Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_truong_thpt.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn bỉnh khiêm Tổ Hóa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA CUỐI HỌC KÌ 1- LỚP 10 CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ♦ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. ♦ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. ♦ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột. Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học (chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa). II. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Mỗi nguyên tố được xếp vào một ô gọi là ô nguyên tố. Ô nguyên tố - STT ô = Số hiệu nguyên tử (Z). - Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp thành một hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Chu kì - STT chu kì = số lớp electron. - Bảng tuần hoàn có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (4, 5, 6, 7). - Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương Nhóm tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và xếp thành một cột. nguyên tố - STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng. ♦ Phân loại nguyên tố Theo cấu hình electron Theo tính chất hóa học - Nguyên tố s, p, d, f là những ng.tố mà ng.tử có + Nhóm IA, IIA, IIIA: Kim loại (trừ H, B). e cuối cùng được điền vào phân lớp s, p, d, f. + Nhóm VA, VIA, VIIA: Phi kim. + Nhóm A: Gồm các nguyên tố s, p. + Nhóm VIIIA: Khí hiếm. + Nhóm B: Gồm các nguyên tố d, f. + Nhóm B: Đều là các kim loại chuyển tiếp. III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố Cấu tạo nguyên tử - Số thứ tự của ô nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng ♦ Số thứ tự nhóm các nguyên tố nhóm B: Các nguyên tố nhóm B thường có dạng: (n-1)da nsb. a + b 3 → 7 8 → 10 11, 12 Nhóm IIIB → VIIB VIIIB IB và IIB ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. [CD - SBT] Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố.B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 2. [KNTT - SBT] Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây? A. Kí hiệu nguyên tố.B. Tên nguyên tố. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân. Câu 3. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà A. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng. B. cấu hình electron giống hệt nhau. C. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. D. cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau. Câu 4. Số chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn là
- A. 8.B. 18. C. 7.D. 16. Câu 5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3.B. 4 và 3. C. 3 và 4.D. 4 và 4. Câu 6. Ở tất cả các chu kì (trừ chu kì 1), nguyên tố đầu chu kì luôn là A. kim loại kiềm thổ. B. kim loại kiềm.C. halogen.D. khi hiếm. Câu 7. Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố.D. 18 nguyên tố. Câu 8. Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có A. 2 nguyên tố. B. 18 nguyên tố. C. 36 nguyên tố.D. 20 nguyên tố. Câu 9. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là A. 8 và 18.B. 18 và 8. C. 8 và 8.D. 18 và 18. Câu 10. Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc chu kì A. 15. B. 4. C. 19.D. 1. Câu 11. Nguyên tố có cấu hình electron [Ar]3d104s2 thuộc chu kì A. 2.B. 12. C. 10. D. 4. Câu 12. Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì A. 3.B. 8. C. 2. D. 4. Câu 13. Anion Y- có cấu hình electron giống neon (Z = 10). Y thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 14. [KNTT - SBT] Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng A. Số electron.B. Số lớp electron. C. Số electron hóa trị. D. Số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 15. [KNTT - SBT] Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng A. số electron.B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 16. [KNTT - SBT] Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là A. 4.B. 5. C. 6. D. 7. Câu 17. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A? A. [Ne]3s23p3.B. [Ar]3d 14s2.C. [Ar]3d 74s2.D. [Ar]3d 54s2. Câu 18. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B? A. [Ar]3d34s2.B. [Ar]3d 104s24p3. C. [Ar] 3d104s24p5. D. [Ne]3s23p5. Câu 19. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc nhóm A. IIIAB. IIIB C. VAD. VB Câu 20. Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. Y thuộc nhóm A. IIAB. VIIA C. IIB. D. VIIB 2. Mức độ thông hiểu Câu 21. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 6, chu kì 3, nhóm VIA. B. số thứ tự 6, chu kì 2, nhóm IVA. C. số thứ tự 8, chu kì 2, nhóm IIA. D. số thứ tự 6, chu kì 3, nhóm IVA. Câu 22. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA. C. số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA. D. số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 23. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]4s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.B. số thứ tự 20, chu kì 2, nhóm IVA. C. số thứ tự 22, chu kì 4, nhóm IIA. D. số thứ tự 22, chu kì 3, nhóm IIA. 3. Mức độ vận dụng Câu 24. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA.B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 25. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA.B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB 2. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT TRONG CHU KÌ VÀ NHÓM 2
- KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A - Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhom A được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn ⇒ Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. II. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tố và hợp chất của chúng Biến đổi cùng chiều Biến đổi cùng chiều - Bán kính nguyên tử (R). - Độ âm điện (χ). >< - Tính kim loại (KL). - Tính phi kim (PK). (trái ngược với) - Tính base (Bz) của oxide - Tính acid (Ax) của oxide cao nhất/ hydroxide cao nhất/ hydroxide - Trong một chu kì, từ trái sang phải (R, KL, Bz) giảm. R, KL, Bz - Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới (R, KL, Bz) tăng. - Trong một chu kì, từ trái sang phải (χ, PK, Ax) tăng. E, PK, Ax - Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới (χ, PK, Ax) giảm. • R, KL, Bz giảm • χ, PK, Ax tăng IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 1 H He 2 Li Be B C N O F Ne • R, KL, Bz tăng 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar • χ, PK, Ax giảm 4 K Ca ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Câu 2. Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 3. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A A. tăng dần.B. giảm dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 4. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng A. hút electron của nguyên tử trong phân tử. B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác. C. tham gia phản ứng mạnh hay yếu. D. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác. Câu 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm xuống. B. tăng lên. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 6. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường A. giảm xuống.B. tăng lên. C. biến đổi không theo quy luật.D. không thay đổi. Câu 7. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. giảm dần.B. tăng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 8. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. giảm dần.B. tăng dần. C. biến đổi không theo quy luật.D. không thay đổi. 3
- Câu 9. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. giảm dần. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 10. [KNTT – SBT] Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Số lớp electron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử. 2. Mức độ thông hiểu, vận dụng Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na.B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na.D. Li, Na, O, F. Câu 12. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 10Ne được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. Li, O, F, Ne.B. Ne, Li, O, F. C. Ne, F, O, Li.D. O, F, Ne, Li. Câu 13. [CD - SBT] Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất? A. 1s22s22p5.B. 1s 22s22p6. C. 1s22s22p63s1.D. 1s 22s22p63s23p2. Câu 14. [KNTT - SBT] Cho các nguyên tố sau: 14Si, 15P và 16S. Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. 14Si (2,19); 15P (1,9); 16S (2,58).B. 14Si (2,58); 15P (2,19); 16S (1,9). C. 14Si (1,90); 15P (2,19); 16S (2,58). D. 14Si (1,90); 15P (2,58); 16S (2,19). Câu 15. Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là A. O. B. F. C. S.D. Si. Câu 16. [CTST - SBT] Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine.B. Bromine. C. Phosphorus.D. Iodine Câu 17. [KNTT – SBT] Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là A. X < Z < Y. B. Z < X < Y. C. Z < Y < X.D. Y < X < Z. Câu 18. Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là A. F > Cl > S > SiB. F > Cl > Si > SC. Si > S > F > ClD. Si > S > Cl > F Câu 19. [CTST - SBT] Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen.B. Berylium. C. Caesium.D. Phosphorus. Câu 20. Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. BeB. Li C. Na D. K Câu 21. Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Bán kính nguyên tử.B. Tính kim loại. C. Độ âm điện. D. Khối lượng nguyên tử. Câu 22. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là A. bán kính nguyên tử và tính phi kim.B. độ âm điện và tính phi kim. C. bán kính nguyên tử và tính kim loại. D. độ âm điện và tính kim loại. Câu 23. (B.07): Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 24. (A.10): Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 25. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng lên, tính phi kim giảm xuống. B. bán kính nguyên tử và tính phi kim tăng lên. C. bán kính nguyên tử giảm xuống, tính phi kim tăng lên. 4
- D. bán kính nguyên tử và tính phi kim giảm xuống. Câu 26. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng lên, tính phi kim giảm xuống. B. bán kính nguyên tử và tính phi kim tăng lên. C. bán kính nguyên tử giảm xuống, tính phi kim tăng lên. D. bán kính nguyên tử và tính phi kim giảm xuống. Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất, caesium (Cs) là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất. B. Khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên. C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua phải. D. Độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một nhóm giảm dần theo chiều từ trên xuống dưới. Câu 28. [KNTT – SBT] Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Câu 29. [KNTT – SBT] Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng? A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. Câu 30. [KNTT - SBT] X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO. B. XO 2. C. X2O. D. X2O3. Câu 31. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là: A. R2O.B. R 2O3. C. R2O5. D. R2O7. Câu 32. [KNTT - SBT] Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là A. H2SO4. B. HClO4.C. H 2SiO3.D. H 3PO4. Câu 33. [KNTT - SGK] Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất? A. H2SO4.B. HClO 4.C. H 3PO4. D. H2SiO3. Câu 34. [KNTT - SBT] Cho cac oxide sau: Na2O, Al2O3, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là A. Na2O > Al2O3 >MgO > SiO2.B. Al 2O3 > SiO2 >MgO > Na2O. C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.D. MgO > Na 2O > Al2O3 >SiO2. Câu 35. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. Cl2O7; Al2O3; SO3, P2O5. B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7. C. P2O5 ; SO3; Al2O3; Cl2O7.D. Al 2O3; SO3; P2O5; Cl2O7. Câu 36. Sắp xếp các hydroxide Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 theo chiều giảm dần tính base A. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2.B. Ca(OH) 2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2, Sr(OH)2, Ca(OH)2. D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2. Câu 37. [KNTT - SGK] Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.B. NaOH, Mg(OH) 2, Al(OH)3. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.D. Al(OH) 3, NaOH, Mg(OH)2. Câu 38. (C.11): Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3.B. X 2Y5.C. X 3Y2.D. X 5Y2. Câu 39. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là A. 50,00%.B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Câu 40. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxide cao nhất là YO 3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn.B. Cu. C. Mg. D. Fe. 3. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH 5
- KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Định luật tuần hoàn - Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn hoặc cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán tính chất của đơn chất cũng như hợp chất của nó. Cấu hình electron Vị trí nguyên tố trong BTH - Số proton, số electron - STT ô nguyên tố - Số lớp electron - STT chu kì - Số electron lớp ngoài cùng - STT nhóm A Tính chất của nguyên tố - Tính kim loại, tính phi kim - Hóa trị trong oxide cao nhất ⇒ công thức oxide cao nhất - Hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen ⇒ công thức hợp chất khí với hydrogen - Công thức hydroxide tương ứng - Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. (a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p3.B. 1s 22s12p5.C. 1s 12s22p5.D. 1s 22s22p4. (b) Nguyên tố X thuộc chu kì A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. (c) Nguyên tố X thuộc nhóm A. VIIIB.B. VIB. C. VIIA.D. VIA. Câu 2. [CTST - SBT] Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. (a) Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3.B. 2. C. 6.D. 5. (b) X thuộc chu kì A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. (c) X thuộc nhóm A. IA.B. VA. C. IIIA.D.IVA. Câu 3. [KNTT - SBT] Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s²2s²2p6. B. 1s²2s²2p3s²3p¹. C. 1s²2s²2p3s³. D. 1s²2s²2p 63s². Câu 4. [KNTT - SBT] Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viét gọn là [Ar]3d 54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB. C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB. D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB. Câu 5. [CTST - SBT] Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s1.B. 1s 22s22p6. C. 1s 22s22p53s4. D. 1s 22s22p63s2. Câu 6. [KNTT - SBT] Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 6
- A. 4.B. 2. C. 5.D. 3. Câu 7. [KNTT - SBT] Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tinh. B. XO3, H2XO4, tính acid. C. XO2, H2XO3, tỉnh acid. D. XO, X(OH)2, tỉnh base. 2. Mức độ thông hiểu, vận dụng Câu 8. [CTST - SGK] Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20. B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton. D. Nguyên tố Ca là một phi kim. Câu 9. [KNTT - SBT] Anion X2- có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây? A. Kim loại. B. Phi kim. C. Trơ của khí hiểm. D. Lưỡng tính. Câu 10. [KNTT - SBT] Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là A. ns1 và ns2np5.B. ns 1 và ns2np7.C. ns 1 và ns2np3.D. ns 2 và ns2np5. Câu 11. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự giảm dần tính base? A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH) 2; Si(OH)4; Al(OH)3. C. NaOH; MgOH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3. Câu 12. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3.B. H 2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H3PO4; H2SO4.D. H 2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4. Câu 13. [KNTT - SBT] Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tinh acid – base của chúng là A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính). B. RO 3 (acidic oxide), H₂RO4 (acid). C. RO2 (acidic oxide), H₂RO3 (acid).D. RO (basic oxide), R(OH) 2 (base). 3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao Câu 14. [KNTT - SBT] X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X là kim loại; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là phi kim. B. X là phi kim; Y là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Z là kim loại. C. X là kim loại; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là phi kim. D. X là phi kim; Z là kim loại tạo oxide lưỡng tính; Y là kim loại. Câu 15. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X2O và YO3. Cho các phát biểu sau: (a) X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp. (b) X là kim loại, Y là phi kim. (c) X2O là basic oxide còn YO3 là acidic oxide. (d) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. QUY TẮC OCTET KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Khái niệm liên kết hóa học ♦ Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. ♦ Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron hóa trị tham gia vào quá trình hình thành liên kết. Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 7
- Số electron 1 2 3 4 5 6 7 8 hóa trị Biểu diễn nguyên tử với electron hóa trị II. Quy tắc octet ♦ Quy tắc octet (bát tử): Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng hoặc 2 electron như helium). Quy tắc octet thường chỉ đúng cho các nguyên tố hóa học thuộc chu kì 2 và một số các nguyên tố kim loại, phi kim điển hình. Có một số ngoại lệ không thỏa mãn như: PCl5, BH3, SF6, ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. [KNTT-SBT] Liên kết hóa học là A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Câu 2. [KNTT-SBT] Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề.B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 3. [CTST-SGK] Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. Câu 4. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng A. nhường 6 electron B. nhận 2 electron C. nhường 8 electronD. nhận 6 electron Câu 5. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng A. nhường 1 electronB. nhận 7 electron C. nhường 11 electronD. nhận 1 electron Câu 6. [KNTT-SBT] Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. (Z = 12).B. (Z = 9). C. (Z = 11). D. (Z = 10). 2. Mức độ thông hiểu Câu 7. [CD - SGK] Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học ? A.Boron. B. Potassium. C. Helium.D. Fluorine. 8
- Câu 8. [CTST-SBT] Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Chlorine.B. Sulfur. C. Oxygen. D. hydrogen. Câu 9. [CTST-SGK] Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine. Câu 10. [CTST-SBT] Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron. Câu 11. [CD - SBT] Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào? A. Aluminium B. NitrogenC. PhosphorusD. Oxygen Câu 12. [CD - SBT] Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học ? A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron. C. Nhận 7 electron.D. Nhường 7 electron. Câu 13. [CD - SBT] Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet ? A. 3+ B. 5+ C. 3-D. 5- Câu 14. [CD - SBT] Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ? A. CalciumB. Magnesium C. Potassium D. Chlorine 3. Mức độ vận dụng Câu 15. [KNTT-SBT] Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? A. B. C. D. Câu 16. [KNTT-SBT] Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet? A. BeH2.B. AlCl 3.C. PCl 5.D. SiH 4. Câu 17. [KNTT-SBT] Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử nào sau đây? A. H2OB. NO 2. C. CO2.D. Cl 2 Câu 18. [CTST-SBT] Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? A. H2O. B. NH 3. C. HCl D. BF 3. 9
- 2.LIÊN KẾT ION KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Sự tạo thành ion ♦ Nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành ion: + Nguyên tử nhường electron tạo thành cation (ion dương). + Nguyên tử nhận electron tạo thành anion (ion âm). + Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận. Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử + 2+ - + 2- Na (cation sodium), Mg (cation OH (hydroxide), NH4 (amonium), SO4 2- - - 3- magnesium), O (anion oxide), Cl (anion (sulfate), NO3 (nitrate), PO4 (phosphate), - 2- 2- - chloride), F (anion fluoride), S (anion CO3 (carbonate), HCO3 (hydrogen carbonate), 2- - sulfide), SO3 (sulfite), NO2 (nitrite) II. Sự tạo thành liên kết ion ♦ Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu (trong phân tử hay tinh thể). - Liên kết ion thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu được là hợp chất ion. III. Tinh thể ion ♦ Cấu trúc tinh thể ion - Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy). ♦ Độ bền và tính chất của hợp chất ion - Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. - Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn diện. ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành A. phân tử. B. ion. C. cation.D. anion. Câu 2. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành A. phân tử.B. ion. C. cation.D. anion. Câu 3. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành A. phân tử.B. ion. C. cation. D. anion. + 3+ 2- + - - 2+ Câu 4. Cho dãy các ion: Na , Al , SO4 , NH4 , NO3 , Cl , Ca . Số cation trong dãy trên là 10
- A. 2.B. 3. C. 4.D. 5. Câu 5. Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng? A. Al → Al3+ + 2e. B. Al → Al3+ + 3e. C. Al + 3e → Al3+.D. Al + 2e → Al 3+. Câu 6. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng? A. Ca → Ca2+ + 2e.B. Ca → Ca 2+ + 1e. C. Ca + 2e → Ca2+.D. Ca + 1e → Ca 2+. Câu 7. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng? A. O → O2- + 2e.B. O → O 2- + 1e. C. O + 2e → O2-.D. O + 1e → O 2-. Câu 8. Quá trình tạo thành ion Cl- nào sau đây là đúng? A. Cl → Cl- + 1e.B. Cl → Cl - + 1e. C. Cl + 2e → Cl-. D. Cl + 1e → Cl-. Câu 9. [KNTT - SBT] Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? 2 3 A. Na 1e Na . B. Cl2 2Cl 2e . C. O2 2e 2O . D. Al Al 3e . Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng: A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron. C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron. Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng: A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron. C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron. Câu 12. [CTST - SGK] Ion Mg 2+ có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? A. Helium B. Neon C. ArgonD. Krypton Câu 13. Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion: A. Na+, Mg+, Al+.B. Na +, Mg2+, Al4+. C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+. Câu 14. [KNTT - SBT] Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. Cation và anion. B. Các anion. C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử. 2. Mức độ thông hiểu + Câu 15. [KNTT - SBT] Số electron và proton trong NH4 là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton. Câu 16. [CTST - SGK] Cho các ion sau. Ca2+, F- , Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là A. 4B. 2 C. 1 D. 3 Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ion? A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. Câu 18. Liên kết ion có bản chất là A. sự dùng chung các electron. B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. D. lực hút giữa các phân tử. Câu 19. Liên kết ion thường tạo thành giữa hai nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 20. Phân tử KCl được hình thành do A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. B. sự kết hợp giữa ion K + và ion Cl2-. C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-. Câu 21. Phân tử CaO được hình thành do A. sự kết hợp giữa nguyên tử Ca và nguyên tử O. B. sự kết hợp giữa ion Ca + và ion O2-. C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+. D. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-. Câu 22. Phân tử K2O được hình thành do A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử K và nguyên tử O. B. sự kết hợp giữa 2 ion K + và ion O2-. C. sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-. D. sự kết hợp giữa 1 ion K 2+ và ion O-. Câu 23. [KNTT - SBT] Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất ion dạng X2Y hoặc XY2? A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl. 11
- Câu 24. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. H2O. B. Br 2.C. NH 3. D. KI. Câu 25. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? A. HClO. B. Cl 2. C. KCl.D. HCl. Câu 26. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? A. KCl. B. H 2S.C. CO 2.D. Cl 2. Câu 27. Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. H2CO3. B. Na2O.C. NO 2. D. O3. Câu 28. (C.14): Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. SO2.B. CO 2.C. K 2O.D. HCl. Câu 29. Nhóm hợp chất n ào sau đây đều là hợp chất ion? A. H2S, Na2O. B. CH 4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. Câu 30. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. 3. Mức độ vận dụng Câu 31. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại.B. cộng hoá trị. C. ion.D. cho nhận. Câu 32. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion? A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl. B. CO 2; BaO; Na2O; NaCl. C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. D. BaO; CaO; NaCl; H2S. Câu 33. [KNTT - SBT] Dãy các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O. C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO. 3. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Liên kết cộng hóa trị ♦ Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. ♦ Công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo một số phân tử: - Mỗi cặp electron dùng chung được biểu diễn bằng 1 gạch nối “–” ⇒ Liên kết đơn “–”, liên kết đôi “=”, liên kết ba “ ”. Phân Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo (Biểu diễn tất cả các (Thay mỗi cặp electron dùng (Chỉ biểu diễn các liên kết - tử electron hóa trị) chung bằng một gạch nối “–”) cặp electron dùng chung) HCl H – Cl H2O H – O – H O2 O = O CO2 O = C = O N2 N N ♦ Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Biểu diễn “→” từ nguyên tử đóng góp. VD: O = S → O; ; II. Độ âm điện và liên kết hóa học ♦ Liên kết cộng hóa trị không phân cực (không cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung không lệch về nguyên tử nào. 12
- ♦ Liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Hiệu độ âm điện (Δχ) 0 ≤ Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7 Loại liên kết Cộng hóa trị không phân cực Cộng hóa trị phân cực ion phi kim – phi kim phi kim – phi kim kim loại – Thông thường (giống nhau) (khác nhau) phi kim III. Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) Liên kết sigma (σ) Liên kết pi (π) Liên kết đơn – đôi - ba - Hình thành do sự xen phủ trục của - Hình thành do sự xen phủ - Liên kết đơn: 1 σ hai AO. bên của hai AO. - Liên kết đôi: 1 σ + 1 π - Liên kết ba: 1 σ + 2 π - Liên kết σ bền vững hơn liên kết π. IV. Năng lượng liên kết cộng hóa trị: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết. ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. hidro. Câu 2. [KNTT - SBT] Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung B. sự cho-nhận electron A. một cặp electron góp chung D. một hay nhiều cặp electron dùng chung. Câu 3. Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa A. hai phi kim khác nhau. B. kim loại điển hình với phi kim yếu. C. hai phi kim giống nhau. D. hai kim loại với nhau Câu 4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa A. hai kim loại giống nhau. B. hai phi kim giống nhau. C. một kim loại mạnh và một phi kim mạnh. D. một kim loại yếu và một phi kim yếu. Câu 5. (B.13): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF.B. CO 2.C. CH 4.D. H 2O. Câu 6. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH 4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 7. Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44)? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 8. (A.14): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị phân cực. C. ion.D. hiđro. Câu 9. (A.13): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 10. (A.10): Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. hiđro. D. cộng hoá trị không phân cực. Câu 11. (C.13): Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. ion. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực.D. cộng hóa trị có cực. Câu 12. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. LiClB. CF 2Cl2 C. CCl4.D. N 2 Câu 13. [KNTT - SBT] Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực? 13
- A. H2 B. CHCl3 C. CH4.D. N 2 Câu 14. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. H2O. B. HCl. C. NH 3. D. Cl2. Câu 15. [CTST - SBT] Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. O₂. B. CO 2.C. NH 3. D. HCl. Câu 16. Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al 2O3. D. MgCl 2, Na2O. Câu 17. [KNTT - SBT] Liên kết σ là liên kết được hình thành do A. sự xen phủ bên của 2 orbital.B. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital. Câu 18. [KNTT - SBT] Liên kết π là liên kết được hình thành do A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital. 2. Mức độ thông hiểu Câu 19. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? A. BaCl2, NaCl, NO2.B. SO 2, CO2, Na2O2. C. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl. Câu 20. Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử: A. Na2O ; KCl ; HCl. B. K2O ; BaCl2 ; CaF. C. Na2O ; H2S ; NaCl. D. CO 2 ; K2O ; CaO. Câu 21. Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là? A. Cl2 ; O3 ; H2O. B. K 2O ; Cl2 ; O3. C. O2 ; O3 ; H2O. D. O3 ; O2 ; H2. Câu 22. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là A. HCl, Cl2, NaClB. Cl 2, HCl, NaCl C. NaCl, Cl2, HClD. Cl 2, NaCl, HCl Câu 23. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2? A. O O . B. O O . C. O O .D. O O . Câu 24. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng: A. H Cl . B. H C l .C. H C l .D. H C l . Câu 25. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là: A. O = C O.B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C O. Câu 26. [CD - SBT] Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là A.1B.2 C.3D.4 Câu 27. [KNTT - SBT] Cho hai nguyên tố X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hóa trị.C. X 2Y3: liên kết cộng hóa trị. B. X2Y: liên kết ion.D. XY 2: liên kết ion. Câu 28. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 29. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 30. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. O2 Câu 31. [KNTT - SBT] Các liên kết trong phân tử oxygen gồm A. 2 liên kết π. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ. Câu 32. [KNTT - SGK] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là B. 4 và 0B. 2 và 0 C. 1 và 1D. 5 và 1 Câu 33. [KNTT - SBT] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là A. 2 và 3B. 3 và 1 C. 2 và 2D. 3 và 2 Câu 34. Phân tử nào sau đây không phân cực? A. H2O. B. NH 3. C. NCl3. D. CO2. Câu 35. (B.10): Các chất mà phân tử không phân cực là: 14
- A. HBr, CO2, CH4.B. Cl 2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4.D. HCl, C 2H2, Br2. 4. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Liên kết hydrogen ♦ Khái niệm: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H linh động (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết (hay cặp electron hóa trị riêng). - Kí hiệu: Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm “ ” Liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O Liên kết hydrogen giữa phân tử H2O và HF ♦ Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí của nước: Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước. ♦ Các chất tạo được liên kết hydrogen với nước có khả năng tan trong nước. II. Tương tác van der Waals ♦ Khái niệm: Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, được hình thành do tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử (hay nguyên tử khí hiếm). Lực tương tác van der Waals ♦ Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất: Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng. ♦ Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các chất: (1) Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì càng cần nhiều động năng để chuyển động nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao. (2) Liên kết giữa các phân tử: Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì càng cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa chúng nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng cao. ♦ Độ mạnh liên kết: Liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen. D. F, O, N, có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động. Câu 2. [KNTT - SBT] Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử. B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực. Câu 3. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen? A. PF3. B. CH4.C. CH 3OH.D. H 2S. Câu 4. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen? A. H2O.B. CH 4.C. CH 3OH.D. NH 3. Câu 5. [KNTT - SBT] Tương tác van der Waals tồn tại giữa những A. ion.B. hạt proton. C. hạt neutron.D. phân tử. Câu 6. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấp là A. F2.B. Cl 2.C. Br 2.D. I 2. 15
- Câu 7. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2.B. Cl 2.C. Br 2.D. I 2. Câu 8. [CTST - SGK] Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH4 B. H2OC. PH 3 D. H2S Câu 9. Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên A. một ion dương.B. một ion âm. C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời. Câu 10. [CD - SBT] Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào. Câu 11. [CTST - SGK] Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. NeB. Xe C. ArD. Kr Câu 12. [CTST - SBT] Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Ne.B. Xe. C. Ar.D. Kr. Câu 13. [CTST - SBT] Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S.B. PH 3. C. HI.D. CH 3OH. 2. Mức độ thông hiểu, vận dụng Câu 14. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)? A. Hδ+ ― Fδ― Hδ+ ― Fδ―.B. Hδ+ ― Fδ+ Hδ― ― Fδ―. C. Hδ― ― Fδ+ Hδ― ― Fδ+. D. Hδ+ ― Fδ― Hδ― ― Fδ+. Câu 15. Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì? A. Liên kết ion.B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết hydrogen. Câu 16. Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Nhiệt độ sôi – 88 oC là của chất nào sau đây? A. methane.B. propane. C. ethane.D. butane. Câu 17. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại. B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn. C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử. D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals. Câu 18. [CD - SBT] Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen. C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion. ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. [KNTT - SGK] Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15, có trong thành phần một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20 đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. (a) Hãy viết cấu hình electron và xác định vị trí của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. (b) Cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2. Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng hơi nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa, Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. (a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? (b) S là nguyên tố kim loại hay phi kim? (c) Viết cấu hình electron của nguyên tử S? 16
- Câu 3. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm: Fluorine (F) Neon (Ne) Magnesium (Mg) Calcium (Ca) Nickel (Ni) (a) Fluorine (F) được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocacbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo. Cho biết F có số hiệu nguyên tử là 9. (b) Neon (Ne) tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10. (c) Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12. (d) Calcium (Ca) giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận dộng, làm nhanh làm các vết nứt gãy trên xương. Cho biết Ca có số hiệu nguyên tử là 20. (e) Nickel (Ni) được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn. Cho biết Ni có số hiệu nguyên tử là 28. Câu 4. [CTST - SBT] Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố: (a) Chu kỳ 3, nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay. (b) Chu kỳ 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây diện, que hàn, tay cần, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện từ, các động cơ máy móc . (c) Chu kỳ 4, nhóm VIIA, được sử dụng trong dược phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc hiện hình trong nghề ảnh. Câu 5: Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp vỏ của Trái Đất, ở điều kiện thường là chất rắn, có màu trắng bạc, rất nhẹ. Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Trong bảng tuần hoàn, magnesium là nguyên tố có ký hiệu Mg nằm ở chu kỳ 3, nhóm IIA. Hãy cho biết: (a) Nguyên tử Mg có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? (b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào? (c) Viết cấu hình electron nguyên tử của Mg? (d) Mg là nguyên tố kim loại hay phi kim? Câu 6. [CTST - SBT] Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. (a) Viết cấu hình electron của phosphorus và cho biết: - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus. - Phosphorus là kim loại hay phi kim. - Công thức oxide cao nhất của phosphorus. - Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus. - Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. (b) So sánh tính phi kim của phosphorus với nitrongen (N) và sulfur (S). Câu 7. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co cơ và việc gửi tất cả các xung động thần kinh ở động vật qua các tiềm năng hành động (Action potential). Sự thiếu hụt potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra các tình trạng có thể tử vong nhưthiếu kali máu, đặc biệt gây nôn mửa, tiêu chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Số hiệu nguyên tử của potassium là 19. (a) Viết cấu hình electron của potassium và cho biết: - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium. - Potassium là kim loại hay phi kim. - Công thức oxide cao nhất của potassium. - Công thức hydroxide cao nhất của potassium. - Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. (b) So sánh tính kim loại của potassium với sodium (Na) và calcium (Ca). Câu 8. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA, có chứa 60% khối lượng oxygen. 17
- (a) Xác định R? (b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R? (c) Cho 16 gam oxide cao nhất của R phản ứng hết với 50 gam dung dịch NaOH a% tạo muối trung hòa. Biết rằng NaOH dùng dư 20% so với lượng vừa đủ. Tính a. Câu 9. [KNTT - SBT] Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydroxide (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12% khối lượng. (a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất. (b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính acid – base của chúng. Câu 10. Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%, sau o phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra 7,437 lít khí H2 (ở 25 C và 1 bar). (a) Xác định kim loại đã dùng. (b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X. Câu 11. [KNTT - SBT] Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 lít khí (đo ở 25° C và 1 bar). (a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn. (b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích. Câu 12. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau: (a) Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl o thấy thoát ra 24,79 lít khí H2 (ở 25 C và 1 bar). (b) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu o được 4,958 lít khí H2 (ở 25 C và 1 bar). o Câu 13. Cho 4,8 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl dư tạo ra 4,958 lít khí H 2 (ở 25 C và 1 bar). Xác định kim loại đó. (b) Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X. Câu 14. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau: (a) Cl2, O2, N2. NH3, , H2O, CO2. (b) HCl, H2S, CH4, C2H4, C2H2. (c) SO2, SO3, HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. (d) HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Câu 15.Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong oxide cao nhất R chiếm 58,86% về khối lượng. (a) Xác định R? (b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R? Câu 16. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA. Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là 56,34%. (a) Xác định R? (b) Viết công thức phân tử: oxide cao nhất, hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R? 18