Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 03

doc 4 trang An Bình 29/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 03", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_03.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 03

  1. ĐỀ THI SỐ 3 Câu 1. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. CacbonB. NitoC. MolipidenD. Oxi Câu 2. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His.B. Tĩnh mạchC. Động mạchD. Mao mạch Câu 3. Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 35%. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 442B. 270C. 357D. 170 Câu 4. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch képB. ADN mạch đơnC. ARN mạch képD. ARN mạch đơn Câu 5. Loại ĐB nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. ĐB tứ bội.B. ĐB đảo đoạn.C. ĐB tam bội.D. ĐB lệch bội. Câu 6. Những dạng ĐB nào sau đây luôn làm giảm số lượng gen trong tế bào? A. ĐB lặp đoạn và ĐB lệch bội thể ba.B. ĐB mất đoạn lớn và ĐB lệch bội thể một. C. ĐB đảo đoạn và ĐB chuyển đoạn.D. ĐB chuyển đoạn và ĐB mất đoạn NST. Câu 7. Ở một loài TV, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABBB. AAbbC. aaBBD. Aabb Câu 8. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBBDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1B. 2C. 4D. 8 Câu 9. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XaYB. X AXA × XAY C. XaXa × XAYD. X AXa × XaY Câu 10. Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai? A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. C. Không vượt quá 50%.D. Được sử dụng để lập bản đồ gen. Câu 11. Ở một loài ĐV, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là: A. 2/3AA : 1/3AaB. 7/9AA : 2/9Aa.C. 9/11AA : 2/11Aa.D. 0,8AA : 0,2Aa. Câu 12. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn.B. Gây ĐB gen.C. Nhân bản vô tính.D. Dung hợp tế bào trần. Câu 13. Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là A. nòi địa líB. nòi sinh tháiC. cá thểD. quần thể Câu 14. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của TV sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. Câu 15. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài.B. hỗ trợ khác loài.C. cạnh tranh cùng loài.D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 16. Trong các QX sinh vật sau đây, QX nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. QX rừng mưa nhiệt đới.B. QX rừng lá rộng ôn đới.C. QX đồng cỏ.D. QX đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 17. Ở TV C 3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90 gam glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước? A. 108B. 12C. 18D. 54 Câu 18. Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành Cacbohiđrat, prôtein, lipit: A. Ribulôzơ 1,5 điP. B. APG. C. AlPG. D. C 6H12O6. Câu 19. Dạng ĐB nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? A. ĐB lặp đoạnB. ĐB đảo đoạn.C. ĐB chuyển đoạn tương hỗ.D. ĐB gen. Câu 20. Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là A. nhóm TV chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. B. khu hệ ĐV khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. 1
  2. D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Câu 21. Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây? A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây. B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây. C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây. D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây. Câu 22. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài. B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới. C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa của các loài VSV. Câu 23. Trong rừng nhiệt đới có các loài: voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể ĐV nào thường có kích thước lớn nhất? A. Chuột.B. Thỏ lông xámC. Voi.D. Sơn dương Câu 24. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.B. Nhóm SVSX chỉ bao gồm các loài TV. C. Tất cả các loài VSV đều được xếp vào nhóm SVPG.D. Các loài ĐV ăn TV được xếp vào nhóm SVTT. Câu 25. Các bằng chứng cổ SV học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, TV có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 26. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài TV, không có sự phân tầng của các loài ĐV. Câu 27. Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F 1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F 1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1B. 2C. 3D. 4 AB Câu 28. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí ab thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 33,3%. III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 29. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả ĐV và TV. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 30. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh. III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật. A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 31. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài ĐV đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Một số TV kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. 2
  3. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 32. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. TV hấp thụ nitơ dưới dạng NO3 , và NH4 . II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ. III. Trong đất NO3 có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa. IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra. A. 4B. 3C. 1D. 2 Câu 33. Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đảo đoạn AE thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen. II. Khi phiên mã, enzim ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen I đến hết gen V. III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. IV. Nếu xảy ra ĐB mất một cặp nuclêôtit ở gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V. V. Nếu đoạn BD bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí ĐB cho đến cuối NST. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 34. Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. II. Diều hâu có thể là SV tiêu thụ bậc 3 hoặc SV tiêu thụ bậc 4. III. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. IV. Rắn là SV thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung V. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 35. Một loài TV, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra ĐB nhưng có HVG ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 20%. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F 2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 36. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. AB D d AB D Phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y , thu được F 1. Trong tổng số ruồi F 1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ab ab 3,75%. Biết rằng không xảy ra ĐB nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 Có 28 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang KH trội về hai tính trạng. A. 3B. 4C. 1D. 2 Câu 37. Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. TLKG dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. II. TLKH hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P. III. TLKG đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. IV. TLKH hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 38. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: 3
  4. Các alen lặn ĐB k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra ĐB, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37/64. B. 9/64. C. 7/16. D. 9/16. Câu 39. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp NST số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của P là Aa bd II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 40. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: 1 2 3 4 I Ghi chú: : Nam bình thường. II 3 : Nam tầm vóc thấp 1 2 4 : Nữ bình thường. III : Nữ tầm vóc thấp. 1 2 Biết không phát sinh các ĐB mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y II. Có thể biết được chính xác kiểu gen của 7 người III. Xác suất mang gen bệnh của người III2 là 1/3 IV. Nếu người II4 kết hôn với người mang bệnh M thì xác suất sinh 1 người con gái bệnh là ¼ V. Nếu người III2 kết hôn với người bình thường mang alen bệnh thì xác suất sinh người con bình thường là 5/6 A. 3B. 4C. 1D. 2 --------------------HẾT---------------------- 4