Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 1: Vật nào dưới đay không phải là nguồn sáng?
A. Bóng đèn điện đang sáng
B. Bức tranh dưới ánh đèn
C. Ngọn nến đang cháy
D. Mặt trời
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_10_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_7_nam_hoc_2020_2021_co.pdf
Nội dung text: Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 7 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 2. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Sơn Định 3. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Phong 4. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Hoàng 5. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hồng Sơn 6. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kỳ Thượng 7. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán 8. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hữu Huân 9. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn 10. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quý Cáp
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THỊ XÃ NGHI SƠN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: VẬT LÝ - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vật nào dưới đay không phải là nguồn sáng? A. Bóng đèn điện đang sáng B. Bức tranh dưới ánh đèn C. Ngọn nến đang cháy D. Mặt trời Câu 2: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm? A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 3: Độ to của âm được đo bằng đơn vị: A. Héc(Hz). B. Đề-xi-ben(dB) C. Niutơn(N) D. Mét(m) Câu 4: Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB lại gần gương thêm một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng? A. 5cm B. 10cm C. 20cm D. 30cm Câu 5: Chiếu một chùm sáng song song lên gương cầu lồi, thu được chùm sáng phản xạ là: A. Song song B.Hội tụ C. Phân kỳ D. Không truyền theo đường thẳng Câu 6: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt. A. Mặt gương B. Miếng xốp C. Tấm gỗ D. Đệm cao su Câu 7: Vật phát ra âm thấp khi: A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn Câu 8: Môi trường không truyền được âm là: A. Bê tông B. Nước biển. C. Khoảng chân không D. Không khí II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9 (2.0 điểm): a) Lấy 3 ví dụ về nguồn âm. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? b) Một con lắc dao động được 1200 lần trong 120 giây. Tính tần số dao động của con lắc. Câu 10 (2.0 điểm): Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên. I a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. S Câu 11 (2.0điểm): Một người đứng trong một hang động lớn, hét lên một tiếng thật to và nghe được tiếng vang cách tiếng hét trực tiếp của mình một khoảng thời gian là 1/5 giây. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/giây. Hãy tính: a) Quãng đường đi của tiếng vang đó? b) Khoảng cách từ người đó đến vách hang động? Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- C.Người lái xe nhìn thấy gương cầu lồi và các xe cộ xung quanh nhằm tránh gây ra tai nạn D. Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên kia đường che khuất. tránh được tai nạn 9. Chọn trả lời Đúng hoặc Sai bằng cách đánh dấu “x” vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai 1. Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng 2. Góc tới luôn bằng góc phản xạ. 3. Ảnh của gương phẳng hứng được trên màn chắn 4. Khi nguồn sáng ở rất xa chùm sáng tới là chùm sáng song song. 5. Phần trên màn chắn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng là bóng tối. 6. Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm tốt 7. Có thể truyền âm trong môi trường chân không. 8. Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn đến tai gọi là những vật liệu cách âm II. TỰ LUẬN: Trả lời câu hỏi sau (6 điểm) Câu 10. (1 điểm) Trong lớp học người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng 1 bóng đèn có công suất lớn. Giải thích. Câu 11. (2 điểm) a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b) Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng? Câu 12. Tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ khi tàu phát ra siêu âm đến khi nhận được siêu âm phản xạ lại là 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Câu 13. Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ?
- PHÒNG GD& ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LANG QUÁN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lý 7 - Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0.5 đ Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 7 B 2 B 8 D 3 D 9 C 4 D 10 C 5 C 11 B 6 B 12 C II. Tự Luận: Câu 10: (1 điểm) Trong lớp học người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng 1 bóng đèn có công suất lớn .Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. (1 điểm) Câu 11: (2 điểm) a. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới (1 điểm) b. Vì vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng cùng kích thước (1 điểm) Câu 12: (2 điểm) Tóm tắt: v = 1500m/s t = 1s (0,5 điểm) s = ? Giải: Thời gian từ lúc tầu bắt đầu phát sóng đến đáy biển là t = ½ = 0,5s Độ sâu đáy biển S= v.t= 1500 . 0,5= 750m (1 điểm) Đáp số: 750m (0,5 điểm) Câu 13 : (1 điểm) Âm có thể truyền được qua môi trường chất rắn, lỏng, khí và môi không truyền trong chân không. Thông thường, âm truyền đi trong môi trường chất rắn nhanh nhất, chất khí chậm nhất (1 điểm).
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU HUÂN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Họ và tên: NĂM HỌC 2020 – 2021 Lớp: MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau : (Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ) Câu 1: Góc phản xạ luôn: A. Lớn hơn góc tới B. Nhỏ hơn góc tới C. Bằng góc tới. D. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới Câu 2: Cho góc tới bằng 600. Góc phản xạ có giá trị A. 600 B. 400 C. 300 D. 200 Câu 3. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 4. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 5. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 7. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 8.Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng B. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. C. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. Câu 9: Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương: A. 14 cm B. 8cm C. 16 cm D. 20cm Câu 10: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C : Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Câu 11. 1đ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống . N Đơn vị đo độ to của âm là Dao động càng mạnh âm phát ra càng S dao động càng yếu âm phát ra càng R i i' B. TỰ LUẬN Câu 1: a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 1đ I b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1? 1đ Câu 2. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn? Hãy nêu N' các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho khu bán trú trường em ở : 2đ hình 1 HẾT
- ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu 0.5đ Câu 1 2 3 4 6 7 8 9 10 Đ.ÁN C A B C A D A C B A1 Câu 11. đêxiben (dB) (Càng to) (Càng nhỏ). (1điểm) B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và dường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 1đ b. Dựa vào hình vẽ ta thấy: 1đ N S I R - Tia tới SI, i i' 2 đ - Tia phản xạ IR, - Pháp tuyến IN; I - Góc tới = i, - Góc phản xạ = i’. N' Câu 2 (nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm) a.Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên: - Tác động và nguồn âm 2đ - Ngăn chặn đường truyền âm - Phân tán âm trên đường truyền b. HS tự suy nghỉ nêu ra ( 0,5điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN TÂY HÒA Môn: VẬT LÝ 7 (ĐỀ: 123) TRƯỜNG THCS TÂY SƠN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Câu 1: Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 2: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm? A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 3: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 5: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 6: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 7: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 8: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C. Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Câu 9: Đơn vị của tần số là: A. Hz (héc) B. m/s C. dB (đê xi ben) D. s (giây) Câu 10: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang cháy . C. Mặt trăng. D. Con đom đóm lập lòe. Câu 11: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 12: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5s. Hỏi người đó đứng cách tia sét bao xa? Biết v =340m/s A. 170m. B. 340m. C. 1360m. D.1700m.
- PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13:(2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 14:(1đ) Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể? Câu 15:(2đ) Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S I b. Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. Câu 16:(2đ) Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào? S Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz a) Tính tần số dao động của vật A? b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao?
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN TÂY HÒA Môn: VẬT LÝ 7 (ĐỀ: 456) TRƯỜNG THCS TÂY SƠN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Câu 1: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 2: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C. Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Câu 3: Đơn vị của tần số là: A. Hz (héc) B. m/s C. dB (đê xi ben) D. s (giây) Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang cháy. C. Mặt trăng. D. Con đom đóm lập lòe. Câu 5: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 6: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5s. Hỏi người đó đứng cách tia sét bao xa? Biết v =340m/s A. 170m. B. 340m. C. 1360m. D.1700m. Câu 7: Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 8: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm? A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 9: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 11: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 12: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13:(2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 14:(1đ) Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể? Câu 15:(2đ) Cho tia tới SI chiếu đến 1 gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S I b. Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. Câu 16:(2đ) Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào? S Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz a) Tính tần số dao động của vật A? b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao?
- ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7. NĂM HỌC: 2020- 2021. PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Chọn đúng mỗi câu 0.25đ x 12 câu = 3đ MÃ ĐỀ 123: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A D D B B A C C D MÃ ĐỀ 456: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A C C D B C D A D D PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm 1,0 điểm (2đ) tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i = i’ 1,0 điểm Câu 14: 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (1đ) a/ Tác động trực tiếp vào nguồn âm 0,25 điểm b/ Ngăn không cho âm truyền đến tai 0,25 điểm c/ Phân tán âm trên đường truyền 0,25 điểm Việc làm cụ thể, học sinh tự nêu. 0,25 điểm Câu 15: a)Vẽ được ảnh của điểm sáng S : 0,5 điểm (2đ) b)Vẽ được tia phản xạ IR R 0,5 điểm c)Theo định luật phản xạ ánh sáng: 0,5 điểm N i’ i = i’ = 400 I Ta có: i I góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800 0,5 điểm S S’ Câu 16: Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn 0,5 điểm (2đ) Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ 0,5 điểm Tần số dao động của vật A là: F = 48000: 120 = 500 (Hz) 0,5 điểm Vật A phát ra âm cao hơn. Vì tần số dao động vật A lớn hơn 0,5 điểm fA>fB (500>400)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC: 2020 – 2021 1) Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình (Bảng 1) Nội dung Tổng Lí Tỉ lệ thực dạy Trọng số số tiết thuyết LT VD LT VD (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 1,2) (Cấp độ 1,2) (Cấp độ 3, 4) 1.Quang học 10 7 4,9 5,1 27,22 28,33 2. Âm học 8 6 4,2 3,8 23,33 21,11 Tổng 18 13 9,1 8,9 50,55 49,44 2) Bảng tính số câu hỏi và số điểm, thời gian chủ đề kiểm tra ở các cấp độ (Bảng 2) Cấp độ Nội dung chủ Trọng số Số lượng câu Điểm số đề Tổng số câu Thời lượng Cấp độ 1,2 Lý 1.Quang học 27,22 4,35~4,5 câu 4,5 phút 2,25đ thuyết 2. Âm học 23,33 3,73~3,5 câu 3,5 phút 3,25 đ Cấp độ 3,4 Vận 1.Quang học 28,33 4,53 ~ 4,5 câu 15 phút 3đ dụng 2. Âm học 21,11 3,36 ~ 3,5 câu 22 phút 1,5 Tổng 99,99 16 câu 45 phút 10,0 đ 3) Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL 1.Quang học 7 câu 1 câu 8 câu. 1,75đ 2,0đ 3,75đ 2. Âm học 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu 8 câu. 1,25đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 6,25đ 13 câu. 4,0đ 1 câu. 2,0đ 2 câu. 4,0 đ 16 câu. 10,0đ Tổng 40% 20% 40% 100% Duyệt của Chuyên môn Hòa Mỹ Tây, ngày 25/12/2020 Ngày tháng năm 2020 GV ra đề, đáp án biểu điểm ma trận Lê Thị Thuận
- UBND QUẬN CẨM LỆ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 –2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TRẦN QUÝ CÁP (Học sinh làm bài trên giấy thi) ĐỀ CHÍNH THỨC PHẦN TRẮC NGHIÊM: (3 Điểm) Câu 1) Điều nào sau đây không đúng khi nói về gương cầu lồi: A. Có tâm mặt cầu nằm phía trước mặt phản xạ. B. Có tâm mặt cầu nằm phía sau mặt phản xạ. C. Vật sáng qua gương luôn cho ảnh ảo. D. Chùm sáng phân kỳ chiếu đến gương, chùm sáng phản xạ từ gương cũng sẽ phân kì. Câu 2) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị là A. 800 B. 500 C. 200 D. 400 Câu 3) Đặt cây bút chì như thế nào đối với gương phẳng để ảnh song song cùng chiều với vật? A. Hợp với gương một góc 600. B. Vuông góc với gương. C. Hợp với gương một góc 450 . D. Song song với gương. Câu 4) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. Câu 5) Đơn vị của tần số là: A. m/s B. Hz (héc) C. dB (đê xi ben) D. s (giây) Câu 6) Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây : A. Biên độ dao động. B. Tần số của âm. C. Kích thước của vật dao động. D. Nhiệt độ môi trường truyền âm. Kẻ phiếu trắc nghiệm sau vào giấy thi Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án
- PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Bài 1:(2 điểm) Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S I b. Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. S Bài 2: ( 2,5 điểm) Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào? Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz a) Tính tần số dao động của vật A? b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao? Bài 3: (1,5 điểm) Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, và nêu một ứng dụng của định luật này trong đời sống. Bài 4: (1 điểm) Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể? (HẾT)
- KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 –2021 UBND QUẬN CẨM LỆ MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7 TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÍ - LỚP 7 HỌC KÌ I - Năm học 2020 –2021 PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 Điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án A C D C B A PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Điểm) Bài 1 a)Vẽ được ảnh của điểm sáng S : 0,5 điểm (2điểm) b)Vẽ được tia phản xạ IR R 0,5 điểm c)Theo định luật phản xạ ánh sáng: i’ 0,5 điểm i = i’ = 400 N I Ta có: I góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800 i 0,5 điểm S ’ S Bài 2 Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn 0,5 điểm (2,5 điểm) Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ 0,5 điểm Tần số dao động của vật A là: 0,5 điểm F = 48000: 120 = 500 (Hz) 0,5 điểm Vật A phát ra âm cao hơn. 0,5 điểm Vì tần số dao động vật A lớn hơn fA>fB (500>400) Bài 3 Phát biểu đúng định luật truền thẳng ánh sáng 1 điểm (1,5 điểm) Thiếu 1 trong 3 ý (trong suốt, đồng tính, truyền theo đường thẳng ) trừ 0,5 điểm Nêu được ứng dụng 0,5 điểm Bài 4 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (1,0 điểm) a/ Tác động trực tiếp vào nguồn âm 0,25 điểm b/ Ngăn không cho âm truyền đến tai 0,25 điểm c/ Phân tán âm trên đường truyền 0,25 điểm Việc làm cụ thể, học sinh tự nêu. 0,25 điểm Sai mỗi việc làm – 0,25 điểm