Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

ppt 9 trang An Bình 05/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Luyện tập về từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_tu_nhieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

  1. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa
  2. Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: A B (1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. c) Sự di chuyển nhanh của phương (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. tiện giao thông . (4) Dân làng khẩn trương d) Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân
  3. 1) Bé chạy lon ton trên sân 2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. 3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.
  4. Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: A B (1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. c) Sự di chuyển nhanh của phương (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. tiện giao thông . (4) Dân làng khẩn trương d) Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân
  5. Bài tập 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ? Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Sự di chuyển. X Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân.
  6. Bài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
  7. nước ăn chân. Ăn tối Tàu vào cảng ăn than
  8. Bài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
  9. Bài tập 4:ChọnChú ý: mộtChỉ đặttrong câu hai với từcác đi nghĩa hoặc đã đứng cho của, đặt từ câu“đi” đểvà phân“đứng”.Không biệt các đặtnghĩa câu củavới cáctừ ấy:nghĩa khác. a) Đi -Nghĩa 1: tự di chuyển bằng Ví dụ: Bé Bi đang tập đi. bàn chân. -Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân Ví dụ: Nam thích đi giày. hoặc tay để che,giữ. b) Đứng -Nghĩa 1: ở tư thế thân Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác. thẳng,chân đặt trên mặt nền. - Nghĩa 2: ngừng chuyển động. Ví dụ: Trời đứng gió.