Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào
sau đây là đúng ?

A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.

B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.

C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

pdf 66 trang Tú Anh 01/04/2024 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_15_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_co.pdf

Nội dung text: Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. BỘ 15 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
  2. 1. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Như Xuân 2. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 3. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Sơn Định 4. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS&THPT Việt Anh 5. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Phong 6. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Hoàng 7. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán 8. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Mỹ Thuận 9. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi 10. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương 11. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nhị Trường 12. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phong Huy Lĩnh 13. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phương Thạnh 14. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long 15. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
  3. PHÒNG GD&ĐT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 NHƯ XUÂN Môn: VẬT LÍ - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số phách Trường: Lớp: Giám thị 1: Họ tên HS: . Giám thị 2: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Số phách A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2. (0,5 điểm) Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ? A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. B. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng. D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao hành khánh ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái ? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. B. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. D. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. Câu 4. (0,5 điểm) Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ? A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. B. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. C. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét. D. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét. Câu 5. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ? A. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ. D Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. Câu 6. (0,5 điểm) Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
  4. Trường: THCS PHƯƠNG THẠNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: VẬT LÍ – 8 (NĂM HỌC: 2020 – 2021) Lớp: 8 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Chữ kí Điểm Lời phê: Giám thị 1 Giám thị 2 A – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất D. Chuyển động của đầu cánh quạt Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất: A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi. C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. D. Cả 3 lí do trên. Câu 3: Công thức tính vận tốc là: t s m A. v B. v C. v s. t D. v s t s Câu 3 Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là: A. 3km. B. 4km. C. 6km/h. D. 9km. Câu 4: Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ? A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng B – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1đ) Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn? BÀI LÀM:
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 A – TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.án B. Phần tự luận 5 điểm Câu Nội dung đáp án Biểu điểm 1 Tóm tắt: (0,25đ) Giải: s1 = 5km Vận tốc xe thứ nhất: 1 s1 5 t1 = 30 phút = h v1 = = = 10 km/h (0,5đ) 1 2 t1 2 1đ v2 = 12km/h Do v2 = 12km/h > v1 = 10km/h nên xe thứ hai chạy So sánh: v1 ? v2 nhanh hơn. (0,25đ) 3 Tóm tắt: (0,5đ) Áp suất tác dụng lên mặt đất làGiải: 1 đ 2 m1 = 60 kg; m2 = 4 kg P = F/S = 640/0,0008 = 800000N/m (0,5đ) => F = F1 + F2 = 640 N S = 0,0008 m2 P = ? 4 Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì 0,5đ thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 5 Tóm tắt: (0,5đ) Chiều cao nâng vật lên là : 1đ m1 = 2500kg => P1 = 25000N S = h = A/F = 300000/25000 = 12 m ( 0,5đ) A = 300000J s = h = ?m
  6. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN LONG NĂM HỌC 2020-2021 Đề số 1 Môn : Vật lý 8 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề này có 03 trang) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm). * (3,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một người lái xe máy đang chạy trên đường thì A. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe. B. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe. C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường. D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe. Câu 2. (0,25 điểm) Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật. B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật. D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật. Câu 3. (0,25 điểm) Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều Câu 4. (0,25 điểm) Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng? A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép. B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép. D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Câu 5. (0,25 điểm) Càng lên cao thì áp suất của khí quyển: A. Không đổi B. Càng giảm C. Càng tăng D. Có thể tăng hoặc giảm Câu 6. (0,25 điểm) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải. B. Đột ngột rẽ sang trái. C. Đột ngột giảm tốc độ. D. Đột ngột tăng tốc độ. Câu 7. (0,25 điểm) Trong một bình đựng chất lỏng có hai điểm A và B, áp suất tại A lớn gấp 4 lần áp suất tại B. Thông tin nào sau đây là đúng? A.Hai điểm A và B có cùng độ cao. B.Độ sâu của điểm A so với mặt thoáng chất lỏng lớn gấp 4 lần độ sâu của B. C.Độ sâu của điểm B so với mặt thoáng chất lỏng lớn gấp 4 lần độ sâu của A. D. Độ sâu của điểm A và B chênh lệch nhau 4 đơn vị chiều dài. Câu 8. (0,25 điểm) Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. Lực ma sát trượt B. Lực quán tính C. Lực ma sát nghỉ D. Lực ma sát lăn
  7. Câu 9. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên. Câu 10. (0,25 điểm) Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì: A. trọng lực B. quán tính C. lực búng của tay D. lực ma sát Câu 11. (0,25 điểm) Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây? A. 36 m/s: B. 36000m/s : C. 100 m/s: D. 10m/s. Câu 12. (0,25 điểm) Một vật có thể tích 0.5 m3 được nhúng chìm trong nước (d=10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 5000N B. 50N C. 500N D. 50000N Câu 13. (1,0 điểm)Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau +) Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ +) Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm). Câu 14 (2 điểm): Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 15 (2,5 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn. a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường. b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường. 4 2 Câu 16. (1,5 điểm) Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 N/m . Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó ? .Hết .
  8. PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TÂN LONG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Đề số 1 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 (Đáp án này có 02 trang) Phần I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4,0 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D D B A B D C D D A * Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) ( điền mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 13: chuyển động thẳng đều ( 0,5 điểm) quán tính ( 0,5 điểm) Phần II.Tự luận: ( 6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 14 - Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 0,5 s 0,5 - Công thức tính vận tốc v t - Đơn vị của vận tốc là km/h hoặc m/s 0,5 - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời 0,5 gian Câu 15 Tóm tắt : s1 = 100 m ; t1 = 25s 0,5 s1 = 50 m ; t1 = 25s Tính: vtb1 = ? (m/s) vtb2 = ? (m/s) vtb = ? (m/s) Giải: a)Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là: 0,5 s1 100 vtb1 = = 4 (m/s) t1 25 Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường thứ 2 là: 0,5 s1 50 vtb2 = = 2 (m/s) t1 25 b)Vận tốc trung bình cả quãng đường 0,5
  9. 0,5 Đáp số: vtb1 = 4 (m/s) vtb2 = 2 (m/s) vtb = 3 (m/s) F 0,25 Câu 16 Áp dụng công thức PFPS . S Vậy Trọng lượng của người đó bằng áp lực của người đó tác 0,5 dụng lên mặt sàn : P = F = 1,7.104. 0,03 = 510 ( N) P Áp dụng công thức P = 10.m => m 10 0,25 P 510 nên khối lượng của người là : m 51(kg) 10 10 0,5 ( Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa )
  10. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TÂY SƠN Môn: Vật lý 8 Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận(30% TNKQ; 70% TL) Thiết lập ma trận đề kiểm tra. a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỷ lệ thực Trọng số Nội dung Tổng số dạy Lí thuyết tiết LT VD LT VD Chuyển động cơ 4 3 2,1 1,9 12,4 11,2 Lực cơ 4 3 2,1 1,9 12,4 11,2 Áp suất 9 7 4,9 4,1 28,8 24,1 Tổng 17 13 9,1 7,9 53,5 46,5 Bảng tính số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Nội dung (chủ Trọng Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm Cấp độ đề) số T.số TN TL số Chuyển động cơ 12,4 1,98 6 (1,50®) 1,50 Cấp độ 1,2 Lực cơ 12,4 1,98 1 (0,25®) 1 (2,0đ) 2,25 (Lí thuyết) Áp suất 28,8 4,61 1 (0,25 đ) 1 (2,0đ) 2,25 Chuyển động cơ 11,2 1,79 1 (0,25 đ) ®) 1,25 Cấp độ 3,4 1 (1,0 (Vận Lực cơ 11,2 1,79 2 (0,5đ) 0,50 dụng) Áp suất 24,1 3,85 1 (0,25đ) 1 (2,0đ) 2,25 Tổng 100 16 12 4 10,0
  11. b. Ma trận Vận dụng Vận dụng Mức độ NT Nhận biết Thông hiểu ở mức độ thấp ở mức cao hơn Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL KT Chuyển động cơ Số câu hỏi 6 1 1 8 Số điểm 1,5 0,25 1 2,75 Lực cơ Số câu hỏi 1 0,5 0,5 2 4 Số điểm 0,25 1 1 0,5 2,75 Áp suất Số câu hỏi 1 0,5 0,5 1 1 4 Số điểm 0,25 1 1 0,25 2 4,5 Tổng số câu 9 1 6 16 Tổng số điểm 4,0 2,0 4,0 10,0
  12. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 001 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Em hãy chọn một đáp án đúng nhấ trong các câu sau:(Mỗi câu đúng 0,25điểm) Câu 1. Một vật đứng yên khi: A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa. B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần. C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi. D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi. Câu 2. Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường. Câu nào là đúng? s s1 s2 v1 v2 s A. v B. vtb C. vtb D. t t t1 t2 2 v Câu 3. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là A. vôn kế B. nhiệt kế C. tốc kế D. ampe kế Câu 4. Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi? A. Vì gỗ là vật nhẹ. B. Vì nước không thấm vào gỗ. C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Câu 5. Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. tăng dần rồi giảm. Câu 6. Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng? A. Quả bóng đang chuyển động. C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà. B. Quả bóng đang đứng yên. D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà. Câu 7. Hai lực cân bằng là: A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau. B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau. C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. Câu 8. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên
  13. D. Mặt đường đứng yên Câu 9. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là: A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N. B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N. C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N. D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật. Câu 11. Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực? A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép. B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn. C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn. II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) a. Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm? b. Chất lỏng gây áp suất như thế nào ? Câu 2. (2 điểm) Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. Câu 3. (2 điểm)
  14. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước? b) Tính thể tích của vật?
  15. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 002 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Em hãy chọn một đáp án đúng nhấ trong các câu sau:(Mỗi câu đúng 0,25điểm) Câu 1. Hai lực cân bằng là: A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau. B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau. C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau. D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiềus ngược nhau. s s v v s v v 1 2 v 1 2 t Câu 2t . Một vật đứng yên khi:tb t t tb 2 v A. Vị trí của vật với vật mốc càng1 2xa. B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần. C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi. D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực? A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép. B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn. C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn. Câu 4. Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường. Câu nào là đúng? A. B. C. D. Câu 5. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là A. vôn kế B. nhiệt kế C. tốc kế D. ampe kế Câu 6. Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là: A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N. B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N. C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N. D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật. Câu 7. Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi? A. Vì gỗ là vật nhẹ. B. Vì nước không thấm vào gỗ.
  16. C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Câu 8. Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng? A. Quả bóng đang chuyển động. C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà. B. Quả bóng đang đứng yên. D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà. Câu 9. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. Câu 10. Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. tăng dần rồi giảm. Câu 11. Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 12. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) a. Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm? b. Chất lỏng gây áp suất như thế nào ? Câu 2. (2 điểm) Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. Câu 3. (2 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước? b) Tính thể tích của vật?
  17. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm). (MÃ ĐỀ 001) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D B C C B C D B C D C C án (MÃ ĐỀ 002) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D D C B C D C C C B C B án II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. - Các lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn. 0,5 đ - Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt. 0,5 đ - Tác hại làm mòn đĩa và xích. 0,5 đ - Khắc phục : Cần phải tra dầu vào xích để làm giảm ma sát. 0,5 đ b. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các điểm ở trong lòng nó. 1,0 đ Câu 2 Tóm tắt : t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 0,75h 0,5 đ s = 24,3 km Tính v=? Bài làm: Vận tốc của người đó: v= s/t =24,3/0,75=32,4(km/h) 1,0 đ = 9(m/s) 0,5 đ Câu 3 Tóm tắt: P = 4,8 N F = 3,6 N 0,5đ d = 10 000N/m3 a) FA = ? (N) b) V = ? (m3) Giải a) Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước: FA = P - F = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N) 0,75đ b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ FA 1,2 3 0,75đ FA = d.V => V = = = 0,00012 (m ) d 10000