Bài giảng Toán 5 - Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)

ppt 11 trang An Bình 09/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_5_luyen_tap_ve_tinh_dien_tich_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)

  1. Toán Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) Trang 104
  2. Ví dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau: a, Nối điểm A với điểm D, Khi B C đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE. A N D M Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD. E
  3. Ví dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau: b, Đo các khoảng cách trên mặt đất. Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả như sau: 30m B C Đoạn thẳng Độ dài 22m BC 30m 55m A N D M AD 55m BM 22m EN 27m E
  4. Ví dụ 1: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau Hình Diện tích c, Hình thang ABCD (55+30) x 22 2 30m = 935(m ) B C 2 22m 55m 55 x 27 A N Hình tam giác = 742,5(m 2 ) D M ADE 2 Hình ABCDE 935 + 742,5 = 1677,5 (m 2 ) E Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2
  5. + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học (Hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông,...) + Tính số liệu trong các hình vừa được chia. + Tính diện tích từng hình. + Tính tổng diện tích các hình.
  6. Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: B AD = 63m AE = 84m A 84m 28m BE = 28m E GC = 30m 63m D C BG = BE + EG G 30m mà: EG = AD nên: BG = BE + AD
  7. Bài 1: Bài giải Diện tích tam giác ABE là: DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT 84 x 28 : 2 = 1176 (m ) Độ dài cạnh BG là: 63 + 28 = 91 (m) DT Hình DT chữ nhật AEGD Diện tích hình tam BGC là: tam giác ABE 2 DT 91 x 30 : 2 = 1365 (m ) tam giác BGC Diện tích hình chữ nhật AEDG là: B 2 84 x 63 = 5292 (m ) A 84m 28m Diện tích mảnh đất là: E 2 1365 + 1176 + 5295 = 7833 (m ) 63m 2 Đáp số: 7833 m D G 30m C
  8. Bài 1: DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT Bµi gi¶i §é dµi c¹nh BG lµ: 28 + 63 = 91(m) DiÖn tÝch h×nh thang ABGD lµ: 2 (63 + 91) x 84 : 2 = 6468 (m ) DT DT Hình thang ABGD tam giác BGC DiÖn tÝch tam gi¸c BGC lµ: 2 91 x 30 : 2 = 1365 (m ) B DiÖn tÝch m¶nh ®Êt lµ: A 28m 2 84m 1365 + 6468 = 7833 (m ) E 2 §¸p sè: 7833 m 63m C D G 30m
  9. Bài 2: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: BM = 20,8m CN = 38m AM = 24,5m MN = 37,4m C B 20,8m ND = 25,3m 38m A 37,4m 25,3m D 24,5m M N
  10. Bài 2: Bài giải Diện tích hình tam giác ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình tam giác CND là: 25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2) C B Diện tích hình thang MBCN là: 2 20,8 m 38m (20,8 +38) x 37,4 :2 =1099,56 (m ) A M 37,4m N 25,3m D 24,5m Diện tích mảnh đất là: 254,8 + 480,7+ 1099,56 = 1835,06 (m2) Đáp số: 1835,06 m2
  11. Ghi nhớ: + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học ( Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang...) + Tính số liệu trong các hình vừa được chia. + Tính diện tích từng hình. + Tính tổng diện tích các hình.