Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Thị Náp

Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng III. Đồng thời nhằm bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng III.
docx 19 trang Tú Anh 21/03/2024 1780
Bạn đang xem tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Thị Náp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.docx

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Thị Náp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên TH Hạng III Lớp mở tại: Trường CĐ Bách Khoa Tây Nguyên, Tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Người viết thu hoạch: THỊ NÁP Đơn vị: Trường TH - THCS Nguyễn Du Huyện: Tuy Đức, Tỉnh Đắk Nông Đắk Lắk, tháng 4 năm 2020 2020 1
  2. I. PHẦN MỞ ĐẦU Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng III. Đồng thời nhằm bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng III. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng III, tôi nắm bắt được các nội dung như sau: Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mô hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. 2
  3. II. NỘI DUNG Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung 1.1. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 1.1.1. Khái niệm nhà nước và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Nhà nước là một hiện tượng đa dạng và phức tạp; do vậy, để nhận thức đúng bản chất củầ nhà nước cũng như những biến động trong đời sống nhà nước cần lí giải đầy đủ hàng loạt vấn đề, trong đó nhất thiết làm sáng tỏ nguồn gốc hình thành nhà nước, chỉ ra những nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước. Học thuyết Mác - Lênin đã giải thích một cách khoa học về nhà nước, trong đó có vấn đề nguồn gốc của nhà nước. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, nhà nước là một phạm trà lịch sử, nghĩa là có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước xuất hiện một cách khách quan, nhưng không phải là hiện tượng xã hội vĩnh củư và bất biến. Nhà nước luôn vận động, phát triển và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không còn nữa. Tư tưởng về nhà nước pháp quyền đã xuất hiện ngay từ thời cổ đại, được thể hiện trong quan điểm của cảc nhà tư tưởng ở Hi Lạp, La Mã; sau này được các nhà triết học, chính trị và phảp luật tư sản thế kỉ XVII - XVIII ở phương Tây phát triển như một thế giới quan pháp lí mới. Tư tưởng nhà nước pháp quyền dần dần được xây dựng thành hệ thống, được bổ sưng vấ phát triển về sau này bởi các nhà chính trị, luật học tư sản thành học thuyết về nhà nước pháp quyền. Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu nhà nước mà là hình thức phân công và tổ chức quyền lực nhà nước. 1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Một là, là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; Hai là, quyền lực nhà nước là thống nhất; có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cợ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Đây vừa là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, vừa là quan điểm 3
  4. PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Họ tên học viên: Thị Náp Công việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên Thời gian đi thực tế: tháng 4/2020 Đơn vị công tác: Trường TH - THCS Nguyễn Du . Địa chỉ đơn vị công tác: Thôn 6 – Xã Quảng Tâm – Huyện Tuy Đức – Tỉnh Đắk Nông Điện thoại: Website (nếu có): . Hiệu trưởng: Hoàng Đình Trường I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG I.1. Lịch sử phát triển nhà trường Trường TH Lê Lợi được thành lập năm 2009; Trường được sáp nhập với Trường THCS Nguyễn Du và thành lập Trường TH – THCS Nguyễn Du vào tháng 12/2019. I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường - Ban giám hiệu: 02 người (01 Hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn bên Tiểu học) - Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên. Trường có chi bộ với 28 đảng viên, Công đoàn có 54 đoàn viên. - Các Tổ chuyên môn: 03 tổ chuyên môn bên THCS và 5 tổ khối ( từ khối 1 đến khối 5) bên Tiểu học I.3. Quy mô nhà trường: - Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: 54 người ( đã sáp nhập) - Số lượng học sinh, số lớp/khối: Năm học 2019-2020 có tổng số học sinh Tiểu học là 554 HS/ 5 khối, THCS là 271 HS/ 8 lớp I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục của học sinh). Do Trường mới sáp nhập nên tôi chỉ báo cáo kết quả học lực và hạnh kiểm của học sinh TH trong học kì I năm học 2019-2020. Năm học: 2019-2020 Tổng số lớp: 22 Tổng số HS: 554 Thái độ học tập, Kiến thức, kỹ Năng lực Phẩm chất hoạt động phong Số năng Lớp trào HS Chưa Chưa Chưa Chưa Tốt Đạt Tốt Đạt Giỏi Đạt Tốt Đạt đạt đạt đạt đạt Khối 1 105 15 90 20 85 15 90 15 90 Khối 2 125 20 105 30 95 20 105 20 105 Khối 3 106 6 100 25 81 6 100 6 100 Khối 4 108 8 99 1 30 78 8 99 1 8 99 1 10
  5. Khối 5 110 18 92 30 80 18 92 18 92 Tổng số HS 67 486 1 135 419 67 486 1 67 486 1 Phần trăm trên 87, 24, 75, 87, 12, 87, 12,1 0,2 12,1 0,2 0,2 tổng số HS 7 4 6 7 1 7 - Ưu điểm: Học sinh thực hiện đầy đủ các niệm vụ của học sinh theo đúng Điều lệ trường tiểu học quy định, được đảm bảo đủ các quyền, đảm bảo các quy định về tuổi học sinh theo đúng quy định Nhà trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành: - Tồn tại: Hình thức tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh chưa phong phú. - Đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tăng cường tổ chức hoạt động trãi nghiệm, sáng tạo nhằm giáo dục kỹ năng sống, giúp cho học sinh năng động, sáng tạo hơn. Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định: sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên, kế hoạch tổ chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ tự học và bồi dưỡng thường xuyên, sổ dự giờ, sổ hội họp, kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (Quản lý sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn đúng quy định. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường - Thành tích của tập thể nhà trường: Bằng khen của UBND huyện năm 2018 95% giáo viên được công nhận danh hiệu lao động tiên tiến; có 02 cá nhân được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua, 16 cá nhân được UBND huyện tặng giấy khen. GV giỏi cấp trường: 07 đ/c GV giỏi cấp huyện: 04 đ/c GV giỏi cấp tỉnh: 04 đ/c 11
  6. - Thành tích của HS: 01 học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh, 9 học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp huyện, 33 học sinh được công nhận giỏi cấp trường. - Thành tích khác: Công đoàn công nhận vững mạnh; năm học 2018-2019. II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH (bên Tiểu học) II.1. Đội ngũ giáo viên Có 5 tổ chuyên môn với 29 Giáo viên. Cụ thể: Số lượng GV Số lượng GV đạt chuẩn Tổ chuyên (Người) TT môn Cử Thạc CĐ, Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 nhân sĩ TC 1 1 5 1 4 2 2 6 1 5 3 3 4 2 2 2 2 4 4 5 1 3 3 5 5 4 2 3 1 2 Tổng cộng 24 5 10 15 4 Phần trăm trên tổng 82,8 17,2 34,5 51,7 13,8 số GV Có 1 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ Giáo viên: Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm năng động trong công việc được giao. Giáo viên có phẩm chất chính trị vững vàng. Đa số chấp hành nghiêm túc luật pháp và pháp luật. Làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Để phát triển đội ngũ cán bộ, nhà trường luôn tạo mọi điều kiên để giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn 12
  7. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 02, trong đó: 01 ThS, 01 cử nhân - Chất lượng: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người có năng lực, trình độ chuyên môn trên chuẩn đào tạo. Có khả năng xây dựng kế hoạch độc lập, phù hợp với nhà trường, chỉ đạo, quy tụ được đội ngũ để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao. - Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Ban Giám hiệu nâng cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu về chuyên môn nghiệp vụ để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ để thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao đồng thời tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chính trị để nâng cao trình độ lý luận II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường - Số lượng: 05; Y tế: 01, Văn thư -Thủ quỹ: 00, Kế toán: 01, Thư viện -Thiết bị: 01, Bảo vệ: 02. - Chất lượng: đáp ứng yêu cầu công việc nhưng do văn thư chuyển trường nên GV phải kiêm nhiệm nhiều. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà trường: cần thêm một nhân viên văn thư để đảm bảo tất cả báo cáo của nhà trường được hoàn thành một cách nhanh chóng và hiệu quả. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường : khuôn viên trường với diện tích 896,90m2; cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư; môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, an toàn đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục và đào tạo của đơn vị. Nhận xét, đề xuất: Tiếp tục đầu tư thêm các trang thiết bị phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 14 phòng + Diện tích : 42 m2/phòng; tất cả các phòng học thoáng mát, an toàn. + Bàn ghế Có đủ số lượng bàn ghế, phù hợp với lứa tuổi học sinh THCS. + Máy chiếu/ Tivi màn hình lớn : không phòng nào có ti vi máy chiếu màn hình lớn, có 1 phòng tin học nhưng chưa đủ máy cho học sinh, 1 phòng tiếng Anh và 1 phòng âm nhạc + Hệ thống đèn, quạt : Đầy đủ - Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: có . 13
  8. - Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: chưa có phòng nghỉ giáo viên - Phòng đa chức năng: chưa có nhà đa chức năng Nhận xét, đề xuất: Tham mưu cấp trên đầu tư xây dựng nhà đa chức năng. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện + Số phòng: 1 + Diện tích: 56 mét vuông + Số cán bộ phụ trách:1 + Các loại tài liệu chính: 230 + Số lượng tài liệu: 3500 Nhận xét, đề xuất: Mua sắm mới một số tài liệu mới, cập nhật phục vụ nhu cầu đổi mới dạy học và thi cử. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch:đầy đủ Nhận xét, đề xuất: Tham mưu cấp trên đầu tư xây dựng nhà đa chức năng, phòng y tế cần có nhiều thiết bị hơn . III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Đảm bảo đủ cho giáo viên và học sinh tham khảo - Hệ thống đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm: Đồ dùng dạy học còn hạn chế, chưa có phòng thí nghiệm - Nhận xét, đề xuất: đáp ứng yêu cầu, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học; tuy nhiên cần trang bị thêm các bộ dụng cụ thí nghiệm cho học sinh học môn khoa học, kĩ thuật. III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: 02 khu nhà vệ sinh đảm bảo sạch sẽ. - Nguồn nước đảm bảo nguồn nước, có 2 giếng khoan và 01 dàn máy lọc nước cho học sinh uống rất sạch sẽ. Có khu rửa tay đầy đủ dụng cụ sát khuẩn cho học sinh. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Đã mua sắm các thùng thu gom rác lò đốt rác thải. Nhận xét, đề xuất: Công tác y tế học đường cần đảm bảo; vệ sinh sạch sẽ, cần thuê thêm lao công thu dọn phòng, lớp học để phòng chống dịch bệnh. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn (đánh dấu  hoạch chừa trống ) 14
  9. + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn: Phong phú, đa dạng  Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học  Hình thức họp trao đổi trực tiếp  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: : Cần đẩy mạnh hoạt động sinh hoạt chuyên môn ( dự giờ, thao giảng) theo cụm trường, liên trường để tạo diễn đàn cho GV chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm. Cần tổ chức các chuyên đề cấp trường phù hợp với yêu cầu đổi mới: dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Dạy học trảu nghiệm sáng tạo, đổi mới kiểm tra, đánh giá IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn  Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn 15
  10. - Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá  Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục  Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường  Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: . Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã tổ chức rất nhiều hoạt động cho đa số học sinh tham gia như giao lưu TDTT và các trò chơi dân gian nhân ngày 26/3, tổ chức thi văn nghệ cho học sinh nhân ngày 20/11 và tham gia mọi hoạt động do cấp trên tổ chức. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Duy trì và đạt chuẩn phổ cập giáo dục IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách  Giáo viên chủ nhiệm  Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn,  Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Nhận xét, đề xuất: Đơn vị đã xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, kế hoạch thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, dự giờ, thao giảng, kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi Các kế hoạch xây dựng theo đúng quy chế, đúng thể thức văn bản, đảm bảo nội dung thực hiện. Thông qua tìm hiểu, chúng tôi nhận thấy các tổ chuyên môn của nhà trường đã thực hiện đúng quy chế về lịch sinh hoạt tổ chuyên môn: 2 lần/tháng. Nội dung sinh hoạt tập trung vào việc triển khai công tác 16
  11. chuyên môn của nhà trường, của ngành; tập trung vào góp ý các tiết dạy, các tiết thao giảng. Trong các cuộc họp, sự đóng góp của các tổ viên được phát huy. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất: tốt IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường - Tài chính đều được công khai, minh bạch , đảm bảo chất lượng trong nhà trường. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Nhà trường phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng để thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG: Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại trường, bản thân rút ra một số bài học như sau: - Tích cực tự bồi dưỡng và học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Xây dựng kế hoạch cá nhân về công tác giáo dục và đào tạo từng năm học. - Phối hợp với đồng nghiệp, các đoàn thể xây dựng môi trường giáo dục đạo đức, cởi mở, thân thiện. - Đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực cho học sinh. Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 1. Kết luận: Sau khi kết thúc khóa học bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp TH hạng III, bản thân tôi đã được trang bị đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính, đường lối, chính sách pháp luật của nhà nước. Được cập nhật xu thế, chiến lược phát triển giáo dục việt nam trong bối cảnh hiện nay. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp mới căn bản và toàn diện nền giáo dục và đào tạo, kinh nghiệm phát triển các năng lực cốt lõi của giáo viên. Từ đó, vận dụng thành thạo kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ của một người giáo viên đứng lớp. Qua đây, tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đắk Lắk, Trung tâm bồi dưỡng thường xuyên Huyện Tuy Đức, đã tạo điều kiện mở lớp bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên TH hạng III để tôi và nhiều giáo viên TH được đăng ký tham dự. Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo trường Đại Học Quy 17
  12. Nhơn đã dành hết tâm huyết để giảng dạy các nội dung kiến thức và trao đổi kinh nghiệm quý báu để bản thân tôi và các bạn học viên trong lớp được học hỏi, mở mang thêm kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ để áp dụng vào thực tế giảng dạy tại đơn vị trường TH- THCS Nguyễn Du mà bản thân tôi đang công tác. Đây là những nội dung hết sức bổ ích và cần thiết cho giáo viên giảng dạy trong việc thực thi nhiệm vụ tại đơn vị đang công tác. Với 10 chuyên đề đã giúp cho học viên nhận thức được nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn mới trong công tác dạy và học. Qua một thời gian học tập, bản thân đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, qua đó mạnh dạn đưa ra một số bài học nhằm phục vụ cho quá trình công tác sau này tuy nhiên do thời gian hoàn thiện ngắn, việc nghiên cứu chưa được sâu và kinh nghiệm bản thân có hạn do đó dù đã cố gắng rất nhiều nhưng bài viết này chắc chắn còn những hạn chế, rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn chỉnh hơn. 2. Kiến nghị - Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng giáo dục và đào tạo, lãnh đạo nhà trường tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ. - Phòng giáo dục, nhà trường đầu tư, trang thiết bị tốt hơn về cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. - Cần thưc hiện chuyển đổi nâng hạng cho các đối tượng đã đủ điều kiện để nâng hạng sớm nhằm động viên và tạo động lực thúc đẩy giáo viên tâm huyết thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành. - Nên tổ chức tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm với những địa phương có phong trào giáo dục tốt. - Hình thành các nhóm hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm hỗ trợ những giáo viên trẻ, giáo viên mới vào nghề. Tuy Đức, ngày 18 tháng 04 năm 2020 Người viết Thị Náp 18
  13. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Thiệu Tống, Phương pháp nghiên cứu Khoa học giáo dục và tâm lý, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2005 2. Nguyễn Thị Tứ (Chủ biên, 2012), Giáo trình Tâm lí học lứa tuổi và Tâm lí học Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm TPHCM 3. Lương Văn Úc, Giáo trình tâm lí học quản lí, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2010 4. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chưc danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II. 5. Công văn số 8987/BGDĐT – KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của bộ giáo dục và đào tạo về việc tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nghị định số 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT 7. Nghị quyết số 29-NQ/TW , ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo 19