Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Trần Thị Thu Hương

I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1. Quan sát

Quan sát hình bên và nêu nhận xét về đường truyền tia của sáng là đường thẳng hay đường gãy khúc ?

a)Từ S đến I ( trong không khí ).

đường thẳng.

b)Từ I đến K ( trong nước ).

đường thẳng.

c)Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.

đường gãy khúc.

pptx 33 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Trần Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_8_bai_40_hien_tuong_khuc_xa_anh_sang_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Trần Thị Thu Hương

  1. ÔN LẠI KIẾN THỨC LỚP 7 Ta nhìn thấy một ➔ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh vật khi nào ? sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. Phát biểu định ➔ Trong môi trường trong suốt và luật truyền thẳng đồng tính, ánh sáng truyền đi theo của ánh sáng. đường thẳng. Phát biểu định ➔ Tia phản xạ nằm trong mặt luật phản xạ ánh phẳng chứa tia tới và pháp tuyến sáng. của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.
  2. Quan sát, nhận xét Đũa hình dạng thẳng chiếc đũa: Trong Trong ly ly không có nước thì có như thế nước. nào ?
  3. Đũa Đũa gãy thẳng khúc Quan sát, nhận xét hình dạng chiếc đũa:
  4. Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút, trong trường hợp này chúng bị gãy khúc ?
  5. S I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG N 1. Quan sát Quan sát hình bên và nêu nhận xét về đường truyền tia của sáng là đường thẳng hay đường gãy khúc ? a)Từ S đến I ( trong không khí ). P I Q ➔ đường thẳng. b)Từ I đến K ( trong nước ). ➔ đường thẳng. N’ K c)Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. ➔ đường gãy khúc.
  6. S I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG N 1. Quan sát 2. Kết luận Tia sáng truyền từ không khí P I Q sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai N’ K môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  7. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG S 1. Quan sát N 2. Kết luận 3. Một vài khái niệm i - I là điểm tới, SI là tia tới. P I Q - IK là tia khúc xạ. - Đường NN’ vuông góc với mặt r phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. N’ K S I N là góc tới, ký hiệu i . - K I N'là góc khúc xạ, ký hiệu r. - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
  8. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1,2,3. 4. Thí nghiệm Quan sát đường truyền của một tia sáng từ không khí sang nước. Bố trí thí nghiệm tương tự hình bên. Nhúng thẳng đứng một phần của tấm nhựa chia độ phẳng vào trong nước. Chiếu tia sáng là là trên mặt tấm nhựa tới mặt phân cách PQ tại điểm tới I. * Dụng cụ thí nghiệm gồm có: Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một bảng tôn đen, hộp nhựa chứa nước trong, tấm nhựa chia độ, một giá thí nghiệm.
  9. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Quan sát 2. Kết luận 3. Một vài khái niệm i 4. Thí nghiệm C1. Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không ? Góc tới và góc r khúc xạ, góc nào lớn hơn? C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
  10. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Quan sát 2. Kết luận 3. Một vài khái niệm i 4. Thí nghiệm C2. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra r những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không.
  11. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Quan sát 2. Kết luận Khoâng 3. Một vài khái niệm khí i 4. Thí nghiệm 5. Kết luận Nöôùc r Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
  12. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1,2,3,4. 5. Kết luận C3. Hãy thể S N hiện kết i luận trên i bằng hình P I Q vẽ. r r N K
  13. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1,2,3,4. 5. Kết luận II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra ➔ Dùng tia sáng chiếu từ nước sang không khí. * Dụng cụ thí nghiệm gồm có: Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một bảng tôn đen, hộp nhựa chứa nước trong, tấm nhựa chia độ, một ghế để đỡ giá thí nghiệm.
  14. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ 1. Dự đoán 22. Thí. Thínghiệmnghiệmkiểmkiểmtratra ➔ Dùng tia sáng chiếu từ nước sang không khí. * Dụng cụ thí nghiệm gồm có: Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một bảng tôn đen, hộp nhựa chứa nước trong, tấm nhựa chia độ, một ghế để đỡ giá thí nghiệm.
  15. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra ➔ Dùng tia sáng chiếu từ nước C sang không khí. B A
  16. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra C5. Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí A, B, C C là đường truyền của tia sáng đi từ A tới mắt. Khi đặt mắt ở vị trí C thì thấy được ánh sáng từ A ở trong nước truyền đến mặt phân cách giữa B nước và không khí rồi tới mắt. ➔ Vậy, đường nối các vị trí A, B, C là đường truyền của tia sáng đi từ A tới mắt. A
  17. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ Điểm 1. Dự đoán tới B 2. Thí nghiệm kiểm tra Tia Góc C C6. Nhận xét đường khúc xạ r N truyền của tia sáng, BC chỉ ra điểm tới, tia Pháp r tới, tia khúc xạ, vẽ tuyến B pháp tuyến tại điểm TiaNNGóc ’tới tới. So sánh độ lớn tới i góc khúc xạ và góc AB i tới. ➔Góc khúc xạ lớn hơn. góc tới. N’ A
  18. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra 3. Kết luận C N Khi tia sáng truyền được r từ nước sang không khí thì B - Tia khúc xạ nằm trong i mặt phẳng tới. A - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. N’
  19. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ III. VẬN DỤNG C7. Phaân bieät caùc hieän töôïng khuùc xaï vaø phaûn xaï aùnh saùng. -Tia tới gặp mặt -Tia tới gặp mặt phân phân cách giữa hai cách giữa hai môi HIỆN môi trường HIEÄN trường bị gãy khúc và TƯỢNG TÖÔÏNG PHẢN tiếp tục truyền vào môi bị hắt trở lại môi KHUÙC XẠ trường trong suốt thứ ÁNH trường trong suốt XAÏ hai. SÁNG cũ. AÙNH SAÙNG -Góc phản xạ -Góc khúc xạ .bằng góc tới. .không bằng góc tới.
  20. III. VẬN DỤNG C7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. -Tia tới gặp mặt -Tia tới gặp mặt phân phân cách giữa hai cách giữa hai môi HIỆN HIỆN môi trường bị trường bị gãy khúc và TƯỢNG TƯỢNG PHẢN hắt trở lại môi KHÚC tiếp tục truyền vào môi XẠ trường trong XẠ trường trong suốt thứ ÁNH ÁNH hai. SÁNG suốt cũ. SÁNG -Góc phản xạ -Góc khúc xạ .bằng góc tới. .không bằng .góc tới.
  21. I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ III. VẬN DỤNG C8. Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút, trong trường hợp này chúng bị gãy khúc ? C8. Vì tia sáng ở dầu dưới của đũa, bút chì, ống hút, ngập chìm trong nước truyền tới mặt phân cách giữa nước và không khí bị khúc xạ nên quan sát thấy chúng bị gãy khúc. Củng cố BVMT CTECB
  22. 2/ Hãy ghép mỗi phần a, b, c, với một phần 1, 2, 3 để được một câu có nội dung đúng a. Khi tia sáng truyền từ không 1. góc khúc xạ lớn hơn góc tới khí vào nước thì b. Khi tia sáng truyền từ nước 2. góc khúc xạ khác góc tới vào không khí thì c. Ở hiện tượng 3. góc khúc xạ nhỏ khúc xạ ánh sáng hơn góc tới
  23. Ảo ảnh xuất hiện khi ánh sáng bị khúc xạ. Lúc đó, hình ảnh một vật, cảnh vật hoặc bầu trời sẽ xuất hiện giống y đúc cảnh thật ở một nơi khác, nhưng đương nhiên đó chỉ là ảo ảnh. Hiện tượng này thường được thấy trên các bề mặt nóng, như mặt đường hoặc sa mạc.
  24. Vầng hào quang Cũng giống như cầu vồng, vầng hào quang hình thành do ánh sáng chiếu qua các đám mây tầng cao chứa tinh thể băng nên bị khúc xạ.
  25. Mây dạ quang là những đám mây ở tầng cao khí quyển bị khúc xạ ánh sáng mặt trời vào lúc chiều ta khi Mặt Trời đã lặn. Những đám mây này sẽ làm cả bầu trời rực sáng mà không cần bất cứ nguồn năng lượng nào.
  26. Đây là hiện tượng quang học xảy ra rất ngắn ngay sau hoàng hôn (lúc mặt trời lặn hoàn toàn) hoặc trước bình minh. Nó chỉ xuất hiện 1 tới 2 giây ngay trên đỉnh Mặt Trời hoặc giống như tia chớp xanh lá cây phóng lên từ điểm Mặt Trời lặn.
  27. Khi mặt trời chiếu qua nước mưa, nó phân ra thành 7 màu đỏ, cam, vàng, xanh , lam, chàm, tím vì những giọt nước mưa hành động như những lăng kính nhỏ.
  28. DẶN DÒ - Về nhà học bài. Làm các bài tập 40-41.2 đến 40-41.8 trang 83, 84 SBT. - Xem trước Bài 42- THẤU KÍNH HỘI TỤ + Đặc điểm của thấu kính hội tụ ? + Tìm hiểu các khái niệm: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ .