Giáo án các môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_24.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24
- TUẦN 24 Thứ hai, ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ” I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến việc quan tâm, chăm sóc người thân. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. nhảy bài về chủ đề 8/3 (Lớp 2A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “ của lớp 2A - HS theo dõi
- - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện tiết mục biểu diễn. xong - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC ( TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. HSKT : Tập viết chữ g, gh II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động:5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động :
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + HS quan sát tranh và trả lời nhóm để trả lời các câu hỏi. câu hỏi a.Tranh vẽ cây gì ? b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Hoạt động đọc:22’ GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , buổi , tưng bừng ) . + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + YC HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt HS đọc từng khổ thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . HS nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’
- - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc HS làm việc nhóm. HS viết lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần với những tiếng tìm được vào vở nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả . - GV và HS thống nhất câu trả lời HSKT : Tập viết chữ g, gh TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi :13’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm và trả lời câu a.Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế hỏi. nào? b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời 5. Hoạt động học thuộc lòng:9’ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu , thơ đầu . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dấu. Chú ý để lại những HS nhớ và đọc thuộc cả những từ từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc ngữ bị xoá / che dần lòng cả hai khổ thơ . 6. Hoạt động trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật :10’
- GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ , HS nhìn hình ảnh để gọi tên Chia nhóm để chơi , nhóm nào đoán nhanh không gian của trường học và trung nhiều nhất là thẳng 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã đã học . học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Buổi chiều Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. HSKT: tập viết các số 4, 5 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động:3’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải cùng chơi . thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài
- 2. Hoạt động khám phá :10’ - HS tham gia. Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài - HS quan sát của bút chỉ). - HS thực hiện theo hướng dẫn - GVNX của GV. HSKT: tập viết các số 4, 5 3. Hoạt động :15’ Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước - HS nhắc lại cách đo. đo đúng. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - Lưu ý: - - Bạn Mai, bạn Việt -Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS- - 5 cm thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. - GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam. - HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam. * Bài 2: HS nêu yêu cầu
- - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. - HS thực hành theo nhóm.Một HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu bạn làm thư kí kiểm tra lại kết cầu trong bài tập. quả làm của nhóm. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia - HS tự thảo luận nhận xét trong xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và nhóm. bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô - HS ghi số ước lượng trong tương ứng. bảng. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS cùng nhau đo kiểm tra lại các vật dụng trong nhóm 4. * Bài 3: HS nêu yêu cầu - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - HS thực hành - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó - HS tham gia chơi. học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . HSKT: tập viết chữ: bà, cá. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho cả lớp hát: Một sợi rơm vàng HS hát 2 . Luyện đọc Bé làm việc nhà Ngày nghỉ bé cùng mẹ dọn dẹp nhà của. Bé quét nhà, lau bàn ghế, sắp xếp đồ chơi. Xong xuôi, bé theo mẹ vào bếp nấu cơm. Mẹ dạy bé nhặt rau, vo gạo. Năm ngón tay búp măng của bé nhịp nhàng như múa. Bé vui vì được mẹ khen, hai má ửng hồng. - GV đọc mẫu toàn VB. - Bài có mấy câu? - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1
- - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn. - HS nghe + GV chia VB thành các đoạn - Bài có 6 câu + HS đọc đoạn theo nhóm. + HS đọc nối tiếp từng câul. 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1.Ngày nghỉ, bé làm gì? a. Cùng mẹ dọn dẹp nhà của, nấu ăn. - HS trả lời: b. Cùng mẹ đi chơi c. Cùng mẹ đi chợ 2. Khi được mẹ khen, bé thế nào? a. Đưa tay lên múa. b. Cười sung sướng HS viết đáp án đúngvào vở c. Vui, hai má ửng hồng. GV nhận xét và sưa sai một số bài HSKT: tập viết chữ: bà, cá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. HSKT: Nêu tên được một số bộ phận bên ngoài cơ thể của mình II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động khởi động:5’ - GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các - - HS hát bộ phận của cơ thể: : Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. 2. Hoạt động khám phá:15’ Hoạt động 1 - - GV cho HS quan sát hình trong SGK- và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi- - HS quan sát hình trong SGK tên được các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’- - HS trả lời Minh và Hoa đang khám cho các bạn. Hoạt động 2 - GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. - GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; - GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh - HS làm việc nhóm đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời 3. Hoạt động thực hành:15’ - - HS quan sát - GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để- - HS trả lời câu hỏi hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể - - HS lắng nghe - GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là - HS chơi gợi ý cho hoạt động tiếp theo. HSKT: Nêu tên được một số bộ phận bên - ngoài cơ thể của mình - - HS lắng nghe 4. Đánh giá - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể.
- - Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. - GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. 5. Hướng dẫn về nhà - Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. HSKT : Luyện viết vần ang, ac. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. . Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số - HS nhắc lại điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - HS quan sát tranh và trả trả lời các câu hỏi lời câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời. b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với tín nhất ? - HS trả lời. -Nó được dùng để làm gì ? GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn - HS trả lời. vào bài đọc Bác trống trường 2.Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vẫn - HS luyện phát âm từ ngữ mới chứa vần mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : tiếng , - HS đọc câu dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring reng ... + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn
- + YC HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài + HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB - HS đọc đoạn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả - HS đọc thành tiếng toàn lời câu hỏi VB . HSKT : Luyện viết vần ang, ac. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi:19’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm - . HS làm việc nhóm và trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận câu trả lời cho từng câu hỏi xét , đánh giá . . GV và HS thống nhất câu trả lời a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? b.Hằng ngày,trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời c.Ngày khai trường,Tiếng trống báo hiệu điều gì? - HS trả lời Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. - HS trả lời 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 :13’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở Hằng ngày,trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________ Toán BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. HSKT: Biết đếm bước chân II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:5’ Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa cả lớp cùng chơi. gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ - HS tham gia. dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cái bút phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tên bài. 2. Hoạt động khám phá:10’ -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ
- đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ - HS quan sát vật đó. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp - GVNX - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 3. Hoạt động :15’ -HS tham gia trò chơi * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. - HS trả lời. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của- - HS quan sát mỗi em, tử đó cho biết chiều - - HS thực hành đo bảng lớp dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em theo nhóm 6. đó. -HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm Lưu ý: tra lại kết quả làm của ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 nhóm. sải tay chỉ là minh hoa gợi ý - HS tự thảo luận nhận xét cách đo cho HS. trong nhóm. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác - HS ghi số ước lượng nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, ngắn trong bảng. khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. - HS thực hành- Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học
- -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa bằng bước chân. Các bạn ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho khác quan sát. biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS thực hành theo nhóm. nhiêu bước chân của em đó. Một bạn làm thư kí kiểm b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số tra lại kết quả làm của đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. nhóm. HSKT: Biết đếm bước chân. - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5’ - HS ghi số ước lượng - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài trong bảng. và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. (tùy theo tình hình trường) - HS ghi nhớ để thực hiện. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. Nắm được cách viết chính tả đối với d/gi.Viết đúng bài thơ. Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. HSKT: Ôn lại bảng chữ cái Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1:Đọc bài thơ: Em lớn lên rồi - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ . - HS đọc từng dòng thơ - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . HSKT: Ôn lại bảng chữ cái Tiếng Việt Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a.Năm nay bạn nhỏ có gì thay đổi về hình - HS trả lời. dáng? b.Vì sao bài thơ được đặt tên là :Em lớn lển rồi? - HS trả lời. Hoạt động 3: Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Đón bạn Dế con đi học ven đồng Tối về gặp cảnh mưa ông,..ó lùa. Đom đóm chẳng quản ó mưa Mang đèn, mang áo đi đưa ế về. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- Hoạt động 4: Chép lại bài thơ đã hoàn thiện vào vở - GV đưa ra đáp án: - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. HSKT: Nêu tên được một số bộ phận bên ngoài cơ thể II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động:5’ - GV cho HS chơi trò chơi về các bộ - HS chơi trò chơi phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. - Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào - đầu. - 2. Hoạt động khám phá:10’ - Hoạt động 1 - -
- - GV cho HS quan sát hình trong SGK- HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay, - - GV kết luận - Hoạt động 2 và 3 - - GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở- dưới (bế em, chào hỏi): - - HS quan sát + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực - HS trả lời hiện các hoạt động trong hình. - - HS trả lời + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? - HS trả lời HSKT: Nêu tên được một số bộ phận bên ngoài cơ thể 3. 3. Hoạt động thực hành:10’ - GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia - HS tham gia trò chơi lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. - Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. - 2, 3 hs nêu nhận xét 4. 4. Hoạt động vận dụng:10’ - GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: - + Vì sao bạn trai trong hình phải dùng - nạng? - - HS quan sát, nhận xét + Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - + Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - - HS trả lời + Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ - làm gì giúp bạn? - - HS trả lời - GV kết luận - - HS trả lời 5. Đánh giá - - HS trả lời - HS nêu được chức năng của một số bộ- phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ- - HS lắng nghe
- phận trên cơ thể thực hiện các hoạt- động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người- khác. - -HS quan sát, nhận xét 6. Hướng dẫn về nhà - - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét- thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài- - HS nhắc lại cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và- bảo vệ các bộ phận đó. - - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. HSKT: Luyện viết chữ số.7,8 II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập

