Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Bài học:

- Xác định đúng vị trí: học sinh.

- Không yêu và kết hôn sớm.

- Phải có tình yêu chân chính

- Hôn nhân đúng pháp luật

II. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Khái niệm hôn nhân

- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân.

2. Những quy định của pháp luật.

a, Những nguyên tắc cơ bản.

ppt 38 trang Hạnh Đào 14/12/2023 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_9_bai_12_quyen_va_nghia_vu_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

  1. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) Bài 12:
  2. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Chuyện của T 2. Nỗi khổ của M
  3. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) 1. Chuyện của T T mới học hết lớp 10 thì có anh K hỏi cưới T. Bố mẹ T thấy nhà anh K giàu nên vội nhận lời và đám cưới nhanh chóng được tổ chức. Bố mẹ T hi vọng T sẽ được hạnh phúc, nhưng sự thực lại không như vậy. K là một thanh niên lười biếng, ham chơi, không thích lao động, lại rượu chè. T phải làm lụng vất vả, lại buồn phiền vì chồng nên gầy yếu xanh xao. Ngay sau khi T sinh đứa con đầu lòng thì K đã thường xuyên bỏ nhà đi chơi, không quan tâm gì đến vợ con. 2. Nỗi khổ của M M là một cô gái đảm đang, hay làm. Một chàng trai cùng thôn tên là H, làm nghề thợ mộc ngỏ lời yêu M. Nhưng đi chơi với nhau, H hay đòi hỏi M “chiều” mình. Vì nể người yêu, sợ H giận và cho rằng mình không thật lòng yêu H, M đã có quan hệ tình dục với H. Sau đó, M có thai. H luôn luôn dao động trước những lời đồn đại, dèm pha của dân làng và trốn tránh trách nhiệm của mình. Cha mẹ, anh chi H kiên quyết phản đối và không chấp nhận M. M sinh một bé gái và vất vả đến kiệt sức để nuôi con trong sự hắt hủi của cha mẹ, sự chê cười của xóm giềng, bạn bè.
  4. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Suy nghĩ về Sai lầm Hậu quả hôn nhân và tình yêu Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - T học hết lớp -T làm lụng - Kết hôn khi - Không yêu và kết hôn sớm. 10 đã kết hôn. vất vả, buồn chưa đủ tuổi. - Phải có tình yêu chân chính 1. Bố mẹ T ham phiền nên gầy - Hôn nhân - Hôn nhân đúng pháp luật Chuyện giàu ép T lấy yếu. không có tình của T chồng mà không - K bỏ nhà đi yêu, mà vì có tình yêu. chơi không tiền, bị ép - K lười biếng quan tâm đến buộc. ham chơi, vợ con. - M vì nể, sợ - M sinh con - M dễ dãi người yêu giận, gái và vất vả khi yêu, H M “quan hệ” với kiệt sức để thì vô 2. H và có thai. nuôi con, cha trách Nỗi - H trốn tránh mẹ M hắt nhiệm khổ trách nhiệm. hủi, xóm của M - Gia đình H giềng cười phản đối không chê. chấp nhận M.
  5. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - Không yêu và kết hôn sớm. Ở địa phương em có hiện - Phải có tình yêu chân chính - Hôn nhân đúng pháp luật tượng nam, nữ sống với nhau như II. NỘI DUNG BÀI HỌC vợ chồng mà không có đăng kí 1. Khái niệm hôn nhân - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một kết hôn không? Mối quan hệ đó nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận. Tình yêu có được coi là hôn nhân không? chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. 2. Những quy định của pháp luật. a, Những nguyên tắc cơ bản.
  6. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bài học: ? So sánh hôn nhân trong xã hội - Xác định đúng vị trí: học sinh. Việt Nam thời phong kiến với - Không yêu và kết hôn sớm. - Phải có tình yêu chân chính hôn nhân trong xã hội ngày nay? - Hôn nhân đúng pháp luật II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân Trong xã hội phong Trong xã hội ngày - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một kiến nay nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận . Tình - Hôn nhân sắp đặt, - Hôn nhân tự yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. cưỡng ép, không tự nguyện. 2. Những quy định của pháp luật. nguyện. a, Những nguyên tắc cơ bản. - Vợ chồng không - Tiến bộ, vợ chồng bình đẳng. bình đẳng. - Người đàn ông có - Một vợ một chồng quyền đa thê. được pháp luật bảo vệ.
  7. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trò chơi: Đến trung tâm tư vấn pháp luật Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - Không yêu và kết hôn sớm. - Phải có tình yêu chân chính ? Ông nội tôi bảo: - Hôn nhân đúng pháp luật trong gia đình, II. NỘI DUNG BÀI HỌC người bố có quyền 1. Khái niệm hôn nhân quyết định tất cả, - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự theo Luật sư ông nguyện, được Nhà nước thừa nhận . Tình nội tôi nói vậy có yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. đúng không? 2. Những quy định của pháp luật a, Những nguyên tắc cơ bản - Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các Không. Vì vợ dân tộc, giữa người theo tôn giáo và người chồng bình đẳng, không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam theo nguyên tắc với người nước ngoài được tôn trọng và được của chế độ hôn pháp luật bảo vệ. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách nhân ởViệt Nam dân số, kế hoạch hóa gia đình
  8. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trò chơi: Đến trung tâm tư vấn pháp luật Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - Không yêu và kết hôn sớm. Bạn tôi- Hoa vừa tốt - Phải có tình yêu chân chính nghiệp đại học, cô yêu và - Hôn nhân đúng pháp luật muốn cưới một chàng trai II. NỘI DUNG BÀI HỌC người người Pháp. Nhưng 1. Khái niệm hôn nhân bố mẹ cô kiên quyết phản - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một đối với lý do pháp luật nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự Nam không cho kết hôn nguyện, được Nhà nước thừa nhận . Tình với người nước ngoài. yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. ? Xin luật sư cho biết, bố 2. Những quy định của pháp luật mẹ Hoa đúng hay sai? Vì a, Những nguyên tắc cơ bản - Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng sao? - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam Sai. Vì quy định của pháp luật với người nước ngoài được tôn trọng và được cho phép người Việt Nam pháp luật bảo vệ. được kết hôn với người nước - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình ngoài
  9. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trò chơi: Đến trung tâm tư vấn pháp luật Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - Không yêu và kết hôn sớm. Anh An bị nhiễm HIV, trong - Phải có tình yêu chân chính khi chị Hà là người khỏe mạnh. - Hôn nhân đúng pháp luật Cả hai đều đã trưởng thành, có II. NỘI DUNG BÀI HỌC việc làm ổn định, hai anh chị 1. Khái niệm hôn nhân rất yêu nhau. Chị P biết rõ bệnh - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một tình của người yêu mình và tự nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện kết hôn với anh A. nguyện, được Nhà nước thừa nhận . Tình ?Pháp luật có cho phép anh A yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. và chị P kết hôn với nhau hay 2. Những quy định của pháp luật không? Vì sao? a, Những nguyên tắc cơ bản - Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, giữa người theo tôn giáo và người Có cho phép vì cả không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam hai bên tự nguyện với người nước ngoài được tôn trọng và được kết hôn, theo nguyên pháp luật bảo vệ. tắc của chế độ hôn - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách nhân ởViệt Nam dân số, kế hoạch hóa gia đình
  10. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trò chơi: Đến trung tâm tư vấn pháp luật Bài học: - Xác định đúng vị trí: học sinh. - Không yêu và kết hôn sớm. - Phải có tình yêu chân chính Gần nhà tôi có trường - Hôn nhân đúng pháp luật hợp, vợ chồng sống II. NỘI DUNG BÀI HỌC với nhau, nhưng người 1. Khái niệm hôn nhân chồng ngoại tình. Mối - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một quan hệ ngoài luồng đó nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự có được coi là hôn nguyện, được Nhà nước thừa nhận . Tình nhân không? yêu chân chính là cơ sở quan trọng hôn nhân. 2. Những quy định của pháp luật a, Những nguyên tắc cơ bản - Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được Không vì mối quan hệ đó không pháp luật bảo vệ. được Nhà nước thừa nhận - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
  11. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) QUYỀN VÀ Hôn nhân là sự Những quy NGHĨA VỤ liên kết đặc biệt Thế CỦA định của pháp giữa một nam CÔNG luật về hôn và một nữ nào là DÂN nhân hôn TRONG Trên cơ sở nhân HÔN bình đẳng, NHÂN Các nguyên tắc cơ tự nguyên bản của chế độ hôn được pháp nhân và gia đình ở luật thừa nước ta. nhận Nhằm chung sống lâu dài và Hôn nhân giữa công dân Vợ xây dựng một gia Hôn nhân tự Việt Nam chồng có đình hòa thuận, nguyện, tiến thuộc các dân nghĩa vụ hạnh phúc bộ một vợ tộc, các tôn thực một chồng, giáo, giữa hiện công dân Việt vợ chồng chính bình đẳng. Nam với người nước sách ngoài được KHHGĐ tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
  12. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân ? Thủ tục đăng kí kết hôn? 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước + Đăng ký kết hôn ở UBND Xã (Phường) + Được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
  13. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước Giấy chứng nhận kết hôn
  14. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân ? Ở địa phương em có 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân những trường hợp vi phạm a, Những nguyên tắc cơ bản. quy định này không? Em sẽ b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. làm gì để hạn chế những vi - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở phạm đó? lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước
  15. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời,
  16. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự,
  17. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC Báo Pháp Luật đưa tin: Nguyễn Thị T. 1. Khái niệm hôn nhân (Văn Yên, Yên Bái), 20 tuổi, bị dị tật ở 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân chân nên việc đi lại của cô rất khó khăn. a, Những nguyên tắc cơ bản. Năm 2009, T gặp ông Mùi làm nghề b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. mổ lợn. Ông Mùi hay đến nhà T mua - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước hàng rồi có quan hệ tình dục với T, T có - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người thai. Ông Mùi đã cưới T cho con trai bị cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm tâm thần của mình để hợp thức hóa cái vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, thai, đồng thời thuận tiện cho ông “sống mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, chung” với con dâu. Theo em trong sự mẹ kế với con riêng của chồng, việc trên, ông Mùi đã có hành vi nào vi phạm pháp luật? T phải làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân này? - Vi phạm: Cho con trai bị tâm thần kết hôn, sống như vợ chồng với con dâu. - T phải nhờ đến chính quyền địa phương
  18. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng,. Không thừa nhận hôn nhân (không cấm) giữa những người cùng giới tính.
  19. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Những hủ tục hôn nhân ở các dân tộc thiểu số: II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, Người Mông (Lào Cai) mẹ kế với con riêng của chồng,. Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Người Chu ru ( Lâm Đồng)
  20. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân Luật hôn nhân và gia đình năm 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân 2014, có bổ sung thêm một số điểm a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. sau thuộc khoản 2, điều 5 của Luật - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước này: - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người - Cấm kết hôn giả tạo. cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa - Cấm cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, hôn, cản trở kết hôn mẹ kế với con riêng của chồng,. Không thừa nhận - Cấm yêu sách của cải trong kết hôn hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  21. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân ? Để gia đình hạnh phúc vợ a, Những nguyên tắc cơ bản. và chồng cần có quyền và b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. nghĩa vụ như thế nào? - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng,. Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. - Vợ chồng: bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
  22. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC ? Địa phương em có tình trạng vi 1. Khái niệm hôn nhân phạm quy định của pháp luật về quan 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân hệ vợ chồng không? a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước Thực trạng ly hôn có chiều hướng - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người gia tăng: Chỉ tính riêng 6 tháng cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm đầu năm 2017, hai cấp kiểm sát vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa tỉnh Hải Dương kiểm sát thụ lý cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, 1907 vụ mới về hôn nhân và gia mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, đình (tăng 393 vụ so với cùng kì mẹ kế với con riêng của chồng, . Không thừa nhận năm ngoái); kiểm sát việc giải hôn nhân giữa những người cùng giới tính. quyết đối với 1926 vụ ( tăng 387 - Vợ chồng: bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và vụ so với cùng kì năm trước) quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm ( Trang thông tin điện tử: Viện và nghề nghiệp của nhau. kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương)
  23. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm hôn nhân ? Bố mẹ em đã từng xảy ra 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân mâu thuẫn chưa? Em sẽ làm a, Những nguyên tắc cơ bản. gì khi chứng kiến cảnh đó? b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. - Vợ chồng: bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
  24. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC ? Học sinh cần có trách 1. Khái niệm hôn nhân nhiệm gì trong vấn đề hôn 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân nhân? a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước - HS cần đánh giá đúng mức bản thân ; - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Luật cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm hôn nhân gia đình. vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa - Tuyên truyền cho mọi người hiểu nội cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, dung của Luật Hôn nhân và gia đình. mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, - Thực hiện đúng trách nhiệm của mình mẹ kế với con riêng của chồng. Không thừa nhận với bản thân, gia đình, xã hội. hôn nhân giữa những người cùng giới tính. - Vợ chồng: bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. 3. Trách nhiệm của công dân: Không vi phạm pháp luật về hôn nhân
  25. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1) I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC ? Theo em vì sao pháp luật 1. Khái niệm hôn nhân phải có những quy định chặt 2. Những quy định của pháp luật về hôn nhân chẽ như vậy? a, Những nguyên tắc cơ bản. b, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên . phải được đăng kí tại cơ quan Nhà nước Ý nghĩa: - Cấm kết hôn: đang có vợ hoặc có chồng,người - Để đảm bảo quyền lợi, sự bình đẳng cùng dòng máu trực hệ, người có họ trong phạm giữa các công dân. vi ba đời, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa - Đồng thời để giữ gìn truyền thống tốt cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, đẹp của dân tộc, phù hợp với xu thế của mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, thời đại mẹ kế với con riêng của chồng,. Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. - Vợ chồng: bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. 3. Trách nhiệm của công dân: Không vi phạm pháp luật về hôn nhân
  26. Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN ( t1)