Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm

Điều nào sau đây nói sai về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?

a. Các chất lỏng khi bị đun nóng đều nở ra.

b. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích cũng thay đổi theo.

c.  Mọi chất lỏng đều giãn nở vì nhiệt như nhau.

Quà tặng của bạn là 1 quyển vở

ppt 22 trang BaiGiang.com.vn 30/03/2023 5720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_19_su_no_vi_nhiet_cua_chat_long_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quách Văn Phẩm

  1. ?1: Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau không ? • Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. • Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. ?2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? Vì sao? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
  2. Hãy chọn 1 hộp quà phần thưởng Phần thưởng của bạn là hai của bạn là một bông hoa điểm chiếc bút 10
  3. An: Đố biết khi đun Bình: Nước chỉ một ca nước đầy thì nóng lên thôi, nước có tràn ra tràn thế nào ngoài không? được,• được,vì vì lượng lượng nước trong ca có tăng lên đâu.
  4. Tiến hành thí nghiệm + Bước 1: Đặt 1 bình vào chậu nước nóng quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước màu trong ống thủy tinh và ghi nhận + Bước 2: Đặt bình cầu vào chậu nước lạnh quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước màu trong ống thủy tinh và ghi nhận
  5. HOẠT ĐỘNG 4 NHÓM – Thời gian 3 phút Tiến hành Hiện tượng xảy Giải thích ra với mực nước hiện tượng trong ống thủy tinh Đặt bình cầu Mực nước Vì nước vào chậu dâng lên trong bình nước nóng nóng lên, nở ra Sau đó, đặt Mực nước Vì nước bình cầu vào hạ xuống trong bình chậu nước lạnh đi lạnh co lại
  6. C3 Quan sát hình và mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét Nước nóng Rượu Dầu Nước
  7. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: a)Thể tích nước trong bình (1) khi nóng lên, (2) khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3) . . . . . . . . . . . . . . . - tăng - giảm - giống nhau - không giống nhau
  8. * 1 2 3 4 5
  9. Điều nào sau đây nói sai về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? a. Các chất lỏng khi bị đun nóng đều nở ra. b. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích cũng thay đổi theo. c. Mọi chất lỏng đều giãn nở vì nhiệt như nhau. Quà tặng của bạn là 1 quyển vở
  10. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Trả lời Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài Quà tặng của bạn là một bông hoa điểm 10
  11. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Chọn câu đúng: a. Khối lượng chất lỏng tăng. b. Khối lượng chất lỏng giảm. c. Thể tích chất lỏng tăng. d. Thể tích chất lỏng không thay đổi Quà tặng của bạn là một chiếc thước
  12. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Trả lời Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt phần quà của bạn là hai chiếc bút bi
  13. An : Đố biết khi Câu trả lời của Bình sai đun một ấm nước đầy thì • được,vì lượng nước có tràn ra Bình : Nước ngoài không? chỉ nóng lên thôi, tràn thế nào được, vì lượng nước trong ấm có tăng lên đâu.
  14. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt. Khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 4oC thì nước co lại, chứ không nở ra. Chỉ khi tăng nhiệt độ từ 4oC trở lên, nước mới nở ra. nhưng với nhiệt độ dưới 4°C, càng lạnh nươc càng nở ra Vì vậy, ở 4oC nước có trọng lượng riêng lớn nhất.
  15. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Ở những xứ lạnh, về mùa đông, lớp nước ở 4oC nặng nhất, nên chìm xuống đáy hồ. Nhờ đó, cá vẫn sống được ở đáy hồ, trong khi trên mặt hồ, nước đã đóng thành lớp băng dày. 00C 10C 20C 30C 40C
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Đối với bài học ở tiết học này: • Học thuộc phần ghi nhớ.( trang 61 ). • Làm câu C7 tiết sau kiểm tra miệng Làm bài tập: 19.3,19.4, 19.5 trang 23,24 SBT. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: • Đọc trước bài: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ . • Kẻ bảng : 20.1 trang 63 SGK.