Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 11 - Quan hệ từ

pptx 26 trang An Bình 09/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 11 - Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_tuan_11_quan_he_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 11 - Quan hệ từ

  1. Quan hệ từ
  2. a.1.TrongRừng say mỗi ngây ví dụ và dưới ấm nóng đây,. từ in đậm được dùng để làmMA gì VĂN? KHÁNG b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. VÕ QUẢNG c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
  3. a. Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG
  4. b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. VÕ QUẢNG
  5. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
  6. Ví dụ Tác dụng của từ a.Rừng saysay ngâyngây và say ấm ấm ấm nóng nóng.. và nối với b. TiếngTiếng hóthót dìudìu dặtdặt ngây nóng của HoạHoạ MiMi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc Tiếng với Hoạ tưng bừng. của nối hót Mi dìu dặt
  7. c.c. Hoa Hoa mai mai trổ trổ từng Tác dụng của từ chùm thưa thớt, từng chùm thưa không hoa khôngkhông đơm đặcđơm như như nối với thớt, không đơm đơm đào hoađặcđặc đàonhư. Nhưnghoa đào . hoa đào đặc cànhNhưng mai cành uyển mai uyển chuyển hơn chuyển hơn cành Nhưng cành đào. nối 2 câu ví dụ c đào. với nhau
  8. Nhận xét Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về
  9. Ví dụ a. Rừng say ngây và và biểu thị quan hệ ấm nóng. song song b. Tiếng hót dìu dặt của biểu thị quan hệ Hoạ Mi giục các loài của chim dạo lên những sở hữu khúc nhạc tưng bừng. biểu thị quan hệ c. Hoa mai trổ từng chùm như thưa thớt, không đơm so sánh đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển biểu thị quan hệ chuyển hơn cành đào. Nhưng tương phản
  10. 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào? a.Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  11. a.Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
  12. b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  13. Câu Nhận xét a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ Quan hệ giữa ngày càng thưa vắng bóng các ý ở mỗi câu chim. đựơc biểu hiện bằng cặp từ b.Tuy mảnh vườn ngoài nào? ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  14. Câu Nhận xét a. Nếu rừng cây cứ bị Quan hệ giữa các chặt phá xơ xác thì ý ở câu bên mặt đất sẽ ngày được biểu hiện càng thưa vắng bằng cặp từ bóng chim. Nếu thì biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả
  15. Câu Nhận xét b.Tuy mảnh vườn Quan hệ giữa ngoài ban công nhà các ý ở câu bên Thu thật nhỏ bé nhưng được biểu hiện bầy chim vẫn thường bằng cặp từ rủ nhau về tụ hội. Tuy nhưng biểu thị quan hệ tương phản
  16. 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
  17. Luyện tập 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
  18. a.Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONG
  19. Câu Quan hệ từ và tác dụng của từ a.Chim,Chim, Mây, NướcNước và nối Chim, với Hoa vàvà HoaHoa đều chocho Mây, rằngrằngrằng tiếngtiếng hóthót kìkì Nước diệudiệu củacủa HoạHoạHoạ MiMiMi đãđã làm cho tất cả bừng làm cho tất cả của nối tiếng hót tỉnh giấc. với Hoạ Mi bừng tỉnh giấc. kì diệu VÕ QUẢNGVÕ QUẢNG (tiếng hót tỉnh rằng nối cho với giấc.) bộ phận đứng sau
  20. Câu Tác dụng của từ b/ Những hạt mưa toto vàvà và nối to với nặng nặngnặng bắt đầu rơirơi xuống xuống nhưnhư aiai némném đá,đá nghe rào như nối rơi với ai rào. xuống ném đá NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c/ Bé Thu rất khoái ra ban với nối ngồi với ông nội công ngồi với ôngông nội,nội nghe ông rủ rỉ giảnggiảng vềvề về nối giảng với từng từngtừng loàiloài cây.cây. loài cây. Theo VĂN LONG