Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Truyền thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_truyen.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Luyện từ và câu MRVT: Truyền thống
- 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống? a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- 1. Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. Ví dụ: truyền thụ, truyền ngôi; tiếng thống có nghĩa là “nối tiếp nhau không dứt”. Ví dụ: hệ thống, huyết thống.
- áoÁo dài dài truyền truyền thống thống của của Việt Việt Nam Nam
- 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng) a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
- Truyền có nghĩa là trao lại cho truyền nghề, truyền người khác ngôi, truyền thống (thường thuộc thế hệ sau). Truyền có nghĩa là lan rộng truyền bá, truyền hoặc làm lan rộng ra cho nhiều hình, truyền tin, người biết. truyền tụng Truyền có nghĩa là nhập vào truyền máu, hoặc đưa vào cơ thể người. truyền nhiễm
- PHAN THANH GIẢN HOÀNG DIỆU (1796 – 1867) (1829 – 1882)
- Hình chụp năm 1863 nhân dịp ông sang Pháp để xin chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
- HOÀNG DIỆU (1829 – 1882) MỘ PHẦN : PHAN THANH GIẢN
- 3. Tìm trong đoạn văn những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. -Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, Cậu bé làng Gióng, Phan Thanh Giản, Hoàng Diệu .
- -Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. chiếc hốt

