Bài giảng Địa lí 5 - Bài 24: Châu Mĩ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 5 - Bài 24: Châu Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_5_bai_24_chau_mi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 5 - Bài 24: Châu Mĩ
- 1- VỊ TRÍ LÝ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU MĨ
- Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? u ầ c n á b i a h a i h c n â h p g n ờ ư Đ Bán cầu Đông Bán cầu Tây BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
- Bắc Băng Dương Châu Mỹ giáp với những đại dương nào? BẢN ĐỒ CHÂU MỸ
- Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục Diện tích Dân số năm 2004 Châu lục (Triệu km2) (triệu người) Châu Á 44 3875(1) Châu Mĩ 42 876 Châu Phi 30 884 Châu Âu 10 728(2) Châu Đại Dương 9 33 Châu Nam Cực 14
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? Diện tích Dân số năm 2004 Châu lục (Triệu km2) (triệu người) Châu Á 44 1 3875(1) Châu Mĩ 42 2 876 Châu Phi 30 3 884 Châu Âu 10 5 728(2) Châu Đại Dương 9 6 33 Châu Nam Cực 14 4
- KẾT LUẬN Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2, đứng thứ hai về diện tích trong các châu lục trên thế giới.
- THỬ TÀI KHÁM PHÁ
- 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU MĨ
- a. Thiên nhiên châu Mĩ • Quan sát các ảnh ở hình 2 trong SGK/122 rồi tìm trên hình 1, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? • Nêu tên và chỉ trên lược đồ
- Ảnh minh họa Vị trí a. Núi An-đét (Pe-ru) b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) c. Thác Ni-a-ga-ra (Hoa Kì) d. Sông A-ma-dôn (Bra-xin) e. Hoang mạc A-ta-ca-ma (Chi-lê) g. Bãi biển ở vùng biển Ca-ri-bê
- b. Đồng bằng c. Thác Ni-a-ga- Trung tâm ra (Hoa Kỳ) (Hoa Kỳ) g. Vùng biển Ca-ri-bê (Trung Mĩ) a. Núi An-đét ĐồngĐâyNúiHoang Anlàbằng -đétcon mạctrungnằm sông ởA tâm- taphíalớn- (Pe-ru) nhấtrộngtâyBãica thế-củalớn, mabiển giới bằngNam(Chi ở bồivùng -phẳngMĩlê) đắp. Đâynằm cónên là đồngỞ vùng bằng này, Asông-ma- dôntạo. sôngdãybênbiển núi Mi bờcao, Ca-xi - xiriTâyđồ--bêpi sộ, dãy bồichạy Thiênđắp,ra các đấtnhiên thácđai ở màunướcđây làmỡ đẹpmột. mdọcàAn(Trungu xanh-theođét Mĩngútbờ(Nam ) tuyệt biểnng àMĩ) n phíacây. Dọcnhư hai Ni- abên-ga -ra,bờ đổsông vào látây. Cảnhđẹp, của thuận chỉ Nam cólợi Mĩnúicho. Trênvà câyđỉnhcác cối hồquanh lớnrất . nămxanh có tốt,tuyết cát,ng àkhôngnh du lịchcó .động e. Hoang mạc nhiềuphủ đồng ruộng A-ta-ca-ma d. Sông A-ma-dôn thực vật. (Chi-lê) (Bra-xin)
- Ảnh minh họa Vị trí a. Núi An-đét (Pe-ru) Nam Mĩ b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) Bắc mĩ c. Thác Ni-a-ga-ra (Hoa Kì) Bắc Mĩ d. Sông A-ma-dôn (Bra-xin) Nam Mĩ e. Hoang mạc A-ta-ca-ma (Chi-lê) Nam Mĩ g. Bãi biển ở vùng biển Ca-ri-bê Trung Mĩ
- KẾT LUẬN Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
- b. Địa hình châu Mĩ
- 1. Địa hình của Địachâu hình Mĩ châucó độ Mĩ cao caonhư ở phíathế tây,nào? thấp Độ dầncao khiđịa v àhìnho đến thay trungđổi như tâm thế và ncaoào từ dầnTây về sang phía Đông? đông
- 2. Kể tên và vị trí của: + Các dãy núi lớn + Các đồng bằng lớn + Các núi thấp và cao nguyên lớn DọcPhíaỞ giữa bờ Đông biểnlà những phía là các đồngTây lnúibằngà hai thấp lớndãy : vànúi đồng cao cao bằng và đồnguyêntrung sộ Coóc tâm :- điAvà- epađồng v-àlát An - vàbằng Bra A--maxinđét-dôn.
- KẾT LUẬN Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông : Dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An- đét; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên : A-pa-lát và Bra-xin.
- c. Khí hậu châu Mĩ

