Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học để làm bài tập
- Nâng cao khả năng tư duy, giải đề
2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo SGK, vở ghi.
- Nâng cao khả năng quan sát của bản thân
3.Thái độ: Giáo dục lòng ham học môn Toán
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -SGK, vở ghi
-HS: -SGK, vở ghi, bút
1.Kiến thức : Ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học để làm bài tập
- Nâng cao khả năng tư duy, giải đề
2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo SGK, vở ghi.
- Nâng cao khả năng quan sát của bản thân
3.Thái độ: Giáo dục lòng ham học môn Toán
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -SGK, vở ghi
-HS: -SGK, vở ghi, bút
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_khoi_5_bai_luyen_tap_ve_tinh_dien_tich_tiep_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Tạo
- Trường tiểu học Nguyễn Văn Tạo Toán – Khối 5 Luyện tập về tính diện tích ( tiếp theo)
- Ví dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau: B C a, Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và A N D M hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD. E
- Ví dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau: b, Đo các khoảng cách trên mặt đất. Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả như sau: 30m B C 22m Đoạn thẳng Độ dài 55m A N D BC 30m M AD 55m BM 22m E EN 27m
- Ví dụ 1: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên. Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau Hình Diện tích c, Hình thang (55+30) x 22 2 30m ABCD = 935(m ) B C 2 22m 55m 55 x 27 A N Hình tam giác = 742,5(m 2 ) D M ADE 2 Hình ABCDE 935 + 742,5 = 1677,5 (m 2 ) E Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2
- Toán Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) Ghi nhớ + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học (Hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông, ) + Tính số liệu trong các hình vừa được chia. + Tính diện tích từng hình. + Tính tổng diện tích các hình.
- Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: AD = 63m AE = 84m BE = 28m B GC = 30m A 84m 28m BG = BE + EG E mµ: EG = AD 63m nªn: BG = BE + AD D C G 30m
- Bài 1: Giải Diện tích tam giác ABE là: DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT 84 x 28 : 2 = 1176 (m ) Độ dài cạnh BG là: 63 + 28 = 91(m) Diện tích hình tam BGC là: 2 DT Hình 91 x 30 : 2 = 1365(m ) DT chữ nhật AEGD tam giác ABE DT hình chữ nhật AEDG là: 84 x 63 = 5292 (m2 ) DT tam giác BGC Diện tích mảnh đất là: 1365 + 1176 + 5292 = 7833(m2) Đáp số: 7833m2
- Bài 1: DIỆN TÍCH MẢNH ĐẤT Bài giải Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91(m) Diện tích hình thang ABGD là: (63 + 91) x 84 : 2 = 6468 (m2) DT Diện tích hình tam giác BGC là: Hình thang ABGD 91 x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất là: 1365 + 6468 = 7833 (m2) DT Đáp số: 7833 m2 tam giác BGC
- Toán Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) Ghi nhớ: + Chia mảnh đất thành các hình đơn giản đã học ( Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang ) + Tính số liệu trong các hình vừa được chia. + Tính diện tích từng hình. + Tính tổng diện tích các hình.