Giáo án cả năm Sinh học Khối 8
Sinh học 8
+ Bài 1. Bài mở đầu
+ Bài 2. Cấu tạo cơ thể người
+ Bài 3: Tế bào.
+ Bài 4: Mô.
+ Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô.
+ Bài 6: Phản xạ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Sinh học Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_sinh_hoc_khoi_8.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Sinh học Khối 8
- CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI I. Nội dung chuyên đề 1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8 + Bài 1. Bài mở đầu + Bài 2. Cấu tạo cơ thể người + Bài 3: Tế bào. + Bài 4: Mô. + Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô. + Bài 6: Phản xạ. 2. Mạch kiến thức của chuyên đề Chuyên đề Tế bào và mô là chuyên đề khái quát về cơ thể người, cho học sinh một cái nhìn tổng thể trước khi đi tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của từng hệ cơ quan. Các vấn đề được đề cập đến trong chuyên đề gồm: tế bào, mô, phản xạ và kết thúc là 1 tiết thực hành quan sát về tế bào và mô. 3. Thời lượng của chuyên đề Tổng Tuần Tiêt Nội dung của từng hoạt động số thực theo tiết hiện KHGD 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh 6 3 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người Hoạt động 5: Tìm hiểu sự phối hợp của các cơ quan Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào 3 Hoạt động 7: Tìm hiểu các thành phần của tế bào Hoạt động 8: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm mô 4 Hoạt đông 10: Tìm hiểu các loại mô 5 Bài thực hành quan sát tế bào và mô Hoạt động 11: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron 6 Hoạt động 6: Tìm hiểu về cung phản xạ và vòng phản xạ II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu chuyên đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - HS hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể. - CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào. - Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 1.1.2. Thông hiểu - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết. 1.1.3. Vận dụng - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp. - Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản. 1.3. Thái độ - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt * Năng lực chung: - Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học.
- 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tòi - Dạy học theo nhóm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phòng tranh - Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề Mức độ nhận thức Các Nội Vận dụng Kn/NL dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao hướng tới - Biết được các - Nêu được - Chứng * Năng Bài 3. thành phần cơ các dấu hiệu minh được lực chung: Tế bào bản cấu tạo nên chứng tỏ tế tế bào là NL tự học, tế bào. bào là vật đơn vị NL giải sống. chức năng quyết vấn của cơ thể. đề, NL tư Bài 4. - Nêu được khái - Phân biệt - Phân tích duy sáng Mô niệm mô. được mô cơ, được cấu tạo, NL tự mô biểu bì, tạo phù quản lý, - Nêu được vị NL giao trí, cấu tạo và mô liên kết. hợp với chức năng tiếp, NL chức năng của hợp tác, từng loại mô. của từng loại mô NL sử trong cơ dụng ngôn thể. ngữ. Bài 6. - Biết được cấu - Chỉ rõ * Năng Phản xạ tạo và chức được 5 lực chuyên năng cơ bản thành phần biệt: của nơron. của cung NLkiến phản xạ và thức sinh đường dẫn học, NL truyền xung nghiên cứu thần kinh khoa học. trong cung phản xạ
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 - Lắng nghe tích cực 3. Thái độ - Giáo dục lối sống lành mạnh - 4. Định hướng phát triển năng lực: - - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong sgk; Bảng phụ - Học sinh:Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Động não; Vấn đáp – Tìm tòi - Hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a. Câu hỏi Nêu các nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. Cơ sở khoa học và các biện pháp tránh thai? b. Đáp án - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên: (4đ) o Dễ sảy thai hoặc sinh non o Nếu sinh, con thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong o Nếu nạo thai dễ gây vô sinh. - Cơ sở khoa học và các biện pháp tránh thai: (6đ) o Ngăn trứng chín và rụng: dùng thuốc ngừa thai o Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng: Bao cao su, mũ tử cung, thuốc diệt tinh trùng, thắt ống dẫn tinh (trứng) o Ngăn trứng thụ tinh làm tổ: dụng cụ tử cung (vòng tránh thai) 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục (bệnh xã hội). Ở VN phổ biến nhất là bệnh lậu, giang mai, AIDS HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các bệnh lây qua đường tình dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 sinh sản vị thành niên Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1 : I . Bệnh lậu: + Nguyên nhân nào gây - HS thảo luận theo nhóm - Bảng 64 – 1 SGK bệnh lậu ? Nêu triệu chứng và trao đổi trả lời các câu * Phòng và điều trị: và tác hại của bệnh lậu ? hỏi. - Sống lành mạnh. + Để phòng bệnh lậu ta phải - Đại diện nhóm trình bày - Quan hệ tình dục an làm gì ? đáp án. toàn. - Phát hiện bệnh sớm và + Bệnh lậu có thể điều trị điều trị kịp thời, đủ liều được không ? lượng. 2 : II. Bệnh giang mai: + Nguyên nhân gây bệnh - HS thảo luận theo nhóm - Bảng 64 – 2 SGK giang mai là gì ? Triệu và thống nhất đáp án. * Cách điều trị: Phát hiện chứng và tác hại của bệnh? sớm, điều trị kiệp thời, đủ + Xoắn khuẩn lây truyền - Đại diện nhóm phát liều, liên tục, tránh lối bằng những con đường biểu. sống buông thả. nào? Trong đó con đường nào lây truyền phổ biến nhất ? + Để phòng bệnh giang mai ta phải làm gì ? 3 : III. Đại dịch AIDS + AIDS là gì ? Nguyên - HS trả lời dựa vào 1. HIV/ AIDS nhân dẫn tới AIDS ? những hiểu biết của mình - AIDS là hội chứng suy + Hoàn thành bảng 65 về AIDS qua báo đài, tivi. giảm miễn dịch mắc phải. SGK. - Các HS khác bổ sung. * Đường lây truyền: - Gv giảng giải thêm về quá - HS nghiên cứu thông tin - Qua đường máu trình xâm nhập phá huỷ cơ SGK kết hợp với hiểu biết - Qua quan hệ tình dục thể của vi rút HIV bằng của mình ? trao đổi nhóm không an toàn. tranh để HS hiểu rõ tác hại thống nhất ý kiến - Qua nhau thai (từ mẹ của bệnh AIDS. - Đại diện nhóm lên ghi sang con). Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 kết vào bảng 65. * Tác hại: - Các nhóm khác nhận xét - Làm cho cơ thể mất hết bổ sung. khả năng chống bệnh và dẫn đến tử vong. - HS tự nghiên cứu SGK 2. Đại dịch AIDS thảm + Tại sao đại dịch AIDS là kết hợp mục “Em có biết” họa của loài người: thảm họa của loài người ? để thu nhận kiến thức. - AIDS là thảm họa của - HS trao đổi nhóm thống loài người vì: nhất ý kiến + Tỉ lệ tử vong rất cao. - Đại diện nhóm trình bày. + Không có vắc xin phòng Nhóm khác bổ sung và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. - Cá nhân dựa vào kiến 3. Các biện pháp tránh lây thức mục I. Trao đổi nhiễm HIV/AIDS: + Dựa vào con đường lây nhóm thống nhất câu trả - Chủ động phòng tránh truyền AIDS, hãy đề ra các lời. lây nhiễm AIDS. biện pháp phòng ngừa lây - Đại diện nhóm trình bày. + Không tiêm chích ma nhiễm AIDS ? Nhóm khác bổ sung. tuý, không dùng chung + Em cho rằng đưa người - HS thảo luận nhóm để kim tiêm, kiểm tra máu mắc bệnh HIV/AIDS vào trả lời câu hỏi. trước khi truyền. sống chung trong cộng + Sống lành mạnh, chung đồng là đúng hay sai ? vì thủy 1 vợ, 1 chồng. sao ? + Người mẹ bị AIDS + Em sẽ làm gì để góp sức không nên sinh con. mình vào công việc ngăn chăn sự lây lan của đại dịch AIDS ? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS ? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Bệnh nào dưới đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng ? A.Tất cả các phương án còn lại B. HIV C. Lậu D. Giang mai Câu 2. Tác nhân gây bệnh lậu là một loại A. xoắn khuẩn. B. song cầu khuẩn. C. tụ cầu khuẩn. D. trực khuẩn. Câu 3. Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Đái buốt C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ D. Phù nề, đỏ miệng sáo Câu 4. Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì ? A. Thắt ống dẫn tinh B. Đặt dụng cụ tử cung C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Quan hệ tình dục an toàn Câu 5. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Bệnh giang mai do một loại gây ra. A. phẩy khuẩn B. cầu khuẩn C. virut D. xoắn khuẩn Câu 6. Chúng ta có thể lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây ? A. Qua quan hệ tình dục không an toàn B. Tất cả các phương án còn lại C. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát D. Qua nhau thai từ mẹ sang con Câu 7. Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây ? A. Tiêu chảy cấp B. Tiểu buốt C. Xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau D. Tiểu ra máu có lẫn mủ do viêm Câu 8. Phụ nữ mắc bệnh nào dưới đây thì con sinh ra có nguy cơ mù loà cao hơn người bình thường ? A. Lậu B. Giang mai C. HIV/AIDS D. Viêm gan C Câu 9. Bệnh nào dưới đây thường gây tổn thương phủ tạng và hệ thần kinh ? A. Giang mai B. Lậu C. Lang ben D. Vảy nến Câu 10. Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Giang mai C. Lậu D. Viêm gan B Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. D 5. D 6. B 7. C 8. A 9. A 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Kể và trình bày lại các bệnh lây nhiễm qua con đường tình dục, các biện pháp phòng ngừa 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Liên hệ địa phương Vẽ sơ đồ bài học 4. Hướng dẫn về nhà: • Học bài, trả lời câu hỏi SGK • Đọc mục “ Em có biết” • Ôn tập kiến thức đã học ở chương VIII, IX, X Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Tiết 69 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ II - Nắm chắc kiến thức đã học. - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài. *Trọng tâm :Hệ thống hóa kiến thức đã học ở kì II 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị. GV :Lập các bảng để so sánh. HS: ôn bài cũ, kẻ trước các bảng ra vở bài tập III. Hoạt động dạy - học. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - xen trong giờ Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn HS hoàn thiện Nội dung bảng 66.1 -> thiện bảng 66.1 -> 66.8 66.8 Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi CO2, hơi nước. Da Mồ hôi Thận Nước tiểu(Cặn bã và các chất cơ thể dư, thừa) Bảng 66.2Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. Các giai đọan chủ Bộ phận Kêt quả Thành phần các chất yếu trong quá trình thực hiện tạo thành nước tiểu Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Lọc Cầu thận Nước tiểu Nước tiểu đầu loãng đầu -ít chất cặn bã, chất độc -Còn nhều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại ống thận Nước tiểu Nước tiểu đậm đặc. chính thức -Nhiều cặn bã và chất độc -Hầu như không còn chất dinh dưỡng. Bảng 66.4:Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh. Các bộ phận Não Tiểu não Tủy sống của hệ thàn Trụ não Não Đại não kinh trung gian Chất Các nhân Đồi thị Vỏ đại Vỏ tiểu Nằm giữa tủy xám não và não(các não sống thành cột nhân vùng liên tục dưới thần đồi thị kinh) Cấu Bộ Đường tạo phận Đường dẫn trung dẫn truyền ương Các Nằm truyền nối vỏ Chất đường xen nối 2 tiểu não Bao ngoài cột chất trắng dẫn giữa bán cầu với các xám truyền các đại não phần giữa não nhân với các khác của và tủy phần hệ thần sống dưới kinh Dây thần -Dây thần kinh tủy kinh não -Dây thần kinh Bộ phận ngoại và các sinh dưỡng biên dây thần -Hach thần kinh kinh đối giao cảm giao cảm Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Điều khiển, Trung Trung Trung Điều hòa Trung ương của Chứ điều hòa và ương điều ương ương và phối các PXKĐK về c phối hợp hoạt khiển và điều của hợp các vận động và sinh năng động của các điều hòa khiển PXCĐK cử động dưỡng. chủ cơ quan hệ cơ các hoạt và điều điều phức tạp yếu quan trong cơ động tuần hòa khiển thể bằng cơ hoàn, hô trao đổi các hoạt chế phản xạ hấp, tiêu chất động có (PXKĐK và hóa. điều ý thức PXCĐK) hòa hoạt nhiệt động tư duy Bảng 66.6 Các cơ quan phân tích quan trọng. Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ Đường dẫn Bộ phận phân Chức năng cảm truyền tích trung ương Thị Màng lưới(của Dây thần Vùng thị giác Thu nhận kích thích của giác cầu mắt) kinh thị ở thùy chẩm sóng ánh sáng từ vật giác(dây II) Thính Cơ quan Dây thần Vùng thính Thu nhận kích thích của giác coocti(trong ốc kinh thính giác ở thuìy sóng âm từ nguồn phát tai) giác(dây VII) thái dương Bảng 66.7 Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai. Các thành phần cấu tạo Chức năng -Màng cứng và màng -Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua. giác -Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối không bị phản xạ ánh sáng. -Có khả năng điều tiết ánh sáng. Lớp sắc tố Mắt -Màng mạch Lòng -Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng, tế bào nón đen, thu nhận thần kinh tế bào thụ cảm. đồng tử -Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương -Mànglưới :Tbque,nón TBTKTG -Vành tai và ống tai. -Hứng và hướng sóng âm. -Màng nhĩ. -Rung theo tần số của sóng âm. Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 -Chuỗi xương tai. -Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu(của tai trong) Tai -ốc tai- cơ quan cooc ti -Cơ quan Cooc ti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh theo dây số VIII.(nhánh ốc tai) về trung khu thính giác -Vành bán khuyên. -Tiếp nhận kích thích về Học sinh tự hoàn hoàn thành các bảng còn lại. 4. Củng cố. - GV hệ thống toàn bài và chốt vấn đề cơ bản. 5. Dặn dò - Học toàn bộ kiến thức đã ôn - Đọc sách giáo khoa - Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ Tiết 70 Ngày soạn : TUẦN Ngày dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức đã học. - Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực tư duy, năng lực tự học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đề, đáp án, thang điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức. III. Tổ chức hoạt động học tập Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Không tiến hành 3. Tổ chức các hoạt động học tập * / Đặt vấn đề: Trong năm học vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Sinh học- Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2,0 điểm) Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm? Câu 2 : (2,0 điểm) Hãy nêu các hình thức rèn luyện da và các nguyên tắc cần tuân thủ khi rèn luyện da? Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày cấu tạo của tuyến yên? Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? Câu 4 : (2,0 điểm) So sánh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên? Câu 5: (2,0 điểm) a. Mô tả cấu tạo của đại não người? b. Phân biệt dây thần kinh tuỷ với dây thần kinh não? (Về vị trí xuất phát;số lượng; chức năng) ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm - Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể : CO2, mồ hôi, nước tiểu. 0.5 đ - Các cơ quan đảm nhiệm : + Hệ hô hấp: thải CO2 0,5 đ 1 + Da: thải mồ hôi 0,5 đ + Hệ bài tiết: nước tiểu thải nước tiểu 0,5 đ * Các hình thức rèn luyện da : 2 - Tắm nắng lúc 8-9 giờ 0,25đ Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 - Tập chạy buổi sáng 0,25đ - Tham gia thể thao buổi chiều. 0,25đ - Tắm nước lạnh ( rèn luyện từ từ) 0,25đ - Lao động chân tay vừa sức. 0,25đ * Các nguyên tắc rèn luyện da: - Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng của cơ thể 0,25đ - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người 0,25đ - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi 0,25đ sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. * Cấu tạo: - Tuyến yên là tuyến nhỏ bằng hạt đậu, màu trắng, nằm ở nền sọ. 0.5đ - Tuyến yên gồm 2 thùy: Thùy trước và thùy sau. 0.5đ * Vì: 3 - Tiết các hoocmon kích thích hoạt động nhiều tuyến nội tiết khác. 0.5đ - Tiết hoocmon ảnh hưởng đến tăng trưởng và trao đổi các chất 0.5đ trong cơ thể. * Giống nhau: - Đều có tham gia vào chức năng điều khiển, điều hòa, phối hợp các 0.5đ hoạt động của cơ thể. * Khác nhau: Thần kinh trung ương Thần kinh ngoại biên - Gồm não và tủy sống - Gồm các dây thần kinh và các 0.5đ 4 hạch thần kinh. - Được bảo vệ trong các khoang - Nằm bên ngoài hộp sọ và cột xương (hộp sọ, cột sống) sống. 0.5đ - Điều khiển các hoạt động và - Dẫn truyền các xung thần phản xạ. kinh. 0.5đ a. Cấu tạo: * Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai bán cầu não. 0.25đ - Bề mặt có nhiều nếp gấp ăn sâu làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. 0.25đ - Các rãnh ăn sâu chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ( Trán- Đỉnh- 0.25đ 5 Thái dương- Chẩm) - Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hoặc khúc cuộn não. 0.25đ * Cấu tạo trong: - Bên ngoài lớp vỏ não bằng chất xám dày từ 2-3 mm. 0.25đ - Bên trong là chất trắng gồm các đường dẫn truyền liên lạc 0.25đ b. Phân biệt: Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8
- Trường THCS Nguyễn Hiền Năm học: 2020-2021 Điểm phân biệt Dây thần kinh Dây thần kinh 0.5đ tuỷ não Vị trí xuất phát Tuỷ sống Trụ não Số lượng 31 đôi 12 đôi Chức năng Dây pha - Dây cảm giác - Dây vận động - Dây pha Gv. Nguyễn Thủy Nguyên Kế hoạch bài dạy môn Sinh học 8