Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh

- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

- Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng

doc 202 trang Tú Anh 25/03/2024 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_lich_su_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: HỌC KÌ II: Tiết 19, Bài 16 HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh - Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. - Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng - Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng - Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925? GDMT: + Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920). + Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924). + Thành lập Hội VNCM Thanh niên. GD tấm gương ĐĐ.HCM: + CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước + ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920) - Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người - Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. -Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên .II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. 1. Giáo viên: + Giáo án word và Powerpoint. + Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu 2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Thông qua hệ thống câu hỏi tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về hoạt động của NAQ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b.Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 5 phút c) Sản phẩm: trả lời được nhân vật trong bức ảnh là Nguyễn Ái Quốc- tại đại hội Tua - 1920 d) Tổ chức thực hiện: - Chia lớp thành 4 đội Có 4 câu hỏi để các đội trả lời. Mỗi câu có 10 giây để suy nghĩ. Sau 10 giây các đội mới được giơ tín hiệu trả lời.Trả lời đúng mỗi câu được 10 điểm. Trả lời sai không được điểm. - Giáo viên cho xem tranh ảnh trả lời các câu hỏi: 1.Bác Hồ tên thật là gì? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê của Bác ở đâu? 2.Trong quá trình hoạt động cứu nước, Bác Hồ đã có rất nhiều tên gọi khác nhau. Em hãy nêu ít nhất 3 tên gọi của Bác mà em biết? 3. Gia đình Bác Hồ có mấy thành viên? Đọc rõ họ tên của từng người? 4. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Hướng đi của người là đến phương Đông hay phương Tây? - Dự kiến sản phẩm 1.Tên thật: Nguyễn Sinh Cung. - Sinh ngày: 19/05/1890. - Quê: Kim Liên, Nam Đàn, NghệAn 2. Nguyễn Sinh Cung. Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Ái Quốc. Văn Ba Hồ Chí Minh. 3. Bố: Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ: Hoàng Thị Loan. Chị:Nguyễn Thị Thanh Anh: Nguyễn Sinh Khiêm Em: Nguyễn Sinh Xin. 4. - Ngày 5/6/1911.- Phương Tây.
  3. nhân dân ta đánh “Ấp chiến lược” Bắc 2/1/1963 bại “Chiến tranh của nhân dân Những chiến đặc biệt” của đế miền Nam thắng Đông quốc Mỹ Xuân 1964 - 1965 165 - 1968 nhân Nhân dân miền Miền Bắc đánh - 13/5/1968 Hội dân VN đánh bại Nam tiếp tục phá thắng chiến tranh nghị Pari bắt đầu “Chiển tranh cục “Ấp chiến lược”. phá hoại lần 1 họp bộ” của đế quốc Phong trào đấu của đế quốc Mỹ Mỹ tranh chiến tranh (5/8/1964 - đạt đến đỉnh cao, 1/11/1968). hàng chục vạn Miền Nam chiến người xuống thắng Vạn đường đòi lật đổ Tường (8/1965). chính quyền Sài Chiến thắng 2 Gòn và đòi Mỹ mùa khô: 1965 - cút về nước. 1966 và 1966 - 1967. Chiến thắng Mậu Thân (1968) 1969 - 1973 6/6/1969, Chính Miền Bắc đánh - 27.1.1973 Hiệp nhân dân ta đánh phủ cách mạng bại chiến tranh định Pari được kí bại “Việt Nam LTCH MNVN ra phá hoại lần II kết. hóa chiến tranh”. đời. của đế quốc Mỹ 29/3/1973 Mỹ 4.1970, Hội nghị (6/4/1972 - làm lễ rút cờ về cấp cao của 3 15/1/1973). nước nước Đông Miền Nam chiến Dương thắng đường 9 - Nam Lào Chiến thắng Xuân hè 1972 1973 - 1975 Giải phóng hoàn Đánh bại sự “lấn hoàn thành cách toàn miền Nam chiếm của địch” mạng dân tộc, thống nhất đất - 6.1.1975 chiến dân chủ nhân nước thắng Phước dân ở miền Nam Long
  4. - Đại thắng mùa xuân 1975. . RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II (1 TIẾT) I. Mục đích kiểm tra 1. Về kiến thức : Nhằm kiểm tra kiến thức của HS phần lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: -Biết được các sự kiện cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến 19 -Hiểu được nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch 75 -So sánh được các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã áp dụng ở Việt Nam - Đánh giá về âm mưu- thủ đoạn của của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ - Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : - Ghi nhớ, tái hiện sự kiện, trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện. 3.Về thái độ : Thông qua làm bài giáo dục cho học sinh thái độ nghiêm túc, tinh thần tự lực trong làm bài, kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . II. Hình thức : Tự luận – Trắc nghiệm
  5. III. Thiết lập ma trận Tên chủ đề (nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng dung, chương) TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ TL TN TL Chủ đề 1: Việt Biết được các sự Hiểu được nguyên Nam từ cuối kiện cơ bản của cuộc nhân, kết quả, ý năm 1946 đến kháng chiến chống nghĩa của các chiến năm 1954 Pháp của nhân dân ta dịch (6 tiết) từ năm 1954 đến 1975 Số câu: 4 ½ 8 ½ 12 1 Số điểm: 1 1 2 1 3 2 Chủ đề 2: Việt So sánh được các - Đánh giá về âm Nam từ năm chiến lược chiến mưu- thủ đoạn 1954 đến năm tranh của Mĩ đã áp của của Mĩ trong 1975 (8 tiết) dụng ở Việt Nam việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ -Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Số câu: 4 ½ 4 ½ 8 1 Số điểm: 1 2 1 1 2 3 Tổng số câu: 4 ½ 8 1/2 4 ½ 4 ½ 20 2
  6. Tổng số điểm: 1 1 2 1 1 2 1 1 5 5 Tỷ lệ %: 10% 10% 20% 10% 10% 20% 10% 10% 50 50
  7. IV. Đề kiểm tra Phần trác nghiệm khách quan (mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) Em hãy khoan tròn vào ý đúng nhất Câu 1:Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A.Ngày 6/1/1946 C.Ngày 19/12/1946 B.Ngày 14/9/1946 D.Ngày 6/3/1946 Câu 2:Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A.Ngày 13/3/1954 Ngày 13/3/1954 B.Ngày 7/5/1954 Ngày 21/7/1954 Câu 3: “”Pháo đài bất khả xâm phạm”” của Pháp xây dựng ở Điện biên phủ như thế nào? A. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu B. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu C. Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu D. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu Câu 4: Hiệp định Giơ ne vơ đươc ký kết vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 8/5/1954 C.Ngày 13/3/1954 B. Ngày 7/5/1954 D.Ngày 21/7/1954 Câu 5: Pháp đề ra kế hoạch Na Va nhằm mục đích : A. xoay chuyển cuộc chiến tranh Đông Dương, chuyển từ bại thành thắng. B. buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho chúng. C. xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến. D. khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Câu 6:Tại sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một pháo đài không thể công phá? A.Nhằm chiếm toàn bộ Đồng bằng Bắc Bộ. B.Nhằm thu hút bộ đội chủ lực của ta vào đây để tiêu diệt. C.Nhằm chiếm lại Trung và Thượng Lào. D.Nhằm tấn công chiến lược miền Trung và miền Nam Đông Dương. Câu 7:Vì sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A.Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc. B.Đàm phán với ta. C.Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D.Rút quân khỏi Hà Nội Câu 8:Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp là: A.Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới. B.Trường kỳ, tự lực cánh sinh C. Toàn diện,Tự lực cánh sinh, trường kỳ. D.Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 9. Trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 ta sử dụng chiến thuật gì?
  8. A.Công đồn diệt viện C. Đánh vận động B. Đánh công kiên D. Cất vó Câu 10: Kết thúc Chiến dịch Biên giới, quân ta dành được thắng lợi gì?: A. Đã làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. B. Đã làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc của Pháp. C.Đã buộc Pháp phải rút quân về cố thủ ở đồng bằng Bắc bộ. D. Đã Giải phóng 35 vạn dân, khai thông đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập, đồng thời chọc thủng hành lang Đông Tây tại Hòa Bình. Câu 11. Kết quả nào sau đây không phải là của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 là: A. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản B.Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào C.Quân chủ lực của Pháp bị động phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi. . D. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân Câu 12. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận : A.Chính trị, ngoại giao B. Kinh tế ,văn hóa C. Quân sự D.Chính trị, văn hóa Câu 13: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân chư hầu C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân đội Mĩ D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ ,quân Đồng Minh. Câu 14: cuộc tiến công chiến lược năm 1972 thắng lợi có ý : A. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược ‘’Việt nam hóa chiến tranh”. C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân Ngụy ( công cụ chủ yếu) của Mĩ. D, Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa ” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 15: Đánh giá kết quả quan trọng nhất hiệp định Pa ri đối với công quộc cứu nước của dân tộc ta A. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ B. đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”. C. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”
  9. Câu 16: Thủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh “có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược . B. Hành quân tìm, diệt. C. Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 17: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam thể hiện tính sáng tạo trong sự lãnh đạo của Đảng A. Trong năm 1975 tiến công trên quy mô lớn. B. Năm 1976 , tổng khởi nghĩa , giải phóng hoàn toàn Miền Nam. C . Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn Miền Nam. D.Tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của. Câu 18: Thành quả mà nhân dân ta đã đạt được và đang được hưởng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay : A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịchsử dân tộc. B.cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C.tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ,Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH. Câu 19: Nhân tố mang tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ Cứu nước là: A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn B. có hậu phương vững chắc ở Miền bắc xã hội chủ nghĩa. C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 20: Sau hiệp định Pa-ri , so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. B. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính của Mi tăng gấp đôi. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất , tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm) Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? Kết quả, ý nghĩa ? Câu 2. (3 điểm) So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Qua đó em hãy đánh giá tội ác của Mỹ đối với nhân dân ta.
  10. ĐÁP ÁN: * Nguyên nhân: 0,25 - Pháp - Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. + Pháp: Thực hiện kế hoạch Giơ ve, khoá chặt biên giới Việt - Trung. 0,25 Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cô lập căn cứ địa Việt Bắc 0,25 Thiết lập “hành lang Đông Tây” Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần hai. 0,25 * Kết quả, ý nghĩa. 0,5 - Sau hơn một tháng chiến đấu trên mặt trên biên giới quân ta đã giải phóng vùng biên giới Việt –Trung, từ cao Bằng đến Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng căn cứ Việt Bắc tạo điều 0,5 kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến. Câu 2 *So sánh: (2đ) - Giống nhau: + Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ và gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (0,5) - Khác nhau: Khác nhau “Chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hóa chiến tranh” Lực lượng - Quân đội Mỹ, quân đồng - Quân đội tay sai ở miền Nam (0,5) minh và quân đội tay sai ở miền là chủ yếu, quân Mỹ phối hợp Nam bằng hỏa lực và không quân. Quy mô - Tiến hành ở miền Nam, phá (0,5) - Tiến hành ở miền Nam và mở hoại miền Bắc đồng thời mở rộng chiến tranh phá hoại miền rộng chiến tranh toàn Đông Bắc. Dương. Vai trò của - Mỹ phối hợp chiến đấu vừa Mỹ (0,5) - Mỹ trực tiếp chiến đấu vừa làm cố vấn chỉ huy. làm cố vấn chỉ huy. *Đánh giá: (1đ) - Thông qua việc cung cấp vũ khí phương tiên chiến tranh tàn sát, hủy hoại tài nguyên, con người . -Thâm độc dùng người Việt trị người Việt dùng người Đông dương đánh người Đông Dương
  11. Tiết 52 BÀI 7 NGHỆ AN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của Nghệ An từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. 3. Kĩ năng:
  12. - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân Nghệ An đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . II. Thiết bị dạy học: - Tài liệu lịch sử Nghệ An, tranh ảnh lịch sử liên quan. - Những mẫu chuyện về quá trình đấu tranh của nhân dân Nghệ An. III. Tiến trình dạy học: 1.Bài củ - Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? 2. Bài mới: 1.Nghệ An trong năm đầu sau cách Hướng dẫn học sinh đọc và tìm mạng tháng tám (2/9/1945 – hiểu tài liệu. 19/12/1946) ? Tình hình Nghệ An trong năm đầu sau giải phóng như thế - 10/ 1945 Đảng bộ lâm thời được thành H nào? lập, 21/1/1946 uỷ ban hành chính được GV Thảo luận trả lời thành lập trên cơ sở uỷ ban cách mạng Thuyết giảng và mở rộng thêm lâm thời. về những biện pháp mà Đảng - cũng như nhân dân cả nước nhân dân bộ và nhân dân Nghệ An đã nghệ An cũng đứng trước vô vàn những ? làm để giải quyết những khó khó khăn thử thách nhưng nhân dân khăn. Nghệ An vẫn quyết tâm giải quyêt khắc Nêu những thành tựu mà nhân phục những khó khăn. H dân Nghệ An đã đạt được trong + Diệtt giặc đói: nhân dân Yên Thành, năm 1946? Quỳnh Lưu, Nam Đàn đã vỡ hoang 700 Dựa vào tài liệu trả lời: mẫu, phục hoá 1.420 mẫu, thành phố GV +Diệt giặc đói. Vinh và 5 huyện đồng bằng quyên góp + Diệt giặc dốt được 23kg vàng. Nêu các số liệu cụ thể để dẫn + Diệt giặc dốt: Các hội khuyến học ra chứng. đời-> đến năm 1946 hơn nửa dân số đã biết đọc biết viết. ? + 24/2/1946 uỷ ban cách mạng được thành lập. Ngoài những thành tựu trong - Ngoài ra trong thời kì này hàng trăm công cuộc giải quyết giặc đói thanh niên Nghệ An đã tham gia đoàn H giặc dốt nhân dân Nghệ An còn quân Nam tiến. Nhân dân Nghệ An
  13. có những thành tựu nào nữa? cũng tích cực xây dựng, thành lập các Chi viện cho Miền Nam, hưởng xưởng sản xuất. GV ứng lời kêu giọi tòan quốc - Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ kháng chiến nhân dân Nghệ An nổi dậy Chí Minh. đấu tranh và giành thắng lợi ở Vinh Mở rộng thêm bằng các tư liệu (đêm 19/12/1946). ? cụ thể. 2. Nghệ An trong cuộc kháng chiến H Trong cuộc kháng chiến chống chống Pháp (1946 - 1954) Pháp nhân dân Nghệ An đã làm gì? - Nhân dân Nghệ An tích cực thực hiện GV Thảo luận đưa ra các biện Pháp chính sách tiêu thổ kháng chiến. mà nhân dân Nghệ An đã áp - Phong trào thi đua sản xuất, xây dưng dụng trong cuộc kháng chiến. và bảo vệ vững chắc hậu phương diễn ra Thuyết giảng về các phong trào sôi nổi trên khắp Nghệ An. thi đua của nhân dân Nghệ An. _ Nghệ An cũng góp phần quan trọng + Chi viện cho chiến dịch Biên vào chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. ? giới. + Chi viện cho chiến cuộc H Đông xuân 1953 – 1954 3. Nghệ An từ năm 1954 đến năm GV 1975. Nghệ An đã làm gì trong những năm 1954 – 1964/ a) Nghệ An từ năm 1954 đến năm 1964 Thảo luận để trả lời. - Bắt tay vào xây dựng khôi phục lại các Trình bày những công việc và tuyến đường, các nhà máy, giải quyết thành tựu mà nhân dân Nghệ các vấn đề an ninh xã hội. An đã làm. - Tháng 3/ 1955 Nghệ An tiến hành cảc ? cách ruộng đất. - Thành tựu: + Bộ mặt kinh tế thay đổi mạnh. H + Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. GV + Hệ thống giáo dục ở Nghệ An được Trong cuộc kháng chiến chống thiết lập từ lớp 1 đến đại học. Mĩ cứu nước nhân dân Nghệ b) Nghệ An từ 1965 đến 1975 An đã làm gì? Dựa vào tài liệu thảo luận để - Tuy Nghệ An là một trọng điểm đánh trả lời, cử đại diện nhóm trình phá của đế quốc Mĩ nhưng nhân dân
  14. ? bày. Nghệ An đã anh dũng chống trả. Bổ sung và đưa ra chuẩn kiến + Nhân dân Vinh Cửa hội đã bắn rơi H thức chiếc máy bay đầu tiên 5/8/1964 mở Kể chuyện về phong trào bắn đầu phong trào bắn rơi máy bay Mĩ ở máy bay Mĩ, bắt giặc lái, Nghệ An. GV chuyện về tuyến đường chi viện + Nghệ An cũng dốc sức chi viện cho chiến lược Trường Sơn, chuyện miền Nam. về Truông Bồn c. Nghệ An từ 1975 đến năm 2000 Tình hìmh Nghệ An sau năm 1975 như thế nào? - 27/ 12/ 1975 Nghệ An và Hà Tĩnh đã Thảo luận nhóm trình bày hợp nhất thành Nghệ Tĩnh. những hiểu biết của học sinh. - Trong mười năm đầu Đảng bộ và Nhận xét những hiểu biết của nhân dân Nghệ Tĩnh đã thực hiện nhiều hs sau đó đưa ra kiến thức chính sách lớn tuy nhiên nền kinh tế vẫn chuẩn. đi xuống, nhân dân vẫn gặp nhiều khó khăn. Đưa ra những thành tựu cũng - Năm 1986 chính sách đổi mới của như những khó khăn mà nhân Đảng đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế dân Nghệ An có được trong của Nghệ Tĩnh. quá trình tiên hành tách tỉnh. - Năm 1991 Nghệ An lại được tái lập có diện tích lớn thứ 3 trong cả nước và có Vinh là một đô thị loại 2, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Nghệ An kinh tế của Nghệ An có tốc độ tăng trưởng binh quân từ 7,1% GDP bình quân đầu người đạt 270 USD/ người / năm Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. - Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút - Mục đích của hoạt động: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nghệ An - Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên có thể tổ chức cho hs hoạt động cá nhân, cặp đôi. Học sinh huy động hiểu biết của bản thân và nội dung vừa học để hoàn thành nhiệm vụ học tập - Phương tiện: Nguồn tư liệu, bảng phụ, phiếu học tập - Dự kiến sản phẩm của hs: Học sinh hoàn thành cơ bản các dạng bài tập giáo viên giao. - Gợi ý tiến trình hoạt động:
  15. + Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân thông qua lĩnh hội kiến thức vừa học. HS làm việc cá nhân và ghi lại kết quả mình làm đc vào phiếu học tập, vào vở. + HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện NV cá nhân, có thể trao đổi với bạn. HS hoàn thành các bài tập do giáo viên giao. GV quan sát, trợ giúp và yêu cầu HS thực hiện đầy đủ, hoàn chình nhiệm vụ. + Báo cáo kết quả và trao đổi thảo luận: Sau khi có kết quả, GV có thể gọi HS trình bày. HS khác lắng nghe, thảo luận, bổ sung sản phẩm. Từ kết quả làm việc của HS, GV đánh giá kiến thức, kĩ năng và sự vận dụng của HS hoàn thành bài tập. Nếu HS chưa hoàn IV. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG - Hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu lịch sử ở địa phương Tân kì : tốc độ tăng trưởng kinh tế, đóng góp của nhân dân Tân Kỳ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.