Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.

+ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK

docx 199 trang Tú Anh 01/04/2024 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_8.docx

Nội dung text: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 8

  1. thuvienhoclieu.com Tuầ Ngày n: soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên - Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động hay đứng yên của một vật. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc sống - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: thuvienhoclieu.com Trang 1
  2. thuvienhoclieu.com - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có) 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùnghọc tập và sách tham khảo. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên. c) Sản phẩm: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK. *Báo cáo kết quả và thảo luận Không phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: thuvienhoclieu.com Trang 2
  3. thuvienhoclieu.com Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. b) Nội dung: - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3, C10, C11 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I - Làm thế nào để biết vật - Giáo viên yêu cầu: chuyển động hay đứng yên. + Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3. + Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, chỉ rõ vật được chọn làm mốc. đám mây với một vật nào đó đứng + Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học. yên bên bờ sông, trên đường. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, - Sự thay đổi vị trí của một vật tự tìm ví dụ. theo thời gian so với vật khác *Thực hiện nhiệm vụ học tập (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời học gọi tắt (chuyển động). C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu C2: Xe ôtô chuyển động so với vào bảng phụ. cây cối (cây cối làm vật mốc). - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của C3: vị trí của vật không thay đổi HS. so với vật mốc theo thời gian thì *Báo cáo kết quả và thảo luận vật đứng yên. Nhà đứng yên so - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. với cây cối (cây làm vật mốc). Trả lời câu C10, C11 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thuvienhoclieu.com Trang 3
  4. thuvienhoclieu.com Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt IV. Phương trình cân bằng nhiệt : Chuyển giao NV học tập: GV yêu cầu hs tìm hiểu thông tin SGK, - Ph-¬ng tr×nh c©n b»ng nhiÖt: trình bày nội dung của phương trình cân Q = Q bằng nhiệt. to¶ ra thu vµo Thực hiện NV học tập: HS tìm hểu thông tin SGK về phương trình cân bằng - C«ng thøc tÝnh nhiÖt l-îng: nhiệt. + VËt to¶ nhiÖt: Qto¶ = m1.c1.(t1- t) Báo cáo kq và thảo luận: + VËt thu nhiÖt: Qthu = m2.c2.(t- t2) - HS trả lời câu hỏi t1, t2 lần lượt lµ nhiÖt ®é ban ®Çu cña - HS khác nhận xét, bổ xung. vËt to¶ nhiÖt vµ vËt thu nhiÖt, t lµ nhiÖt Đánh giá kq thực hiện NV học tập: ®é vân bằng nhiệt . -GV nhận xét câu trả lời của hs. Suy ra: m1.c1.(t1- t) = m2.c2.(t- t2) -GV giải thích cụ thể về cách tính độ tăng nhiệt độ với chất thu nhiệt và chất tỏa nhiệt. -GV chuẩn hóa lại kiến thức cần ghi nhớ. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt V. Ví dụ về phương trình cân bằng - Gv đưa ra cách giải bài tập về nhiệt phương trình cân bằng nhiệt, lưu ý hs Các bước giải bài tập về phương trình bước 2 và bước 3 có thể đổi chỗ cho cân bằng nhiệt: 4 bước nhau. B1, Xác định vật nào tỏa nhiệt, vật nào Chuyển giao NV học tập : thu nhiệt - GV đưa ra ví dụ câu C2, hướng B2, Viết công thức tính nhiệt lượng chất dẫn hs dùng kí hiệu để tóm tắt đề bài tỏa ra. và đổi đơn vị phù hợp. B3, Viết công thức tính nhiệt lượng chất Thực hiện NV học tập : thu vào - HS đọc đề bài và tóm tắt theo B4, Áp dụng phương trình cân bằng hướng dẫn của GV. nhiệt, thay số để tìm mối quan hệ giữa - GV hướng dẫn hs giải BT theo các đại lượng chưa biết và đại lượng cần tìm, bước từ đó rút ra đại lượng cần tìm. - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm để giải BT ra phiếu học tập Ví dụ: thuvienhoclieu.com Trang 188
  5. thuvienhoclieu.com - HS nghe, ghi nhớ các bước giải BT về Tóm tắt: phương trình cân bằng nhiệt m1= 0,5kg - HS hoạt động nhóm, làm BT ra phiếu m = 500g = 0,5kg học tập. 2 t = 800C - GV yêu cầu các nhóm nộp bài , dán lên 1 bảng. t = 200C Báo cáo kq, thảo luận : c1= 380 J/kg.K - Các nhóm hs nộp phiếu học tập. c2= 4200 J/kg.K Đánh giá kq thực hiện NV học tập : Qthu=? - GV tổ chức cho thảo luận nhóm, sau đó t2 = ? thống nhất ý kiến, đưa ra kết quả. Giải: HS rút kinh nghiệm, chép bài vào vở. - Theo đề, ta suy ra đồng tỏa nhiệt, nước thu nhiệt. NhiÖt l-îng đồng to¶ ra ®Ó gi¶m nhiÖt ®é tõ 800C xuèng 200C lµ: Qto¶ = m1.c1.(t1- t)= 11 400 J Nhiệt lượng thu vào của nước là: Qthu = m2. C2. ( t - t2 ) = 0,5. 4200. (t - t2 ) Khi c©n b»ng nhiÖt: Qto¶ = Qthu VËy n-íc nhËn ®-îc mét nhiÖt l-îng lµ 11 400J §é t¨ng nhiÖt ®é cña n-íc lµ: Qto¶ 11400 0 t = m2 .c2 = 0,5.4200 = 5,43 C §¸p sè: Qto¶= 11400J t = 5,430C 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học. b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 5 câu hỏi trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: thuvienhoclieu.com Trang 189
  6. thuvienhoclieu.com Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ Phụ lục (BT trắc nghiệm) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả Câu 1: A lời vào phiếu học tập cho các nhóm Câu 2: B *Thực hiện nhiệm vụ Câu 3: B Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 4: C *Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 5: C - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C5, C6 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh * Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. VẬN DỤNG - GV yêu cầu hs suy nghĩ trả lời C8 : Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, dùng C8, C9, C10 /tr. 86 ; C1, C3/ cân để đo khối lượng và dùng nhệt kế để đo tr.89 nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối. - Hướng dẫn hs dùng kí hiệu để tóm tắt C9: - HS đọc đề bài và tóm tắt m = 5kg - Đối với câu C1/tr89: GV H-íng 0 dÉn HS lµm C1 trong phÇn vËn t1= 20 C 0 dông. Cho HS tiÕn hµnh thÝ t2= 50 C nghiÖm c = 380J/kg.K thuvienhoclieu.com Trang 190
  7. thuvienhoclieu.com V1= 300ml nhiÖt ®é phßng, V2= NhiÖt l-îng cÇn truyÒn cho 5kg ®ång ®Ó 0 0 200ml n-íc phÝch, ®o nhiÖt ®é t1, t¨ng nhiÖt ®é tõ 20 C lªn 50 C lµ: t2 Q = m.c.(t2- t1) = 5.380.(50 - 20) = 57 000 J -§æ n-íc phÝch vµo cèc n-íc cã §¸p sè: 57 000 J = 57kJ nhiÖt ®é trong phßng khuÊy ®Òu, ®o nhiÖt ®é C10: -Nªu ®-îc nguyªn nh©n nhiÖt ®é Q = (m1c1 + m2.c2)(t2- t1) = tÝnh ®-îc kh«ng b»ng nhiÖt ®é ®o (0,5.880 + 2.4200)(100- 25)= 663 000J ®-îc C3/ tr. 89 PhÇn nhiÖt l-îng lµm nãng dông cô m =500g = 0,5kg chøa vµ m«i tr-êng bªn ngoµi 1 m = 400g = 0,4kg *Thực hiện nhiệm vụ học tập 2 t = 130C Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu 1 0 C8, C9, C10/tr86 và C1, C3/tr89 t2 = 100 C - GV gọi 2 hs lên bảng làm song t = 200C song 2 BT c1= 4190 J/kg.K *Báo cáo kết quả và thảo luận c2= ? Cá nhân HS trả lời câu C8, C9/tr86 Bài giải: và C1, C3/tr89. NhiÖt l-îng miÕng kim lo¹i to¶ ra b»ng nhiÖt - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, l-îng n-íc thu vµo: đánh giá. Qto¶ = Qthu *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp m2.c2.(t2- t) = m1.c1.(t - t1) án. m1.c1.(t t1 ) 0,5.4190.(20 13) →c2= m2 .(t2 t) = 0,4.(100 20) →c2=458 (J/kg.K) §¸p sè: 458 J/kg.K PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM) Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên. A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. thuvienhoclieu.com Trang 191
  8. thuvienhoclieu.com C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. Câu 2: Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan. A. Δt1 = Δt2 = Δt3 B. Δt1 > Δt2 > Δt3 C. Δt1 t2 hay t1 < t2 thuvienhoclieu.com Trang 192
  9. thuvienhoclieu.com Tuầ Ngày n: soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: − Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương II. Nhiệt học. − Trả lời được các câu hỏi ôn tập. − Làm được các bài tập. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để củng cố kiến thức đã học về chương II. Nhiệt học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các vấn đề bài tập đưa ra. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức: Xác định được các kiến thức trọng tâm của chương II. Nhiệt học: cấu tạo chất; Nhiệt năng; Các hình thức truyền nhiệt; Nhiệt lượng và công thức tính nhiệt lượng; Định luật bảo toàn năng lượng. - Năng lực tìm hiểu: Dựa vào các kiến thức đã học về nhiệt học để xây dựng sơ đồ kiến thức của chương. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức đã học về nhiệt học để giải các bài tập, tính toán được nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào trong các bài tập và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan. 3. Phẩm chất: - Cẩn thận, trung thực và yêu thích môn học. - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng 29.1 và ô chữ trong trò chơi. thuvienhoclieu.com Trang 193
  10. thuvienhoclieu.com 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Ôn lại kiến thức chương II. Nhiệt học. - Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. - Bảng phụ và bút dạ. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Kiến thức ôn tập lý thuyết chương II. Nhiệt học c) Sản phẩm: Bài soạn trả lời các câu hỏi ôn tập ra giấy lấy điểm 15 phút. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập A. Ôn tập 1. Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân -> Xuất phát từ tình huống có vấn tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, giữa chúng đề: có khoảng cách - Giáo viên yêu cầu: 2. Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn + Thu bài làm phần ôn tập tự trả lời các độn không ngừng về mọi phía. Nhiệt độ câu hỏi càng cao các phân tử, nguyên tử chuyển - Học sinh tiếp nhận: động càng nhanh. *Thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử nguyên tử cấu tạo lên vật. - Học sinh: nộp bài theo yêu cầu. Có hai cách để làm thay đổi nhiệt năng đó - Giáo viên: là: Thực hiện công và truyền nhiệt. - Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS. 4. Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng hình *Báo cáo kết quả và thảo luận thức dẫn nhiệt, chất khí, lỏng truyền nhiệt Bài làm của HS. chủ yếu bằng đối lưu, chân không truyền nhiệt chủ yếu bằng bức xạ nhiệt. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 5. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng được nhận vụ thêm vào hay mất đi trong quá trình truyền - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: nhiệt. Nhiệt lượng có đơn vị là J vì nó là một - Giáo viên nhận xét, đánh giá: thuvienhoclieu.com Trang 194
  11. thuvienhoclieu.com ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu dạng năng lượng. KH: Q, C thức: Q = trong bài học: mC(t2- t1) trong đó: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài + Q: nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên(J) học hôm nay chúng ta cùng ôn tập các + m: Khối lượng của vật (kg) kiến thức trong chương II: Nhiệt học. + C: Nhiệt dung riêng (J/ kgK) 0 + t2 –t1: Độ tăng nhiệt độ ( C) 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK nghĩa là: để đun nóng 1kg nước lên thêm 10C thì cần một nhiệt lượng là: 4200J 7. Nguyên lí truyền nhiệt: + Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp + Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. - Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng. - Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận, vận dụng phương trình cân bằng nhiệt, tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá tŕnh trao đổi nhiệt. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức làm bài tập trong phần B. Vận dụng SGK c) Sản phẩm: Hệ thống đáp án bài tập trong phần B. Vận dụng SGK d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Giải bài tập phần vận dụng. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập B. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu: I-Khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng: thuvienhoclieu.com Trang 195
  12. thuvienhoclieu.com + Trả lời câu hỏi trong phần I, II vào 1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C vở. II- Trả lời câu hỏi: + Đọc và tóm tắt đề bài các câu 1,2,3 1) Có hiện tượng khuếch tán vì các phần III trên bảng phụ. nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và C1. Một người công nhân dùng ròng giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra ngôi nhà cao 4 m, trong thời gian 10 chậm phút người đó đưa được số gạch có 2) Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng trọng lượng là 9000 N. Bỏ qua ma sát chuyển động, của ròng rọc và sức cản không khí. 3) Không. Vì đây là hình thức truyền Tính công và công suất của người đó? nhiệt bằng thực hiện công. 4) Nước nóng dần lên là do có sự truyền C2. Để xác định nhiệt dung riêng của nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa kế chưa 500g nước ở 130C và một thỏi thành cơ năng. kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của III-Bài tập: nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng Câu 1. của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt Tóm tắt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí), biết nhiệt dung riêng của P = 9000N ; nước là 4200J/kg.K. h = 4m; C3. Một ấm đun nước bằng nhôm có t= 10 ph = 600s khối lượng 0,5kg chứa 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần A=? ; P =? thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt Giải dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 Công của người đó là: A = P.h = 9000.4 = J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi 36000(J) trường). Công suất của người đó là : + Thảo luận cặp đôi tìm phương án giải bài ghi bảng phụ. P + Cá nhân lên bảng giải bài. Trả lời : A = 36000J ; P = 60W Dưới lớp giải ra giấy nháp mang lên Câu 2: chấm khi xong trước. Cho biết: m1 = 400g = 0.4kg thuvienhoclieu.com Trang 196
  13. thuvienhoclieu.com 0 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội t1 = 100 C dung bài làm để thực hiện yêu cầu của c = ? J/ kg. K GV và lên bảng giải. 1 t = 200C Dưới lớp giải nhanh ra nháp để mang lên chấm điểm. m2 = 500g = 0,5kg 0 *Thực hiện nhiệm vụ học tập t2 = 13 C - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên c2 = 4200 J/ kg. k cứu ND bài học để lên bảng làm bài. t = 200C - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận Giải: theo cặp đôi và giải bài trên bảng cũng như dưới lớp. - Nhiệt lượng của quả miếng kim loại toả ra để nước hạ nhiệt độ từ 1000C - 200C: - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung Q = m c (t - t) *Báo cáo kết quả và thảo luận 1 1 1 1 Hệ thống đáp án bài tập trong phần B. - Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng từ 0 0 Vận dụng SGK 13 C - 20 C: *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Q2 = m2c2(t - t2) vụ - Nhiệt lượng của miếng kim loại toả ra - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đúng bằng nhiệt lượng nước thu vào: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Q toả ra = Q thu vào ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi Hay: m1c1(t1 - t) = m2c2(t - (t2) bảng. => c1 = 459,375 J/kg.K . Vậy kim loại này là thép. Câu 3: Cho biết: m1 = 0.5kg c1 = 880J/ kg. K V2 = 1,5l => m2 = 1,5kg c2 = 4200 J/ kg. k thuvienhoclieu.com Trang 197
  14. thuvienhoclieu.com 0 t1 = 20 C 0 t2 = 100 C Q = ? Giải: - Nhiệt lượng cần truyền cho ấm để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C: Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,5.880.(100 – 20) = 35200 J - Nhiệt lượng cần truyền cho nước để tăng từ 200C đến 1000C: Q2 = m2c2(t - t2) = 1,5.4200.(100-20) = 504000J - Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là: Q = Q1 + Q2 Q = 35200 + 504000 = 539200J Đ/S: Q = 539200J Hoạt động 2.2: Giải trò chơi ô chữ *Chuyển giao nhiệm vụ học tập C. Trò chơi ô chữ - Giáo viên yêu cầu nêu: 1 H Ỗ N Đ Ộ N + Giải trò chơi ô chữ tại lớp. 2 N H I Ệ T N Ă N G + Làm các bài tập trong SBT, bài nào 3 D Ẫ N N H I Ệ T khó, chưa giải được đánh dấu để tiết 4 N H I Ệ T L Ư Ơ N G sau ôn tập HK II GV chữa. 5 N H I Ệ T D U N G R I Ê N G - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. 6 N H I Ê N L I Ệ U *Thực hiện nhiệm vụ học tập 7 N H I Ệ T H Ọ C - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 8 B Ứ C X Ạ N H I Ệ T liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. thuvienhoclieu.com Trang 198
  15. thuvienhoclieu.com - Giáo viên: - Chia lớp thành 2đội (khán giả) + Một bên cổ vũ cho đội A. + Một bên cổ vũ cho đội B. - Chú ý: không được nhắc, nói gợi ý - 3 HS làm ban giám khảo. - 2 HS làm thư kí. - Những câu các nhóm bốc thăm không trả lời được dành cho khán giả. *Báo cáo kết quả và thảo luận Bảng trò chơi ô chữ trên bảng và vở ghi của HS. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở của HS. thuvienhoclieu.com Trang 199