Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

Bài:  Quả tim Khỉ (2 tiết) 

(Giáo dục quốc phòng và an ninh: Lồng ghép)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong cu chuyện .

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 )

HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GDKNS: Ra quyết định.

           * Giáo dục quốc phòng và an ninh: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.

2. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :         

 

doc 45 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 24: ( Từ ngày 5 tháng 3 năm 2018 đến 9 tháng 3 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 70 - Quả tim Khỉ 40’ 5/3/2018 2 Tập đọc 71 - Quả tim Khỉ 40’ 3 Tốn 116 - Luyện tập 40’ Ba 1 Chính tả 47 - Nghe – viết: Quả tim Khỉ 40’ 6/3/2018 2 Tốn 117 - Bảng chia 4 40’ 3 Đạo đức 24 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2) 40’ 4 Thể dục 47 - Đi nhanh chuyển sang chạy 40’ Tư 1 Tập đọc 72 - Voi nhà 40’ 7/3/2018 2 Tốn 118 - Một phần tư 40’ 3 Kể chuyện 24 - Quả tim Khỉ 40’ Năm 1 LTVC 24 - Từ ngữ về lồi thú. Dấu chấm, dấu phẩy 40’ 8/3/2018 2 Tập viết 24 - Chữ hoa: U- Ư 40’ 3 Tốn 119 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 48 - Nghe – viết: Voi nhà 40’ Sáu 1 Tốn 120 - Bảng chia 5 40’ 9/3/2018 2 Tập làm văn 24 - Đáp lời phủ định. Nghe – trả lời câu hỏi 40’ 3 TNXH 24 - Cây sống ở đâu? 40’ 4 Thủ cơng 24 - Ơn tập chủ đề : Phối hợp gấp, cắt, dán hình (T2) 40’ 5 GDNGLL 24 - Cảm thơng và chia sẻ (Tiết 2) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 24 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tập đọc Bài: Quả tim Khỉ (2 tiết) (Giáo dục quốc phịng và an ninh: Lồng ghép) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * GDKNS: Ra quyết định. * Giáo dục quốc phịng và an ninh: Kể chuyện nĩi về lịng dũng cảm và mưu trí để thốt khỏi nguy hiểm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1/. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài " Nội quy Đảo Khỉ." -3 em đọc bài " Nội quy Đảo Khỉ." -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Quả tim Khỉ . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng -Theo dõi đọc thầm. người kể chuyện: đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc hộp, đoạn 3-4 hả hê. Giọng Khỉ chân thật thầm. hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất, Đọc từng câu : 2
  3. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục trong mỗi đoạn. tiêu ) -HS luyện đọc các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa, trấn Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng tĩnh, tẽn tò, lủi mất các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn tả Cá Sấu. trong bài. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý - Đọc câu dài. cách đọc. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr -Khi nào ta cần trấn tĩnh ? 51) -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, * Thi đọc. vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét . -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN Tiết 2: - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - 1 em đọc đồn 1-2. * HS đọc thầm và trả lời. -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng 3
  4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bộ đồ dùng dạy Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Vẽ trước một số hình: -Cả lớp quan sát, giơ tay phát 1 biểu. 4 1 1 -Đã tô màu 4 4 -Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1:(tr120) Tổ chức cho HS thi -Luyện tập. HTL bảng chia 4. -Nhận xét. -Chia nhóm thi HTL bảng chia 4. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. -1 em nêu yêu cầu -4 em lên bảng làm, mỗi em làm -Nhận xét. một phép nhân,một phép chia theo đúng cặp. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Lớp làm vở BT. -Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -1 em đọc đề: Có 40 học sinh chia -Chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có như thế nào ? mấy học sinh ? -Có tất cả 40 học sinh. -Goị 1 em lên bảng làm. Cả lớp - HS lên bảng làm . Cả lớp làm làm vở. vào vở. -Chữa bài. Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. - Học sinh khá, giỏi làm. Tóm tắt 4 tổ : 40 học sinh. 1 tổ : ? học sinh. 23
  5. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. Giải Số học sinh mỗi tổ có : 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. -Nhận xét. - Nhận xét. Bài 5 : Giảm tải. 3.Củng cố - Nghe. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Học thuộc bảng chia 4 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia. Chính tả (nghe viết) Bài: Voi nhà I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm bài tập 2a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà” 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -Quả tim Khỉ. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết: phù sa, xa xôi, nhút nhát, nhúc nhắc. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Voi nhà. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Tranh :Voi nhà. -Quan sát. -Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch -Câu “-Nó đập tan xe mất. 24
  6. ngang, câu nào có dấu chấm than ? -Câu “Phải bán thôi!” b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả -Đầu dòng, đầu câu, tên riêng ? được viết hoa ? Vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. lầy, lửng thửng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. sức. -GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Nhận xét. 108). a/ Sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xinh đẹp Củ sắn, sắn tay áo, xát gạo, sát bên cạnh b/ ut: sâu lút đất, rụt tay, sụt lở, thụt đầøu dòng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, - Nghe. sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 9 tháng 03 năm 2018 Tốn Tiết 120: Bảng Chia 5 I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia (trong bảng chia 5). 25
  7. - Học sinh khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 121. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm -Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36 nháp. x + 4 = 28 x x 4 = 36 x = 28 – 4 x = 36 : 4 -Nhận xét. x = 24 x = 9 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 5. -Bảng chia 5. A/ Phép nhân 5 : -Quan sát, phân tích. -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm -Học sinh nêu : 4 x 5 = 20. tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? -HS nêu 20 : 5 = 4 -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả -HS đọc “20 chia 5 bằng 4” 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 -HS thực hiện. chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? phép chia 5 là 20 : 5 = 4 -Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Hình thành lập bảng chia 5. -Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta -Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5. có phép chia 5 như thế nào ? -Có dạng một số chia cho 5. B/ Lập bảng chia 5. -Kết quả là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 26
  8. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 5. -Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5, -Điểm chung của các phép tính trong bảng 10, 15 và kết thúc là 50. chia 5 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ? -Tự HTL bảng chia 5. -Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến - HS thi đọc cá nhân. Tổ. 50. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -Nhận xét. Điền số thích hợp vào ô trống trong Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . bảng. Bài 1 :(tr121) Yêu cầu HS tự làm bài -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. Bài 2 : -Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình -Gọi 1 em nêu yêu cầu . hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? -Thành 5 bình đều nhau. -Thực hiện phép chia. -Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa -1 em lên bảng làm bài. là thế nào? Tóm tắt : -Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta 5 bình : 15 bông hoa. làm như thế nào ? 1 bình : ? bông hoa, Giải Số bông hoa mỗi bình có : 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số :3 bông hoa. -Nhận xét. -Nhận xét. -Có 15 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy bình hoa ? -Có tất cả 15 bông hoa -Thực hiện phép chia. Bài 3 : Học sinh khá, giỏi làm. -1 Học sinh khá, giỏi làm. -Gọi 1 em đọc đề. Tóm tắt : 5 bông hoa : 1 bình hoa. 15 bông hoa: ? bình hoa. Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa.? Giải -Muốn tìm số bình ta làm như thế nào ? Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. 27
  9. -HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra. -HS lên bảng làm.Nhận xét. -Nhận xét. -3-4 em HTL bảng chia 5. 3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. -Học thuộc bảng chia 5. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. Tập làm văn Bài: Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi ( Giáo dục quốc phịng và an ninh: Lồng ghép) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). * GDKNS: Giao tiếp: Ứng sử cĩ văn hĩa. * Giáo dục quốc phịng và an ninh: Kể một câu chuyện về Ngơ Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sơng Bạch Đằng năm 938, Hải quân nhân dân Việt Nam chiến đấu II. Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại để học sinh thực hành đĩng vai (BT 1). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị 1. Bài cũ : Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. - Gọi HS đĩng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2b, c sgk trang 49. - 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu: - Trong giờ Tập làm văn hơm nay, giúp các em - Hs lắng nghe. biết cách đáp lời phủ định phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.Nghe kể chuyện và trả lời được câu hỏi qua bài: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. - Hs nhắc lại đề bài. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: (miệng) - GV cho hs quan sát bức tranh - Hs quan sát - GV Y/c thảo luận nhĩm đơi, đĩng vai theo y/c - 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời của tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể nhân vật trong tranh, thực hành 28
  10. hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. đĩng vai. - GV Y/c từng nhĩm lên trình bày trước lớp. - Từng nhĩm trình bày trước lớp, -GV nhận xét, tuyên dương nhĩm đĩng vai tốt. hs lắng nghe và bổ sung. Bài 2: Nĩi đáp lời của em: (miệng) - Y/c 1 hs đọc bài 2 - Y/c hs học theo nhĩm đơi, đĩng vai theo tình - 1 hs đọc y/c câu 2. huống của câu. - Từng cặp thực hành hỏi - đáp - Gv gọi từng nhĩm trình bày trước lớp theo các tình huống a,b,c - Từng nhĩm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. 2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cơ ! 2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé ! 2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho - GV nhận xét, tuyên dương nhĩm đáp lời tốt. chĩng khỏi. Mọi việc con sẽ làm Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ? hết cho. - Y/c hs đọc bài 3 * GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ? - Hs đọc Y/c bài 3 - Hs lắng nghe - Một cơ bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cơ cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. - 1 hs đọc y/c câu 3. Cơ hỏi cậu anh họ; - Hs cả lớp làm vào vở BT - Sao con bị này khơng cĩ sừng, hả anh / - Hs đọc bài làm của mình trước Cậu anh đáp: lớp. - Bị khơng cĩ sừng vì nhiều lí do lắm. Cĩ con - 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà bị gãy sừng. Cĩ con cịn non, chưa cĩ sừng. trường. Riêng con này khơng cĩ sừng vì nĩ là ngựa - Hs theo dõi - Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi - GV kể lại lần 2 - Hs đọc thầm 4 câu hỏi - Y/c hs học theo nhĩm, trao đổi, thảo luận, trả - Hs lắng nghe lời 4 câu hỏi - Hs thảo luận nhĩm - Mời đại diện nhĩm lên trình bày trước lớp - Từng nhĩm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung. a) Lần đầu tiên về quê chơi, cơ bé thấy cái gì cũng lạ. b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cơ bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bị này khơng cĩ sừng, hả anh ? c) Cậu anh họ giải thích bị khơng cĩ sừng vì nhiều lí do. Riêng con này khơng cĩ sừng vì nĩ là một - Gv nhận xét, tuyên dương nhĩm kể tốt. con ngựa. 29
  11. 3. Củng cố – Dặn dị : d) Thực ra, con vật mà cơ bé nhìn * Giáo dục quốc phịng và an ninh: Kể một câu thấy là con ngựa. chuyện về Ngơ Quyền chiến thắng quân Nam - Hs theo dõi Hán trên sơng Bạch Đằng năm 938, Hải quân nhân dân Việt Nam chiến đấu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành nĩi lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT - Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Tự nhiên & xã hội Bài: Cây sống ở đâu ? ( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Liên hệ) I/ MỤC TIÊU: - Biết được cây cối có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. -Học sinh khá, giỏi nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác ( tầm gửi ), dưới nước. * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo dục cho học sinh biết cây cối, các con vật cĩ thể sống ở các mơi trường khác nhau: đất, nước, khơng khí. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : Sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau, các lá cây thật đem đến. -Học sinh : Sách TN &XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? -Bố: kĩ sư; mẹ: thợ thêu, anh : học sinh. -Những người ở quê em làm những ngành -Buôn bán, công nhân, thợ điện, thợ nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em may, thợ xây, bác sĩ, biết ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Cây sống ở đâu ? Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu : Học sinh nhận ra cây cối có 30
  12. thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. Cách tiến hành: -Tranh : -Quan sát hình trong SGK. -Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối -Chia nhóm thảo luận trong từng hình. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Cây có thể sống ở đâu ? -Cây sống ở khắp nơi. -Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. Hoạt động 2 : Triển lãm. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về nơí sống của cây. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong Cách tiến hành: nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc - Tranh ảnh về cành, lá cây thật. cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả -GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho nhóm xem. mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, -Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên Nhóm cây sống trên cạn. các loài cây và nơi sống của chúng. -Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng. -Ghi nhận, chốt ý đúng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Các nhóm trưng bày sản phẩm của 3.Củng cố : nhóm. -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học -Các nhóm đi xem sản phẩm của Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. nhóm, nhận xét lẫn nhau. Thủ cơng Tiết 24 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T2) I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất 1 sản phẩp đã học - Với HS khá, giỏi: + Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất 2 sản phẩp đã học. + Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị - Các sản phẩm mẫu. 31
  13. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát B. Kiểm tra - GV kiểm tra đồ dùng của HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu ngắn gọn – ghi tựa bài 2. Ơn tập – Thực hành. - Yêu cầu HS nhắc lại các sản phẩm đã học . - HS nhắc. - Cho HS quan sát các sản phẩm mẫu đã trang - HS quan sát các sản phẩm mẫu trí. - 1 số HS nhắc lại – cả lớp nghe - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện các sản nhận xét. phẩm. - HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm. - Yêu cầu HS thực hành làm các sản phẩm mình yêu thích. Nhắc nhở HS trước khi làm: + Nếp gấp, cắt phải thẳng dán cân đối, phẳng, thẳng, đúng quy trình kĩ thuật màu sắc hài hoà, phù hợp. - Khi HS thực hiện GV quan sát hướng dẫn - HS trình bày trên bàn – các HS thêm cho HS còn lúng túng khi thực hiện sản khác đi quan sát phẩm. 3. Trình bày – đánh giá sản phẩm. - Cho HS trình bày sản phẩm của mình trên - HS nghe – rút kinh nghiệm. bàn . - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức : Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Nhận xét chung về các sản phẩm HS đã làm. 4. Nhận xét – dặn dò. - GV nhận xét về sự chuẩ bị, thái độ học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 5: CẢM THƠNG VÀ CHIA SẺ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 32
  14. - HS biết được sự cần thiết khi được cảm thơng, chia sẻ và chi sẻ, cảm thơng với người khác. - HS biết cảm thơng, chia sẻ với người khác khi gặp các tình huống bất ngờ trong cuộc sống. - GDHS cĩ thái độ thơng cảm và chia sẻ với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - PBT ghi các bài tập (TL tr 53) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự - HS trả lời quan tâm, chia sẻ của người khác? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV phát PHT cho HS và hướng dẫn - HS nhận PHT và thực hiện theo hướng thực hiện dẫn của GV - GV thu 5 bài nhận xét c. Hoạt động 2: Yêu cầu khi cảm thơng, chia sẻ. - GV treo bảng phụ ghi các yêu cầu khi - HS lên bảng trả lời và ghi vào bảng cần thực hiện cảm thơng, chia sẻ với phụ. mọi người - GV nhận xét. Kết luận từng tình huống + Việc nên làm: a, b, d, e - HS nghe + Việc khơng nên: c, g, h * Hoạt động 3: Nhận biết những người gặp khĩ khăn hoặc cĩ chuyện buồn và nĩi lời thơng cảm, chia sẻ. - Làm thế nào để nhận biết người cần - HS trả lời cảm thơng, chia sẻ? ( Nét mặt buồn, trầm ngâm, ít nĩi hơn ngày thường, hay ngồi một mình, khơng tập trung, hay cáu gắt, giận dữ vơ cớ, vui vẻ, ) 33
  15. - Em phải nĩi như thế nào để biểu lộ sự cảm thơng, chia sẻ? - GV hướng dẫn HS trả lời theo 6 tình - HS trả lời theo tình huống huống ( TL tr 54- 55) * GVKL: Chúng ta biết cảm thơng, chia sẻ với người thân, bạn bè và những - HS nghe người xung quanh nhất là những lúc gặp khĩ khăn hoạn nạn sẽ nhân đơi niềm vui và nỗi buồn của họ sẽ vơi đi phần nào. 3. Củng cố - dặn dị: - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự quan tâm, chia sẻ của người khác? - Em thực hiện sự quan tâm, chia sẻ như - HS trả lời thế nào? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 34