Bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020

1 . Kiến thức  
- HS nêu được sự đa dạng về số lượng loài, đặc điểm hình thái, sinh lí và tập tính các loài ở 
các môi trường sống khác nhau trên trái đất. 
- Nêu được những lợi ích cụ thể của đa dạng sinh học. 
- Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học. 
2 . Kỹ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm. 
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận 
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 
 3 . Thái độ 
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên.
pdf 8 trang Hạnh Đào 15/12/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_31_nam_hoc_2019_2020.pdf
  • pdfSINH 7_HD_TUAN 31.pdf

Nội dung text: Bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020

  1. NỘI DUNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG - MÔN: SINH 7 TUẦN 31 (Từ ngày 27/04/2020 đến ngày 02/05/2020) Chương VIII. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Chủ đề. Đa dạng sinh học A. Mục tiêu bài học: 1 . Kiến thức - HS nêu được sự đa dạng về số lượng loài, đặc điểm hình thái, sinh lí và tập tính các loài ở các môi trường sống khác nhau trên trái đất. - Nêu được những lợi ích cụ thể của đa dạng sinh học. - Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học. 2 . Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm. - Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3 . Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên. B. Nội dung bài học: Hoạt động 1. Đa dạng sinh học 1/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh - Khí hậu khắc nghiệt: lạnh, đóng băng quanh năm nên số lượng loài rất ít. - Các đặc điểm thích nghi: Bộ lông dày, lớp mỡ dưới da dày, lông màu trắng. + Tập tính: Ngủ trong mùa đông, di cư tránh rét. Mùa hè: hoạt động ban ngày . 2/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng - Khí hậu: rất nóng và khô, vực nước rất hiếm và cách xa nhau. Động vật có ít loài. - Các đặc điểm thích nghi: Chân dài, chân cao, móng rộng, đệm thịt dày, bướu mỡ lạc đà, màu lông nhạt, giống màu cát + Tập tính: Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân. Hoạt động vào ban đêm. Khả năng đi xa, nhịn khát. Chui rúc vào sâu trong cát. 3/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. Khí hậu thuận lợi. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống + Tập tính: Sự chuyên hóa về tập tính dinh dưỡng của loài rắn: có loài chỉ chuyên ăn các loài rắn khác; loài chuyên ăn chuột; loài ăn ếch nhái, sâu bọ
  2. Hoạt động 2. Lợi ích của đa dạng sinh học Đa dạng sinh học đáp ứng mọi yêu cầu về các mặt trong đời sống của con người, mang lại giá trị kinh tế lớn có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiệp Hoạt động 3. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm môi trường - Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài - Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã - Xây dựng những khu bảo tồn thiên nhiên C. Bài tập: HS làm phiếu học tập (kiểm tra 15p)
  3. Họ và tên học sinh: Lớp: 7/ PHIẾU HỌC TẬP SINH 7- TUẦN 31 (Kiểm tra 15 phút) ● TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Các động vật thích nghi với môi trường đới lạnh? (0,5 điểm) A. Chồn Bắc cực, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Chim ruồi Costa. B. Chồn Bắc cực, linh dương sừng xoắn, Chim ruồi Costa, chim sơn ca sa mạc. C. Gấu tuyết, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Chim ruồi Costa, Linh dương sừng xoắn. D. Chồn Bắc cực, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Gấu tuyết. Câu 2: Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? (0,5 điểm) A. Số lượng cá thể loài, đặc điểm hình thái, sinh lý, tập tính. B. Môi trường sống của loài, đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính. C. Số lượng loài, môi trường sống, đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính. D. Số lượng loài, môi trường sống, đặc điểm sinh lý và tập tính. Câu 3: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì? (0,5 điểm) A. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu B. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp C. Có giá trị trong văn hóa D. Tất cả các lợi ích trên Câu 4: Các hoạt động của con người làm giảm sút độ đa dạng sinh học? (0,5 điểm) A. Phá rừng, khai thác gỗ, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật B. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy gây ô nhiễm môi trường C. Sự săn bắn động vật hoang dã D. Tất cả các hoạt động trên. Câu 5: Nội dung nào KHÔNG phải là lợi ích của nguồn tài nguyên động vật? (0,5 điểm) A. Cung cấp thực phẩm, dược liệu B. Tiêu diệt các loài sinh vật có hại C. Gây ô nhiễm môi trường D. Làm giống vật nuôi Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây có ở rắn hổ mang? (0,5 điểm) A. Hoạt động vào ban ngày
  4. B. Sống chui luồn trong đất C. Vừa sống ở nước vừa sống ở cạn. D. Thức ăn chủ yếu là chuột. Câu 7: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và đới nóng rất thấp vì: (0,5 điểm) A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được B. Điều kiện khí hậu thuận lợi C. Động vật ngủ đông dài D. Sinh sản ít Câu 8: Số loài động vật trên Trái Đất? (0,5 điểm) A. 1 triệu loài B. 1,5 triệu loài C. 2 triệu loài D. 2,5 triệu loài Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: “Số loài động vật ở cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất.” (0,5 điểm) A. Môi trường đới lạnh B. Môi trường hoang mạc đới nóng C. Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường ôn đới Câu 10: Lựa chọn các đặc điểm phù hợp với động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng và đới lạnh? (Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm) Môi trường hoang mạc Đặc điểm cấu tạo Môi trường đới lạnh đới nóng Bộ lông dày, màu trắng Chân dài, chân cao, móng rộng, đệm thịt dày Hoạt động vào ban đêm Màu lông nhạt giống màu cát Hoạt động vào ban ngày trong mùa hạ
  5. ● TỰ LUẬN ( 3 điểm) Giải thích vì sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng bằng miền Bắc Việt Nam có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau? Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao được như vậy?
  6. Họ và tên học sinh: Lớp: 7/ PHIẾU HỌC TẬP SINH 7- TUẦN 31 (Kiểm tra 15 phút) ( ÀN C O N ẬP) Câu 1: Các động vật thích nghi với môi trường đới lạnh? ( 1,0 điểm) A. Chồn Bắc cực, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Chim ruồi Costa. B. Chồn Bắc cực, linh dương sừng xoắn, Chim ruồi Costa, chim sơn ca sa mạc. C. Gấu tuyết, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Chim ruồi Costa, Linh dương sừng xoắn. D. Chồn Bắc cực, Hải cẩu, Chim cánh cụt, Gấu tuyết. Câu 2: Số loài động vật trên Trái Đất? (1,0 điểm) A. 1 triệu loài B. 1,5 triệu loài C. 2 triệu loài D. 2,5 triệu loài Câu 3: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì? (1,0 điểm) A. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu B. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp C. Có giá trị trong văn hóa D. Tất cả các lợi ích trên Câu 4: Các hoạt động của con người làm giảm sút độ đa dạng sinh học? 1,0 điểm) A. Phá rừng, khai thác gỗ, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật B. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy gây ô nhiễm môi trường C. Sự săn bắn động vật hoang dã D. Tất cả các hoạt động trên.
  7. Câu 5: Nội dung nào KHÔNG phải là lợi ích của nguồn tài nguyên động vật? (1,0 điểm) A. Cung cấp thực phẩm, dược liệu B. Tiêu diệt các loài sinh vật có hại C. Gây ô nhiễm môi trường D. Làm giống vật nuôi Câu 6: Lựa chọn các đặc điểm phù hợp với động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng và đới lạnh? (Mỗi ý đúng đạt 1,0 điểm) Môi trường hoang mạc Đặc điểm cấu tạo Môi trường đới lạnh đới nóng Bộ lông dày, màu trắng Chân dài, chân cao, móng rộng, đệm thịt dày Hoạt động vào ban đêm Màu lông nhạt giống màu cát Hoạt động vào ban ngày trong mùa hạ
  8. N T ẦN 32 1. Hoàn thành phiếu học tập và nộp lại. 2. Ôn lại kiến thức 2 bài: “ Bài Chim bồ câu, Bài Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim” để kiểm tra thường xuyên lấy điểm hệ số 1. 2. Đọc bài “Các biện pháp đấu tranh sinh học” 3. Đọc bài: “Động vật quý hiếm, tìm hiểu các động vật quý hiếm ở Việt Nam.”