Bài giảng Toán 5 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_so_cua_h.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- KHỞI ĐỘNG
- 1. Số bé bằng 3, số lớn bằng 5.Viết tỉ số của số bé và số lớn. 3 Tỉ số là 3:5 hay 5 2. Trong tổ có 3 bạn gái và 2 bạn trai. Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái. 2 Tỉ số là 2:3 hay 3
- TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
- Bài toán 1 :Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Bài giải ? Ta có sơ đồ: Số bé: 96 3 Số lớn: 5 ? Bước 1: Tìm tổng số phần Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: bằng nhau. 3 + 5 = 8 ( phần) Bước 2:Tìm giá trị 1 phần. Giá trị 1 phần là: 96 : 8 =12 Bước 3:Tìm số bé. Số bé là: 12 x 3 = 36 Bước 4:Tìm số lớn. Số lớn là:12 x 5 = 60 Hoặc 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé 36 ; Số lớn 60
- Bài giải ? Ta có sơ đồ: Số bé: 96 Số lớn: Cách 1: Cách 2: ? Theo s ta có: ơ đồ Theo sơ đồ ta có: 3 + 5 = 8 (phÇn) 3 + 5 = 8 (phÇn) Giá trị 1 phần là: 96 : 8 = 12 Số bé là: Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 12 x 3 = 36 Số lớn là: Số lớn là: 96 – 36 = 60 12 x 5 = 60 иáp số: Số bé : 36; Số lớn: 60 Đáp số: Số bé: 36; số lớn: 60
- Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? 3 Bài giải ? quyển Ta có sơ đồ: Minh: 25 quyển Khôi: ?quyển Bước 1: Tìm tổng số Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: phần bằng nhau. 2 + 3 = 5 ( phần) Bước 2: Tìm giá trị 1 phần.GiáSố vởtrị của1 phần Minh là: là: Bước 3: Tìm số bé. 25:525 : 5× = 2 5= (quyển) 10 (quyển) Bước 4: Tìm số lớn. Số vở của KhôiMinh là:là: 255x - 210 = = 10 15 (quyển)( quyển) Lưu ý: Khi trìnhĐáp bày số: Minh: bài giải 10 quyển có thể vở gộp. bước 2 và bước 3. Khôi :15 (quyển vở)
- Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”? Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số bé. Bước 4: Tìm số lớn.
- 1. t ng c a hai s là333. .. 2 ổ ủ ố 7 Bài giải ? Ta có sơ đồ: Sè bÐ: ? 333 Sè lín: Theosơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phÇn) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 иp sè : Số bé: 74 Số lớn: 259
- Bài tập 2 : Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu 2 tấn thóc. Bài giải Sơ đồ đoạn thẳng: ? Kho thứ nhất: ? 125 tấn Kho thứ hai: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số tấn thóc kho thứ nhất có là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số tấn thóc kho thứ hai có là : 125 : 5 x 2 = 50 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất : 75 (tấn) Kho thứ hai : 50 (tấn)
- Bài Tập 3 : Tổng của 2 số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ của hai số đó là 4 . Tìm hai số đó. 5 Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số : 99 Sơ đồ đoạn thẳng: ? Số bé: 99 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là : 99 : 9 x 5 = 55 Đáp số: số bé: 44; số lớn: 55
- 4 5 AI NHANH HƠN ?
- Ta có sơ đồ: ? Tuổi em : 25 tuổi Tuổi anh : ? Tuổi em 10 tuổi 10HẾT87 Tuổi anh 15 tuổi 6GiỜ459312
- Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai 2 bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai, 3 mấy bạn gái? a) 7 bạn trai, 13 bạn gái c) 12 bạn trai, 8 bạn gái b) 9 bạn trai, 11 bạn gái d) 8 bạn trai, bạn 12 gái
- Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 2: Tìm giá trị 1 phần. Bước 3: Tìm số bé. Bước 4: Tìm số lớn.

