Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

Chủ đề:

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THUỶ SẢN

Bài: CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ, PHÒNG TRỊ BỆNH 

CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS có khả năng về kiến thức, kĩ năng, thái độ.

         1. Kiến thức: 

             - Nêu được biện pháp chăm sóc tôm cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.

 - Hiểu được cách quản lý ao nuôi cá.

  - Trình bày được mục đích biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá

          2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa và làm việc nhóm.

           3. Thái độ: Có ý thức trong việc chăm sóc và phòng bệnh cho tôm, cá trong gia đình.              

4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ.

          1. GV: - Phiếu học tập nhóm

- Sơ đồ điền khuyết: Một số loại thuốc chữa bệnh

- Mẫu thức ăn

          2. HS: Đọc SGK và xem trước nội dung bài học.

doc 10 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_30_den_33_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === Ngày soạn: 10 / 3 / 2021 Tuần dạy: 30 - Tiết: 47 BÀI: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN - TH: QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT TS I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này HS có khả năng về kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1. Kiến thức: - HS biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào. - Hiểu được mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật ở dưới nước. - Thông qua quan sát HS nhận diện, đọc tên, phân biệt 1 số loại thức ăn của động vật thuỷ sản. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa và làm việc nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản, bảo vệ môi trường và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. 4. Năng lực: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV, một số tư liệu. - Kính hiển vi, mẫu nước chứa sinh vật phù du, lam kính, lamen - Mẫu thức ăn 2. Học sinh: - Tập, viết, SGK, đọc trước bài mới. - Nước nuôi thuỷ sản - Mẫu thức ăn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, say mê học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới - GV đặt vấn đề: Thức ăn động vật thủy sản là những loại thức ăn nào? Để nhận biết được các loại thức ăn đó, hôm nay tìm hiểu bài mới. 2. Hình thành kiến thức (40 phút) HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1. Tìm hiểu những loại thức ăn của tôm, cá. (20 phút) Mục tiêu: HS biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào. A. THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY - GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm. SẢN - HS tìm hiểu nội dung thông tin. 1. Những loại thức ăn của tôm, cá - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 82, 83 SGK, chia lớp thánh 6 nhóm, thảo luận các câu hỏi: 1. Thức ăn tôm cá gồm mấy loại? 2. Kể tên các thực vật phù du? Thực vật bậc === Trường THCS Phan Ngọc Hiển6 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  2. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === cao sống dưới nước? Động vật phù du? Động vật đáy? 3. Kể tên các thức ăn tinh? Thức ăn thô? Thức ăn hỗn hợp? - HS: Đọc thông tin, quan sát tranh và thảo luận 5 phút. Trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung nêu được: 1. Gồm 2 loại: Thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 2. Thức ăn phù du: Các loại tảo, thực vật bậc cao như Rong; Động vật phù du: Bộ vôi voi, trùng hình tia; Động vật đáy: Giun, ốc, trai. 3. Thức ăn tinh: Cám, bột ngô, bột sắn. Thức ăn thô: Rau, cỏ, phân vô cơ, hữu cơ. Thức ăn hỗn hợp - Bao gồm: Thức ăn tự nhiên và thức ăn GV: Yêu cầu HS Kết luận các loại thức ăn tôm nhân tạo cá. + Thức ăn tự nhiên gồm: Động vật phù ? Thế nào là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân du, động vật đáy, thực vật phù du, thực tạo vật bậc cao HS: Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong tự + Thức ăn nhân tạo: Thức ăn tinh, thức ăn nhiên. Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con thô, thức ăn hỗn hợp. người cung cấp. ? Thức ăn hỗn hợp là gì. HS: là thức ăn gồm nhiều thành phần dinh dưỡng trộn lại với nhau. *Hoạt động 2. Tìm hiểu quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong nước nuôin thủy sản (10 phút) Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật ở dưới nước. 2. Quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân trong nước nuôi thuỷ sản. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và sơ đồ 16 SGK trả lời câu hỏi: Thức ăn của thực vật Chất dinh dưỡng hoà tan,chất vẩn thuỷ sinh vi khuẩn là gì? HS: Nghiên cứu thông tin trả lời được: Là chất Thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn dinh dưỡng hoà tan trong nước. Tôm, cá GV? Thức ăn của động vật phù du là gì? Động vật phù du HS: Thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh, động vật đáy, vi khuẩn. Động vật GV? Các sinh vật trong nước có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS: Có mối quan hệ với nhau về thức ăn. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển7 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  3. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === GV: Kết luận sơ đồ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chốt kiến thức. *Hoạt động 2. Tìm hiểu quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản (10 phút) Mục tiêu: HS nhận diện, đọc tên, phân biệt 1 số loại thức ăn của động vật thuỷ sản. B. THỰC HÀNH: QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐÔNG VẬT THỦY SẢN. - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân 1. Quy trình thực hành - HS: Nghiên cứu thông tin - B1: Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên ? Em hãy nêu những vật liệu và dụng cụ chuẩn dưới kính hiển vi bị cho bài thực hành. - B2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên -HS: Kính hiển vi, nước nuôi thuỷ sản, mẫu và nhân tạo của tôm cá. thức ăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo. - B3: Quan sát hình vẽ và các mẫu thức ăn ? Nêu các bước trong quy trình thực hành. để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức - HS: Trả lời, lớp bổ sung ăn. - GV: Kết luận - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. 2. Tiến hành thức hành - GV: Thao tác thực hành. Vừa thực hành vừa Bản thu hoạch các nhóm giới thiệu - HS: Quan sát giáo viên thao tác - GV: Hướng dẫn HS cách điều chỉnh kính hiển vi để quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. - HS: Ghi nhớ, thao tác của giáo viên. - GV: Yêu cầu HS thực hành theo nhóm ghi kết quả thực hành theo mẫu bảng SGK trang 144. HS: Thực hành theo nhóm - Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên quan sát mẫu thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo tôm cá. - Phân biệt thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Ghi chép nội dung theo mẫu -GV: Thu bản thu hoạch các nhóm HS đánh giá sơ qua kết quả thực hành các nhóm. Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh lau chùi kính hiển vi. - HS: Dọn vệ sinh *Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh trả lời được một số câu hỏi. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển8 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  4. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 10 / 3 / 2021 Tuần dạy: 31 - Tiết: 48 Chủ đề: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THUỶ SẢN Bài: CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ, PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS có khả năng về kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1. Kiến thức: - Nêu được biện pháp chăm sóc tôm cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn. - Hiểu được cách quản lý ao nuôi cá. - Trình bày được mục đích biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa và làm việc nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc chăm sóc và phòng bệnh cho tôm, cá trong gia đình. 4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Phiếu học tập nhóm - Sơ đồ điền khuyết: Một số loại thuốc chữa bệnh - Mẫu thức ăn 2. HS: Đọc SGK và xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Khởi động (1 phút) Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, say mê học tập của học sinh trước khi bước vào bài mới - GV đặt vấn đề: Việc chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho vật nuôi như thế nào? Chúng ta cần phải thực hiện ra sao. Các em tìm hiểu bài mới. 2. Tiến trình dạy học (40 phút) HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc chăm sóc tôm cá (15 phút) Mục tiêu: Biết được các bước trong một bài thực hành. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển9 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  5. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === 1. Chăm sóc tôm cá - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Đọc thông tin SGK ? Mục đích của việc cho tôm cá ăn gì. -HS: Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng khối lượng tôm cá. ? Tại sao nói tốt nhất cho cá ăn lúc 7  8 - Thời gian cho tôm, cá ăn: Lúc trời mát (T o giờ sáng. 20 30 oC) vào mùa xuân và các tháng 8 -HS: Trời mát, cá sau 1 đêm đói, thức ăn 11. phân huỷ từ từ, không gây ô nhiễm môi trường. ? Tại sao lại bón phân tập trung vào mùa xuân các tháng 8 11. -HS: Trời mát, cá cần tích luỹ mỡ qua mùa đông. ? Nên cho cá ăn vào thời gian nào. ? Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì. -HS: Tiết kiệm thức ăn, tôm cá ăn hết. ? Khi cho cá ăn cần chú ý điều gì. -HS: Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng giàn ă. Thức ăn phân xanh phải bó dìm xuống nước. Phân chuồng phải hoai mục. Phân vô cơ hoà tan té khắp ao. ? Điều đó có lợi ích gì. - Cần cho cá ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ -HS: Thức ăn không bị rơi, tận dụng thức lượng theo từng giai đoạn, từng loại tôm cá. ăn tránh ô nhiễm môi trường. - Cho ăn “lượng ít nhiều lần” - GV: Yêu cầu HS kết luận cách cho tôm cá - Tuỳ loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau. ăn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu việc quản lí động vật thủy sản (10 phút) Mục tiêu: 2. Quản lý - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 9 và thông tin II SGK. Hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập: 1. Các công việc trong quản lý là gì? 2. Các công việc cụ thể trong kiểm tra ao nuôi tôm cá là gì? 3. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá bằng cách nào? - Kiểm tra ao nuôi tôm, cá: Kiểm tra đăng, - HS: Nghiên cứu bảng, thôn tin, thảo luận cống, bờ. Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 10 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  6. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === nhóm trả lời các câu hỏi. động của tôm, cá. Xử lý kịp thời khi cá - GV: Yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả nổiđầu và có biểu hiện bệnh. - HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - Kiểm tra kích thích chiều dài khối lượng nhận xét bổ sung. tôm cá 2 tháng 1 lần. - GV: Nhận xét chung, kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp và trị bệnh cho tôm cá (15 phút) Mục tiêu: 3. Một số phương pháp phòng và trị bệnh - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. cho tôm cá - HS: Đọc thông tin SGK mục III. a. Phòng bệnh ? Tại sao phòng bệnh đặt lên hàng đầu. - HS: Vì khi bị bệnh khó chữa, tốn kém, có Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm cá luôn bệnh không chữa được. được khoẻ mạnh, sinh trưởng phát triển tốt, ? Mục đích phòng bệnh là gì. không nhiễm bệnh. - HS: Tạo điều kiện cho tôm cá luôn được khoẻ mạnh, sinh trưởng phát triển tốt, không nhiễm bệnh. ? Các yêu cầu phòng bệnh cho tôm cá là gì. - HS: Thiết kế ao nuôi đúng kỹ thuật. Dùng thuốc hoá chất phòng dịch bệnh (vôi bột) trước mùa tôm, cá dễ mắc bệnh. Cho tôm cá ăn đầy đủ tăng sức đề kháng. Kiểm tra thường xuyên môi trường nước và biểu hiện tôm cá bị bệnh để kịp thời xử lý. b. Chữa bệnh ? Vì sao tôm cá phải dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh. Mục đích: Là dùng thuốc để tiêu diệt những - HS: Bệnh tôm cá thường phát sinh phát tác nhân gây bệnh cho tôm cá để chúng khoẻ triển vào mùa xuân và đầu thu. mạnh trở lại. ? Mục đích của việc chữa bệnh là gì. - HS: Là dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm cá để chúng khoẻ mạnh trở lại. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 85 SGK treo sơ đồ. Yêu cầu HS điền tên 1 số loại thuốc và hoá chất vào sơ đồ. HS: Lên điền, Lớp nhận xét GV: Kết luận sơ đồ đúng: 3. Luyện tập (3 phút) Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học, học sinh trả lời được câu hỏi. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 11 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  7. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Môi trường nước vừa thực hành có đủ điều - HS trả lời. kiện để nuôi thủy sản không? Vì sao? - GV nhận xét. 4. Hướng dẫn về nhà( 1 phút) - Về nhà xem lại các bài nội dung ma trận. - Tiết sau ôn tập kiểm tra học kì 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14 / 4 / 2021 Tuần dạy: 32 - Tiết: 49 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS có khả năng về kiến thức, kĩ năng, thái độ như sau 1. Kiến thức: Nhớ lại các kiến thức đã học về đại cương về kĩ thuật chăn nuôi, quy trình nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường chăn nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc trong quá trình ôn tập. 4. Năng lực: Hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hệ thống kiến thức, nội dung trọng tâm. 2. HS: Ôn tập kiến thức chương theo ma trận hướng dẫn ôn tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động (1 phút) 2. Hình thành kiến thức (43 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CÂN ĐẠT *Hoạt động 1: Tìm hiểu đại cương về kĩ thuật trồng trọt (20 phút) Mục tiêu: Nêu được các nội dung kiến thức đã học về phần trồng trọt. I. Chăn nuôi. - GV tổ chức hoạt động cá nhân. Nội dung đã được học. HS chủ yếu gợi nhớ ? Nhận biết phương pháp chế biến thức ăn lại và các nhóm phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. ? Phòng trị bệnh cho vật nuôi như thế nào. ? Vắcxin phòng bệnh cho vật nuôi. ? Khi sử dụng vắcxin cần chú ý điều gì. ? Sau khi tiêm vắcxin cần làm gì. ? Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi như thế nào. === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 12 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  8. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === ? Tại sao phải sử dụng các biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng như vậy. ? Bệnh ở vật nuôi chia làm mấy loại, lấy ví dụ về 2 loại bệnh. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chuẩn kiến thức *Hoạt động 2: Tìm hiểu Lâm nghiệp (16 phút) Mục tiêu: Nêu được các nội dung kiến thức đã học về phần lâm nghiệp. II. Thủy sản. - GV tổ chức hoạt động cá nhân Nội dung đã được học. HS chủ yếu gợi nhớ ? Có mấy cách phân loại thức ăn tôm, cá. lại ? Nhận biết được thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên. ? Nhu cầu thực phẩm như thế nào. ? Khi sử dụng thực phẩm thủy sản cần chú ý như thế nào. ? Liên hệ thực tế ở địa phương về vấn đề nuôi thủy sản và nước nuôi thủy sản. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chuẩn kiến thức *Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố (7 phút) Mục tiêu: Dựa và kiến thức đã học, học sinh trả lời một só câu hỏi có liên quan. - GV cho học sinh hoạt động cá nhân. - HS tìm hiểu trả lời câu hỏi. ? Em hãy nêu một số bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm ở vật nuôi. ? Cần có biện pháp như thế nào để nâng cao ngành thủy sản ở địa phương em. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và ghi điểm cho học sinh trả lời đúng. 4. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Học bài theo nội dung đã ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 14 / 4 / 2021 === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 13 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  9. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === Tuần dạy: 33 - Tiết: 50 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được nội dung kiến thức đã học để làm bài. - Nhằm vào bài kiểm tra, GV đánh giá chất lượng của HS trong quá trình học tập. 2. Kĩ năng: Phân tích những kiến thức đã học để áp dụng vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học, trung thực trong làm bài. 4. Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Ma trận, đề và đáp án. 2. HS: Ôn lại kiến thức từ HKI và nội dung đã ôn tập,thước, viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Ma trận đề. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (nội dung, chương ) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chế biến và dự trữ - Sản xuất thức ăn Nuôi dưỡng và thức ăn cho vật nuôi cho vật nuôi. chăm sóc các loại Chủ đề: - Chuồng nuôi và vật nuôi Chăn nuôi vệ sinh trong chăn nuôi. - Phòng trị bệnh cho vật nuôi. Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi. Số câu: 6 1 câu 2 câu 2 câu 1 câu Số điểm: 7,0đ 2,0đ 1,0đ 3,0đ 1,0đ Thức ăn của động Vai trò, nhiệm Chủ đề: vật Thủy Sản vụ của nuôi Thủy sản thủy sản. Môi trường thủy sản. Số câu: 4 2 câu 2 câu Số điểm: 3,0đ 1,0đ 2,0đ Tổng số câu: 10 3 câu 4 câu 3 câu Tổng số điểm: 10 3đ 4đ 3đ Tỉ lệ %: 100% 30% 40% 30% === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 14 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ
  10. Công Nghệ 7 Năm học: 2020 – 2021 === 2. Đề kiểm tra: 3. Hướng dẫn chấm: 4. Nhận xét đánh giá. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Tìm hiểu trước bài 55. Năm Căn, ngày tháng . năm 2021 KÝ DUYỆT === Trường THCS Phan Ngọc Hiển 15 Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Công nghệ