Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng

 

Đạo đức

Tiết 23: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)

  I - Mục tiêu

 Sau khi học bài này, HS biết:

-  Biết Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

-  Có một số hiểu biết  phù hợp với lứa tuổi về lich sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

-  Yêu Tổ quốc Vịêt Nam.

* HSKG: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.

* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.

  * GDSDTKNLVHQ

 Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng là rất cần thiết.

  1. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
  2. GDBVMTBĐ: ( Liên hệ)
  3. Yêu các vùng biển, hải đảo của tổ quốc.
  4. Bảo vệ, giữ gìn TNMTBĐ là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc VN.

Lồng ghép GDANQP 

II – Tài liệu và phương tiện

Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.

  III-  Các hoạt động dạy học

doc 60 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2324_nam_hoc_2017_2018_le_quang_hung.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Năm học 2017-2018 - Lê Quang Hùng

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 23 Tuần 23 ( Từ ngày 26 /2/2018 đến 3/3/2018 ) Thứ Tiết theo Tiết Mụn Tờn bài ngày PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Đạo đức 23 Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) 26/2 3 Toỏn 111 Xăng-ti-một khối . Đề-xi-một khối Sỏng 4 Tập đọc 45 Phân xử tài tình 1 Thể dục 45 Nhảy dây – Bật cao. Trò chơi “ Qua cầu tiếp sức’’ Chiều 2 Tiếng Anh 1 Chớnh tả 23 Cao Bằng Ba 2 KC 23 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 27/2 3 Toỏn 112 Mét khối Sỏng 4 Khoa học 45 Sử dụng năng lượng điện 1 Tin học Chiều 2 Tin học 3 Tiếng Anh 1 LTVC 45 ễn tập vậ cõu ghộp Tư 2 Địa lớ 23 Một số nước ở châu Âu 28/2 3 Toỏn 113 Luyện tập Sỏng 4 Lịch Sử 23 Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta. TLV 45 Lập chương trình hoạt động 1 Tập đọc 46 Chú đi tuần Năm 2 TLV 46 Trả bài văn kể chuyện 1/3 3 Toỏn 114 Thể tích hình hộp chữ nhật Sỏng 4 Khoa học 46 Lắp mạch điện đơn giản 1 Tiếng Anh Chiều 2 Tiếng Anh 3 1 Mĩ thuật 23 Tập veừ tranh ủeà taứi: Tửù choùn 2 LTVC 46 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Sỏu 3 Toỏn 115 Thể tích hình lập phương 2/3 4 Kỹ thuật 23 Sỏng Laộp xe caàn caồu ( Tieỏt 2) 5 SH-GDNGLL 23 Bài 6: “Cờ nước ta phải bằng cờ cỏc nước”. T1 1 Âm nhạc 23 Ôn tập 2 bài hát: Hát mừng - Tre ngà bên Lăng Bác Ôn tập TĐN số 6. Chiều 2 Thể dục 46 Nhảy dây – Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” 3 Đất Mũi, ngày 25 thỏng 2 năm 2018. Đất Mũi, ngày 25 thỏng 2 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Nguyễn Văn Toàn Lờ Quang Hựng 1
  2. Thứ hai ngày 26 thỏng 2 năm 2018 Đạo đức Tiết 23: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) I - Mục tiêu Sau khi học bài này, HS biết: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lich sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Vịêt Nam. * HSKG: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dõn tộc và quan tõm đến sự phỏt triển của đất nước. * GDKNS: - Kĩ năng xỏc định giỏ trị(yờu quờ hương) - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tỏc nhúm. - Kĩ năng trỡnh bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. * GDSDTKNLVHQ Đất nước ta cũn nghốo, cũn gặp nhiều khú khăn trong đú cú khú khăn về thiếu năng lượng. Vỡ vậy, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng là rất cần thiết. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lũng yờu nước. • GDBVMTBĐ: ( Liờn hệ) - Yờu cỏc vựng biển, hải đảo của tổ quốc. - Bảo vệ, giữ gỡn TNMTBĐ là thể hiện lũng yờu nước, yờu tổ quốc VN. Lồng ghộp GDANQP II – Tài liệu và phương tiện Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III- Các hoạt động dạy học 2
  3. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi của bài học - 2 hs lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận trước. xét. Nhận xét 1. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất nước Việt Nam. (15’) * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, truyền thống và con người Việt Nam. - YC hs đọc thông tin trong SGK. - 1 hs đọc 1 thông tin trang 34 SGK. Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe. H: Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất + Đất nước VN đang phát triển. nước và con người Việt Nam ? + Đất nước VN có những truyền thống văn - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm hoá quý báu. vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới + Đất nước VN là một đất nước hiếu khách. thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. + Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. - Về diện tích , vị trí địa lí: Diện tích vùng đất H: Em biết gì về tổ quốc chúng ta ? Hãy kể về liền là 33 nghìn km2 , nằm ở bán đảo Đông diện tích, vị trí địa lí ? Nam á , giáp với biển Đông, thuận lợi cho các loại hình giao thông và giao lưu với nước ngoài. - VN có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng H: Kể tên các danh lam thắng cảnh ? ( hầu như vùng nào cũng có thắng cảnh ) : như Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long, Hà Nội: chùa Một Cột, Văn miếu Quốc tử giám, Hồ Gươm, Huế, Kinh đô Huế, : TPHCM, Bến cảng Nhà Rồng, Đà Nẵng, bãi biển đẹp, Quảng Nam: Hội An Đặc biệt có nhiều di sản thế giới. H: Kể một số phong tục truyền thống, trong - Về phong tục ăn mặc: Người VN có phong cách ăn mặc, ăn uống cách giao tiếp cách ăn mặc đa dạng: Người miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy, người Tây Nguyên đóng khố, người Miền Nam mặc áo bà ba, các cô gái VN có tà áo dài truyền thống . - Về phong tục ăn uống: Mỗi vùng lại có một H: Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất sản vật ăn uống đặc trưng: Hà Nội có phở , nước ? bánh cốm; Huế có kẹo mè xửng . - Về cách giao tiếp : Người Vn có phong tục H: Kể thêm truyền thống dựng nước và giữ : miếng đầu là đầu câu chuyện, lời chào cao nước ? hơn mân cỗ, coi trọng sự chào hỏi, tôn trọng nhau trong giao tiếp. - Thuỷ điện Sơn La, đường mòn HCM. H: Kể thêm thành tựu kĩ thuật khoa học, chăn - Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà Triệu; nuôi, trồng trọt ? Ba lần đánh tân quân Nguyên Mông ( thời GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu Trần); Đánh tan thực dân Pháp, đế quốc Mĩ đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và xâm lược. giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát 3
  4. Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu - Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. -Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý . II - Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng - Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I . kiểm tra bài cũ - Thu chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công - 3 hs thu bài lên chấm. dụng của một đồ vật gần gũi với em của 3 hs. II . Bài mới: - Giới thiệu bài Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật- củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn. * Hướng dẫn HS luyện tập (33’) Bài tập 1: Chọn đề bài - Một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học(chọn đồ vật sẽ lập dàn ý, quan sát đồ vật đó); mời HS nói về đề bài các em đã chọn. - Một HS đọc gợi ý 1 trong SGK (Tìm ý cho bài văn) - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau) - Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn. Bài tập 2: Từng HS dựa vào dàn ý đã lâp, trình bày - Một HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2. miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em - Lưu ý HS : Với dàn ý đã lập, khi trình bày trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết thành câu. hình ảnh miêu tả. - Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. + Bình chọn người trình bày; bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. 3 . Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét chung giờ học - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. 52
  5. Toán: (Tiết 119) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3 VBT. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận Nhận xét xét. 2. Bài mới: - GV giao bài tập 1, 2, 3, SGK. Chữa bài. Bài 1: (HS khá, giỏi) Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. - Gọi hs đọc đề toán , đồng thời GV vẽ hình - 1 hs đọc to đề bài trước lớp. lên bảng. H: Nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình - HS tự nêu. thang ABCD? - GV vẽ thêm đường cáo BH của hình thang - BH có độ dài là 3 cm vì là đường cao của và hỏi: BH có độ dài là bao nhiêu? hình thang ABCD. - GV giúp đỡ một số hs yếu. + 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp vẽ hình vào vở và làm bài tập. Bài giải: Diện tích của tam giác ABD là: 4 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của tam giác BDC là: 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm củ diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80 % Đ/S: a) 6 cm2 và 7,5 cm2 b) 80 % Bài 2a(phần còn lại dành cho HS khá giỏi) - 1 hs đọc đề bài trước lớp. Gọi hs đọc đề toán, cả lớp theo dõi và quan sát hình trong SGK. - Bài toán cho biết MN = 12 cm; đường cao H: Bài toán cho em biết gì? KH = 6 cm. - Bài toán Y/C so sánh diện toích của tam H: Bài toán Y/C em làm gì? giác KQP và tổng diện tích của hai tam giác MKQ và KNP. - Y/C hs làm bài vào vở. + 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV giúp đỡ một số hs yếu. vở. Bài giải: Vì MNPQ là hình bình hành nên MN = PQ = 12 cm Diện tích của tam giác KQP là: 12 6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và KNP. Bài 3: Y/C hs quan sát hình . - 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi tìm cách tính. H: Làm thế nào để tính được diện tích phần + Tính diện tích hình tròn. 53
  6. tô màu của hình tròn ? + Tính diện tích hình tam giác. + Lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình tam giác thì được diện tích phần tô màu. - Y/C hs làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV giúp đỡ một số hs yếu. vở. Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm2) Diện tích của hình tròn là: 2,5x 2,5 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích của hình tam giác là: 3 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đ/S: 13,625 cm2 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Về nàh làm bài tập trong VBT. Khoa học An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. GDKNS: - Kĩ năng ứng phú, xử lớ tỡnh huống đặt ra (khi cú người bị điện giật/ khi dõy điện đứt/ ) - Kĩ năng bỡnh luận, đỏnh giỏ về việc xử dụng điện( tiết kiệm, trỏnh lóng phớ). - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trỏch nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm điện. * GD sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả: -Một số biện phỏp trỏnh bị điện giật; Trỏnh gõy hỏng đồ điện; đề phũng điện quỏ mạnh gõy chập và chỏy. - Cỏc biện phỏp tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị theo nhóm: + Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin, đồng hồ, đồ chơi, pin (một số pin tiểu và pin trung) + Tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn - Chuẩn bị chung: Cầu chì - hình và thông tin trang 98, 99 SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi của bài học - 2 hs lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận trước . xét. Nhận xét. 2 . Bài mới: Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật (13’) * Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp tránh bị điện giật. - YC hs quan sát hình minh hoạ 1,2 trang 98 - hs quan sát và thảo luận cặp đôi. SGK. H: Nội dung tranh vẽ gì? 54
  7. - Hình 1: Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua. Một bạn nhỏ đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người gây chết người. - Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể chuyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. H: Nêu các biện pháp phòng tránh bị điện + Không sờ vào ổ điện. giật ? + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Không chạm tay vào chỗ hở của đường KL: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài ra không điện. nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. như cắm các vật vào ổ điện(dù các vật đó + Tránh xa các chỗ dây điện bị đứt. cách điện), bẻ, xoắn dây điện, (vì làm hỏng + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra ổ điện và dây điện, vừa có thể bị điện giật). khỏi nguồn điện. Hoạt động 2: Một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện- vai trò của cầu chì và công tơ. (10’) * Mục tiêu: HS nêu đươc một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. - YC HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. H: Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn - Làm việc theo nhóm điện 12 V cho vật dùng điện có số vôn quy - Từng nhóm trình bày kết qủa định 6 V ? H: Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật - Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng dụng điện có số vôn là 220V thì sao ? điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng H: Cầu chì đó có tác dụng gì ? vật dụng đó. - Thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá H: Hãy nêu vai trò của công tơ ? mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện. - Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện (10’) đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số * Mục tiêu: HS giải thích được lý do phải tiền điện phải trả. tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. - Tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau: H: Tại sao phải sử dụng điện tiết kiệm ? + Vì điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có điện dùng. H: Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí + Không bật loa quá to. điện ? + Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi, + Chỉ bật điện khi cần thiết. + Không bơm nước quá lâu. 55
  8. + Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu. + Bật lò sưởi, máy sưởi hợp lí. + Dùng bóng điện đủ sáng. + Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên. H: Gia đình em thường dùng những vật dụng - HS nối tiếp nhau trả lời . điện nào? H: Mỗi tháng phải trả bao nhiêu tiền ? H: Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy là hợp lí chưa ? Nếu chưa hợp lí cần phải - 2 – 3 hs nối tiếp nhau trả lời. làm gì ? + YC hs đọc mục bạn cần biết trong SGK. KL: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng. 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà học bài. Thứ sỏu ngày 9 thỏng 3 năm 2018 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I- Mục tiêu - Làm được BT1, 2 của mục III. II - Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn ở BT1(Phần Nhận xét) III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 3 hs lên bảng đặt câu với một từ ở bài 3 - 3 hs lên bảng đặt câu. trang 59. Nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 2: Lluyện tập (15’) Bài 1: Gọi hs đọc YC của bài tập - YC hs tự làm bài. - HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch một gạch chéo phân cách hai vế + Cả lớp và GV nhận xet, chốt lại lời giải câu, khoanh tròn (hoặc gạch 2 gạch ) dưới cặp đúng: từ hô ứng nối 2 vế câu. - GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa. Câu a: Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa đã Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa đã Câu c: Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng càng Bài 2: Gọi hs đọc YC bài tập. - YC hs tự làm bài. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. + GV lưu ý HS : Có một vài phương án điền - 1 hs làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm bài 56
  9. các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở vào vở bài tập một số câu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a Mưa càng to, gió càng thổi mạnh Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 3. Củng cố dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Toán: (Tiết 120) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: Biết tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3, VBT. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận Nhận xét. xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs luyện tập. (33’) - GV giao bài tập 1, 2, 3, SGK. Chữa bài. Bài 1: Củng cố cách tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật. - 1 hs dọc đề bài, cả lớp cùng nghe, quan sát - 1 hs đọc đề bài, HS quan sát hình vẽ SGK. hình minh họa SGK. H: Hãy nêu các kích thước của bể cá? - Bể cá có chiều dài 1 m, chiều rộng 50 cm, chiều cao 60 cm. H: Diện tích kính dùng để làm bể cá là diện - Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích tích của những mặt nào? xung quanh và diện tích một mặt đáy , vì bể + (Bài 1c hs khá, giỏi) cá không có nắp. - Y/C hs làm bài vào vở. + 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV giúp đỡ một số hs yếu. vở. Bài giải: 1m = 10 dm 50 cm = 5 dm 60 cm = 6dm Diện tích xung quanh bể cá là: (10 + 5) 2 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: 10 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là: 50 6 = 300 (dm3) 300 dm3= 300 lít Thể tích nước trong bể là: 300 3 : 4 = 225 (lít) Đ/S: a) 230 dm2 b) 300 dm3 ; 225l. Bài 2: Củng cố cách tính thể tích của hính lập phương. - Gọi 1 hs đọc đề bài toán. - 1 hs đọc đề toán trước lớp, cả lớp đọc thầm 57
  10. - Y/C hs nhắc lại quy tắc tính diện tích xung đề bài trong SGK. quanh và diệnt ích toàn phần, thể tích của - 3 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận hình lập phương. xét. - Y/C hs tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9 (m2) b) Diện tích toànphần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3) Đ/S: a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; c) 3,375 m3 Bài 3: (HS khá, giỏi) Củng cố cách tính - 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm diện tích toàn phần, thể tích của hình lập đề bài. phương. - Cạnh của hình lập phương M gấp 3 lần nên - Y/C hs quan sát hình và đọc đề bài. sẽ là a 3. GV hướng dẫn. + Coi cạnh của hình lập phương N là a thì - Stp của hình lập phương N: a a 6 cạnh của hình lập phương M sẽ NTN so với - Stp của hình lập phương M là: a? (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) 9 + Viết công thức tính diện tích toàn phần Giải: của hai hình lập phương trên? a) Coi cạnh HLP N là a thì cạnh HLP M là a x 3. H: Vậy diện tích toàn phần của hình lập Diện tích toàn phần của hình lập phương N phương M gấp mấy lần diện tích toàn phần là: a a 6 của của hình lập phương N? Diện tích toàn phần của hình lập phương M là: (a 3) ( a 3) 6 - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài = (a a) (3 3) 6 vào vở. = (a a 6) 9 - Y/C hs trình bày trước lớp. Vậy diện tích toàn phần của HLP M gấp 9 lần diện tích toàn phần của HLP N. b) Thể tích của hình lập phương N là: a x a x a Nhận xét. Thể tích của hình lập phương M là: (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) (3 3 3) = a a a = 27 Vậy thể tích của hình lập phương M gấp 27 lần thể tích của hình lập phương N. Đ/S: a) 9 lần. b) 27 lần. 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà làm bài tập trong VBT. Kĩ thuật Tiết 24: Laộp xe ben (tieỏt 1) I.Muùc tieõu - Choùn ủuựng vaứ ủuỷ soỏ lửụng caực chi tieỏt ủeồ laộp xe ben. 58
  11. - Bieỏt laộp xe ben vaứ laộp ủửụùc xe ben theo maóu. Xe laộp tửụng ủoỏi chaộc chaộn, coự theồ chuyeồn ủoọng ủửụùc. II. ẹoà duứng daùy hoùc - Maóu xe ben ủaừ laộp saỹn. - Boọ laộp gheựp moõ hỡnh kyừ thuaọt. III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc Hẹ GV Hẹ HS Giụựi thieọu baứi: Laộp xe ben Hoaùt ủoọng 1: Quan saựt, nhaọn xeựt maóu -Cho HS quan saựt maóu xe ủaừ laộp saỹn. -ẹeồ laộp ủửụùc xe ben, theo em caàn maỏy boọ - Caàn laộp 5 boọ phaọn: khung saứn xe phaọn?Haừy keồ teõn caực boọ phaọn ủoự? vaứ giaự ủụừ, saứn ca bin vaứ caực thanh Hoaùt ủoọng 2:HD thao taực kyừ thuaọt ủụừ a.HD choùn chi tieỏt -GV nhaọn xeựt, boồ sung vaứ xeỏp caực chi tieỏt vaứo - 2 HS leõn baỷng choùn naộp hoọp b.Laộp tửứng boọ phaọn *Laộp khung saứn vaứ giaự ủụừ (H.2-SGK) -GV HD cho HS quan saựt trong SGK vaứ caựch laộp - HS quan saựt vaứ laộp *Laộp saứn ca bin vaứ caực thanh ủụừ(H.3-SGK) *Laộp heọ thoỏng giaự ủụừ truùc baựnh xe sau (H.4- SGK) *Laộp truùc baựnh xe trửụực (H.5a-SGK) *Laộp ca bin (H.5b-SGK) c.Laộp xe ben (H.1-SGK) - HS thaựo rụứi vaứ xeỏp goùn vaứo hoọp d.HD thaựo rụứi caực chi tieỏt vaứ xeỏp goùn vaứo hoọp IV. Nhaọn xeựt-Daởn doứ -GV nhaọn xeựt sửù chuaọn bũ, tinh thaàn thaựi ủoọ hoùc taọp -Chuaồn bũ : Laộp xe ben (t.2) GIAÙO DUẽC NGOAỉI GIễỉ LEÂN LễÙP. Kĩ năng sống Bài 3: TINH THẦN HỢP TÁC (Tiết 2) I.Mục tiờu: - Thấy được lợi ớch của việc hợp tỏc với người khỏc trong cụng việc. - Tạo thúi quen hợp tỏc với những người xung quanh II.Cỏc hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: Cả lớp -Chơi trũ chơi: Kết bạn 2. Hoạt động cơ bản: -Giới thiệu bài, ghi tựa - HS ghi tựa bài vào vở . 59
  12. Hoạt động 3: Bài học: 1) Tinh thần hợp tỏc : Nhúm *GV hướng dẫn cỏch làm: -HS nghe - Gọi HS quan sỏt, đọc nội dung (Sỏch thực hành – Tr. 14) , thảo luận trong nhúm, trỡnh bày, nhận xột- bổ sung. *YC thảo luận theo nhúm: - HS thảo luận, lần lượt nờu ý kiến. - Nhận xột và chốt ý kiến thớch hợp nhất. - Đại diện nhúm trả lời; nhận xột, bổ sung. -GV kết luận - Đại diện nhúm đọc bài học trong Vở thực hành. 2/ Những điều cần trỏnh: Nhúm đụi - Gọi HS đọc YC (Sỏch thực hành – Tr. 14) - Gọi HS nờu những điều cần trỏnh - HS thảo luận, lần lượt nờu ý kiến. - Nhận xột-bổ sung. - Đại diện nhúm trả lời; nhận xột, bổ - GV nhận xột và chốt ý kiến thớch hợp nhất. sung 3/ Bớ quyết giỳp em hợp tỏc tốt với những người xung quanh: Cỏ nhõn. -Gọi HS đọc YC (Sỏch thực hành – Tr. 15) -HS đọc - HS làm bài. - Cỏ nhõn tự làm vào vở - Nhận xột-bổ sung. - HS trỡnh bày, nhận xột, bổ sung - Nhận xột và chốt ý kiến thớch hợp nhất. Hoạt động 4: Đỏnh giỏ, nhận xột: Cỏ nhõn -Cỏ nhõn tụ màu, trỡnh bày, nhận xột - Cho HS làm cỏ nhõn, trỡnh bày, nhận xột. -2HS đọc lại bài học 3.Củng cố, dặn dũ: HS đọc bài học. -GD HS hợp tỏc với cỏc bạn trong lớp, nhúm -Mang sỏch về cho cha mẹ nhận xột ở cuối bài. -Nhận xột tiết học. * Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hỡnh thức: Hỡnh thức: Ngày thỏng năm 2018 Ngày thỏng năm 2018 60