố đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào để nói về việc học tập ? a- Sách vở là chiến trường, lớp học là vũ khí, sự ngu dốt là thù địch b- Sách vở là vũ khí, lớp học là thao trường, sự ngu dốt là thù địch c- Sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch 3. Người bố mong con mình là người “chiến sĩ” có những phẩm chất gì ? a- Can đảm, luôn luôn cố gắng, hăng say và phấn khởi b- Can đảm, luôn luôn cố gắng, không bao giờ hèn nhát c- Can đảm, luôn thích đi học, không bao giờ hèn nhát 7
  6. 4. Theo em, vì sao người bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi ? a- Vì bố muốn con tự giác, say mê học tập và tinh thần phấn khởi, vui tươi b- Vì bố muốn con tự giác, say mê học tập và tìm thấy niềm vui trong lao động c- Vì bố muốn con tự giác, hăng say học tập và phấn khởi với nhiều điểm cao II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống : a) l hoặc n - úa ếp/ - o ắng/ - e ói/ - ời ói/ b) en hoặc eng - giấy kh / - thổi kh / - cái x / - đánh k / Bài 2. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau : a) – Con yêu mẹ bằng trường học Cả ngày con ở đấy thôi Lúc con học, lúc con chơi Là con cũng đều có mẹ. ( Xuân Quỳnh ) b) Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say Rồi ra đọc sách, cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con . ( Trần Đăng Khoa ) c) Công cha cao hơn núi Nghĩa mẹ dài hơn sông Suốt đời em ghi nhớ Khắc sâu tận đáy lòng. ( Lý Hải Như ) Bài 3. Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau và tìm từ so sánh có thể thay thế cho dấu hai chấm trong dòng thơ cuối ( Viết vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời ) Em nhặt ốc, hến Em đơm cơm nào, Cơm là cát biển Đũa : nhánh phi lao. ( Lữ Huy Nguyên ) Dấu hai chấm trong dòng thơ cuối có thể thay thế bằng từ so sánh : Bài 4. Em hãy điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu cho đúng đoạn sau: Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng các vườn nhãn vườn vải đang trổ hoa và hai bên ven sông nước êm đềm trong mát không một tấc 8
  7. đất nào bỏ hở ngay dưới lòng sông từ sát mặt nước trở lên những luống ngô đỗ lạc khoai cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. ĐỀ 6 I – Bài tập về đọc hiểu Người thầy đạo cao đức trọng Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi. Học trò theo học ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Quát vì thế mà vua Trần Minh Tông vời ông ra dạy thái tử học. Đến đời Dụ Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Cuối cùng, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng. Học trò của ông, từ người làm quan to đến người bình thường, khi có dịp tới thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm. Khi ông mất đi, mọi người đều thương tiếc. Ông được thờ tại Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long. (Theo Phan Huy Chú ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Tính tình thầy giáo Chu Văn An thế nào ? a- Cứng cỏi, không màng danh lợi b- Dạy giỏi, không màng danh lợi c- Cứng cỏi, không màng hư danh 2. Vì sao thầy Chu Văn An trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng ? a- Vì nhiều lần thầy ngăn vua không nên mải vui chơi nhưng vua không nghe b- Vì nhiều lần thầy khuyên nhà vua nhưng vua không nghe c- Vì nhiều lần thầy can ngăn nhà vua nhưng vua không nghe 3. Khi học trò đến thăm, thầy Chu Văn An cư xử với họ ra sao ? a- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay rồi cho họ vào thăm b- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm c- Nếu có điều gì không phải thì trách phạt ngay, có khi không cho vào thăm 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ? a- Ca ngợi người thầy thẳng thắn, ghét bọn nịnh thần b- Ca ngợi người thầy tài giỏi, không ưa danh lợi c- Ca ngợi người thầy tài giỏi, có đạo đức cao quý II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn Bài 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống : a) s hoặc x - sản uất / - sơ uất/ - ơ dừa/ - ơ lược/ b) ươn hoặc ương - mãi tr / - tr tới/ - giọt s / -s núi/ Bài 2: Gạch chân các từ dùng nhân hóa trong đoạn văn sau: 9
  8. Cò biết ở sạch. Cò mải mê nhặt ốc ,chui giữa lách với lau . Đôi cánh Cò trắng phau bị lấm đầy bùn đất . Nhưng có biết ở sạch, vội vã bước ra sông, Cò tắm gội sạch bong, lại tung bay trắng toát. Bài 3. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp rồi chép lại các câu sau : a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện. b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời. Bài 4. Trong thời gian nghỉ học dài ngày vừa qua, ở nhà em đã làm những công việc gì giúp đỡ ông bà cha mẹ? Hãy kể lại những việc mà em đã làm. a) Em đã làm những công việc gì để phụ giúp ông bà cha mẹ ? b) Khi làm những công việc ấy em cảm thấy có gì thú vị ? c) Trong số những công việc ấy, em thích nhất công việc nào? Vì sao ? d) Kết quả sau khi em làm những công việc ấy là gì ? 10
  9. BÀI TẬP HỖ TRỢ HỌC SINH ÔN LUYỆN TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID – 19 MÔN TOÁN LỚP 3 ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Câu 1. Số chín nghìn tám trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 9812 D.912 Câu 2. Số liền trước số 7895 là: A. 6895 B. 8895 C. 7894 D. 7896 Câu 3. Chu vi hình vuông là 96 cm. Độ dài cạnh hình vuông là: A. 30cm B. 30cm C. 24cm D. 48cm Câu 4. Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 5. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 6. Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:: A. 210 B. 220 C. 120 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 2017+ 2195 b. 4309 – 815 c. 1305 x 7 d. 1537: 3 Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau: (100 + 11 ) x 8; 132 x ( 37 - 29); 64 : ( 4 x 2); 120 : ( 36 : 6) Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 dam 4m = m; 7 hm 50 m = m ; 17 hm 5 dam = dam 530 m = hm m; 860m = hm dam; 54 m = dam m Bài 4: Tìm X X - 31 = 321 X + 124 = 351 X x 9 = 981 X : 7 = 143 312 : X = 6 Bài 5: Buổi sáng cửa hàng gạo của bà Ba bán được 126 kg gạo, buổi chiều số gạo bán được giảm 3 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bà Ba bán được bao nhiêu gạo? Bài giải 11
  10. ĐỀ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 10 giờ 9 phút B. 10 giờ 19 phút C. 2 giờ 10 phút D. 10 giờ 2 phút Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: A. 24 B. 36 C. 54 D. 55 Câu 3 : 3m 8cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 38 B. 380 C. 308 D. 3800 Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? A. 200 m C. 2 m B. 20 m D. 2000 m Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 1624 + 3157 b. 517 – 333 c. 214 x3 d. 533: 5 Bài 2: Tìm X: a. X x 8 = 240 b. X: 7 = 300 c. X – 271 = 729 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a. 103 x 5 – 243 b. 291 + 117 x 7 c. 210 - 927: 9 Bài 4: Điền dấu ; = 1kg .913g; 30dm .3000mm; 1/4 giờ .25 phút; 12hm 10km Bài 5: Trên xe buýt có 45 người. Tới bến thứ nhất có thêm 9 người lên xe. Tới bến thứ hai có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe còn bao nhiêu người? Bài giải 13
  11. ĐỀ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 3. Đổi 3km 12m = .m. Số điền vào chỗ chấm là A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15 Câu 4. 4 giờ 9 phút = .phút A. 49 phút B. 409 phút C. 249 phút D. 13 phút Câu 6: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: A. 213 B. 232 C. 223 D. 214 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2543 + 4387 3478 - 1096 2387x5 1090 : 5 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 485 – 342: 2 b. 257 + 113x6 c. 742 – 376 + 128 Bài 3:Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống: a) 1230 928 + 68 3425 3012 + 413 3217+ 1287 3210 + 1349 b)32 m + 425 cm 40 m; 1 km 287m + 678m ; 1 giờ 12 phút + 45 phút Bài 4: Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a)8654; 9645; 8564; 8546: Viết lại là: b)6097; 6079; 6154; 6275: Viết lại là: c) 1098; 1287; 1209; 1412: VIết lại là: Bài 5: Toàn có hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai có số bi bằng nửa túi thứ nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi? Bài giải Bài 6: Tìm số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần rồi đem trừ đi 500 thì được 74. Bài 7*: Tìm tổng của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau với số bé nhất có 4 chữ số 14
  12. ĐỀ 4 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1: Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 30m B. 20 m C. 15m D. 10m Câu 2: 7m 3 cm = cm: A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 Câu 3 : Kết quả phép chia 575 : 5 là: A. 125 B. 215 C. 511 D. 115 Câu 4: Hình bên có góc vuông: A. 4 B. 5 C. 8 D. 6 Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? A. 9 C. 8 B. 7 D. 6 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 2124 + 4357 b. 5751 – 137 c. 1024 x4 d. 5565: 7 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 549 – ( 384 – 135) b. 123 x ( 51 – 45) c. 1224: (2x4) Bài 3: Tìm X X – 2932 = 4169 X x 4 = 144 X : 7 = 213 Bài 4: Điền >,<,= 6m 4cm .7m 7m 12cm 721cm 5km 23m 523m 46cm .5dm 1giờ 55 phút 3giờ 2 giờ 60phút 15
  13. ĐỀ 5 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là: a. 1345 b. 1435 c. 1354 d. 1543 Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = cm là: a. 72cm b. 702cm c. 720cm d. 725cm Câu 3. X : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là: a. 18 b. 2 c. 20 d. 21 Câu 4: Hình bên có: a. 3 góc vuông b.4 góc vuông c. 2 góc vuông d. 5 góc vuông Câu 6: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7. Số bị chia là: A. 199 B. 119 C. 191 D. 991 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 1251 + 3264 b. 824 – 531 c. 118 x6 d. 856: 4 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 758 - 277 + 2215 ; b. 871 – 106 x 3 ; c. 3291 + ( 633 – 180) Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: a. 4km 32m= m; b. 1m 42cm = cm; c. 4 giờ 12 phút = . phút ĐỀ 6 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Chữ số 4 trong số 6846 có giá trị là bao nhiêu ? A . 4 B. 40 C D. 840 Câu 2:Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? A. 10 B. 8 C. 7 D. 1 Câu 3: Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ? A. 500g B.800g C.600g D. 700g. Câu 4: Hình bên có bao nhiêu góc vuông? 16
  14. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 6: Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1: Đặt tính rồi tính: 2019 + 2734 13172 - 4448 301x 9 1499: 3 Bài 2: Tìm X a) X + 7839 = 16784 b) 5 x X = 2475 c) X : 1245 = 9 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a. (84371 – 45263) : 3 b. 1608 x 5 : 4 c. 65370 - 252 x 2 Bài 4: Điền dấu > < = vào chỗ chấm a. 3km 487m 3657m b. 3760m x 2 .8494m - 2657m c. 1200 g 1kg 400g d. 5m 6 cm . 560 cm Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 1725 cm, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Tính chu 5 vi hình chữ nhật đó? Bài giải: 17