Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công

Toán  (tiết 156)

Luyện tập

   I.  Mục tiêu:

          Giúp hs biết:

- Thực hành phép chia.

- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

   II.  Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

Hoạt động dạy

  1.  Bài cũ:     (5’)

-  2 hs lên bảng làm bài tập của tiết học trước.

       Nhận xét.

Bài mới:

Hưóng dẫn hs luyện tập.   (33’)

- GV giao bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.

    Chữa bài.

Bài 1:  (Dòng 2 a,b hs khá, giỏi) Tính.

- Củng cố cách thực hiện nhân, chia phân số và số thập phân.

-  YC hs tự làm bài rồi chữa bài.

 Bài 2:  (Cột 3 hs khá, giỏi)  Tính nhẩm.

- Củng cố cách tính nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01;…

-  YC hs tự làm nhanh vào vở bài tập.

    Nhận xét bài làm của hs.

 Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân sốvà số thập phân(theo mẫu)

 -  YC hs đọc đề toán.

- GV làm mẫu trên bảng.

H:  Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào ?

   Nhận xét bài làm của hs.

  Bài 4: (HS khá, giỏi)  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

-  Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm.

- YC hs tự làm bài, nhắc hs đây là bài tập trắc nghiệm nên không cần trình bày lời giải, thực hiện tính toán ra nháp rồi khoanh vào đáp án mình chọn.

-  GV chữa bài , nhận xét chung .

doc 60 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_333435_nam_hoc_2017_2018_nguyen_van_cong.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Công

  1. Tuần 33 (Từ ngày 7 thỏng 5 năm 2018 đến ngày 11 thỏng 5 năm 2018) Thứ Tiết theo Tiết Mụn Tờn bài ngày PPCT 1 Đạo đức 33 Dành cho địa phương (Tiết 2) Hai 2 Toỏn 161 Luyện tập 7/5 3 Tập đọc 65 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 4 Chào cờ Ba 2 Chớnh tả 33 Trong lời mẹ hát 8/5 3 Toỏn 162 Luyện tập 4 Lịch sử 33 Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa Thế kỉ XIX đến nay. 1 LTVC 65 Mở rộng vốn từ : Trẻ em Tư 2 KC 33 Kể chuyện đã nghe , đã đọc 9/5 3 Toỏn 163 Luyện tập chung 4 Địa lớ 33 Ôn tập cuối năm 1 Tập đọc 66 Sang năm con lên bảy Năm 10/5 2 TLV 65 Ôn tập về văn tả người 3 Toỏn 164 Một số dạng bài toán đã học 4 Kỹ thuật 33 Lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn (tiết 1) 1 LTVC 66 Ôn tập về dấu câu Sỏu 2 TLV 66 Tả người 11/5 3 Toỏn 165 Luyện tập. 4 SH GDNG Bài 10 KNS Duyệt của BGH Duyệt của Tổ trưởng GVCN Lờ Quang Hựng Nguyễn Văn Cụng 1
  2. Thứ hai ngày 7 thỏng 5 năm 2018 Đạo đức Tiết 33: Dành cho địa phương (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được tình hình ô nhiểm môi trường ở địa phương. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy hoc: Tranh ảnh về môi trường địa phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) + Gọi hai hs kể tên những việc nên làm và + 2 hs trả lời. không nên làm để tham gia giao thông an + Lớp nhận xét, bổ sung. toàn. + Nhận xét. B. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở địa phương (10’) + Giới thiệu cho hs biết về tình hình môi trường ở địa phương trong thời gian gần đây. + Chú ý lắng nghe. + Yêu cầu hs kể những gì em biết về tình + Ba hs kể về tình hình môi trường và ô hình môi trường và ô nhiễm môi trường trong nhiễm môi trường trên địa bàn. thời gian gần đây. + Lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. (13’) * Mục tiêu: Học sinh làm được những việc cụ thể để bảo vệ môi trường. + Yêu cầu hs tự nêu những việc đã làm để bảo + 4 – 6 hs kể những việc làm mà bản thân đã vệ môi trường xanh, sạch. làm được để bảo vệ và giữ gìn môi trường + Liên hệ thực tế với trường học của mình xanh, sạch đẹp. đang học. + Giáo viên nhận xét, biểu dương những hs có + HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường xanh, của giáo viên. sạch, đẹp. + Nhắc nhở hs có ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Hoạt động 3: Tìm hiểu về dự án “tình nguyện xanh” (10’). + Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm + Các nhóm nhận nhiệm vụ. phố nơi em sinh sống, những hoạt động bảo + Tiến hành thảo luận nhóm. Thư kí ghi kết vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và quả và giấy. cách giải quyết. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả việc + Nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. làm. + Nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. C. Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. 2
  3. Toán (tiết 156) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 2 hs lên bảng làm bài tập của tiết học - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận trước. xét . Nhận xét. 2. Bài mới: • Hưóng dẫn hs luyện tập. (33’) - GV giao bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. Chữa bài. Bài 1: (Dòng 2 a,b hs khá, giỏi) Tính. - Củng cố cách thực hiện nhân, chia phân số và số thập phân. - 3 hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm 3 phép - YC hs tự làm bài rồi chữa bài. tính theo 3 cột của bài, hs cả lớp làm bài vào Bài 2: (Cột 3 hs khá, giỏi) Tính nhẩm. vở. - Củng cố cách tính nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; - YC hs tự làm nhanh vào vở bài tập. - HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó nối tiếp Nhận xét bài làm của hs. nhau nêu kết quả. Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân sốvà số thập phân(theo mẫu) - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS theo dõi gv làm mẫu. - YC hs đọc đề toán. - GV làm mẫu trên bảng. - Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng H: Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số phân số như thế nào ? chia. Nhận xét bài làm của hs. Bài 4: (HS khá, giỏi) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - 1 hs đọc đề bài , cả lớp đọc thầm đề bài - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm. trong SGK. - YC hs tự làm bài, nhắc hs đây là bài tập - HS tự làm bài, sau đó báo cáo kết quả trắc nghiệm nên không cần trình bày lời trước lớp. giải, thực hiện tính toán ra nháp rồi khoanh + Khoanh vào đáp án D. 40 %. vào đáp án mình chọn. - GV chữa bài , nhận xét chung . 3. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, mạch lạc và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3
  4. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2 ( trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn bảng tổng kết như trang 163 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. (15’) - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt hs lên bốc thăm (5 hs), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút, khi một hs kiểm tra xong thì nối tiếp 1 hs lên bốc thăm YC. - YC hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài. - Gọi hs nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng hs. - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi hs đọc YC bài tập - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. H: Trạng ngữ là gì ? - Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, mục đích .của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. H: Có những loại trạng ngữ nào ? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. H: Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu - HS tự làm bài và hoàn thành bảng sau: hỏi nào ? - 1 hs làm trên bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào vở. - YC nhận xét bài làm trên bảng của bạn. + Nhận xét bài làm của bạn. Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn ở đâu ? Ngoài đồng bà con đang gặt lúa. Trạng ngữ chỉ thời gian Khi nào ? + Sáng sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục. Mấy giờ ? + Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về. Vì sao ? + Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê. Trạng ngữ chỉ nguyên Nhờ đâu ? + Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong nhân. lớp. Tại đâu ? + Tại trời mưa to, mà đường bị tắc nghẽn Để là gì ? + Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thẻ dục hàng Trạng ngữ chỉ mục đích ngày. Vì cái gì ? + Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học giỏi. Bằng cái gì ? + Bằng giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn Trạng ngữ chỉ phương được mọi người. tiện Với cái gì ? + Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga. - Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt. - 5 – 10 hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Nhận xét câu hs đặt. 51
  5. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán (Tiết 172) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập của tiết học - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận trước. xét. Nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) - GV giao bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK. Chữa bài. Bài 1: Tính. - YC hs tự làm bài, khi chữa bài có thể YC hs - 1 hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu vào vở. thức, nêu các thực hiện tính giá trị của biểu - HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài thức có số đo đại lượng chỉ thời gian. của nhau. Bài 2: (câu b- HS khá, giỏi) Tìm số trung - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả đúng. bình cộng. a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - Củng cố cách tính trung bình cộng. b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - YC hs nêu lại cách tính số trung bình cộng rồi làm bài. - 1 hs đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc Bài 3: Củng cách tính tỉ số phần trăm. thầm đề bài trong SGK. - YC hs đọc đề toán. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số hs gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (hs) Số hs của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (hs) Tỉ số phần trăm của số hs trai với số hs của lớp đó là: 19 : 40 = 0, 475 hay 47,5% Tỉ số phần trăm của số hs gái và số hs của lớp đó là: 21 : 40 = 0, 525 hay 52,5 % Đ/S: 47,5 % và 52,5 % Bài 4: (HS khá, giỏi) Củng cố về giải toán phần trăm. - HS làm bài vào vở. 1 hs lên bảng làm - YC hs tự làm bài vào vở. Sau đó GV đi bài. hướng dẫn một số hs yếu. Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng lên là: 6000 20 : 100 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 52
  6. 7200 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đ/S: 8640 quyển. Bài 5: (HS khá, giỏi) Củng cố cách giải - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào toán về chuyển động. vở. - YC hs làm bài . Bài giải: - GV giúp đỡ một số hs yếu. Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Nhận xét . Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 32,5 (km/giờ) Đ/S: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà xem lại dạng toán chuyển động. . Thứ tư ngày 23 thỏng 5 năm 2018 Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: + Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. (15’) - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt hs lên bốc thăm (5 hs), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút, khi một hs kiểm tra xong thì nối tiếp 1 hs lên bốc thăm YC. - YC hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài. - Gọi hs nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng hs. - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. (18’) Bài 2: - Gọi hs đọc YC bài tập H: Các số liệu về tình hình phát triển giáo - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. dục ở nước ta trong mỗi năm học được thống - Các số liệu được thống kê theo 4 mặt kê theo những mặt nào ? + Số trường. + Số hs + Số giáo viên H: Bảng thống kê có mấy cột ? Nội dung mỗi + Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. cột là gì ? - Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột là: 53
  7. + Năm học + Số trường + Số hs + Số giáo viên H: Bảng thống kê có mấy hàng ? Nội dung + Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. mỗi hàng là gì ? Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi hàng là : + Tên các mặt cầi thống kê. + 2000 – 2001 + 2001 – 2002 + 2002 – 2003 - YC hs tự làm bài. + 2003 – 2004 - Nhận xét kết luận. + 2004 – 2005. - 1 hs làm trên bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở. 1. Năm học 2. Số trường 3. Số học sinh 4. Số giáo viên 5.Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. 2000 - 2001 13859 9741100 355900 15,2% 2001 - 2002 13903 9315300 359900 15,8% 2002 - 2003 14163 8815700 363100 16,7% 2003 - 2004 14346 8346000 366200 17,7% 2004 - 2005 14518 7744800 362400 19,1% H: Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán , so sánh một cách nhanh chóng , thuận tiện Bài 3 : - Goị học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - 4HS nối tiếp nhau phát biểu . - Nhận xét về câu trả lời của từng HS a) Tăng b) Giảm c) Lúc tăng lúc giảm d) Tăng 3. Củng cố - Dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản . . Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: * Thực hành lập biên bản. (38,) - YC hs đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. của chữ viết. H: Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp gì ? đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu 54
  8. nên đã viết những câu rất kì quặc H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn - Giao cho anh dấu chấm YC Hoàng đọc lại Hoàng ? câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. H: Đề bài YC gì ? - Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một H: Biên bản là gì ? cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. - Nội dung biên bản gồm có : H: Nội dung biên bản là gì ? + Phần mở đầu ghi qúc hiệu, tiêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản. + Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. + Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản cuộc họp hoặc nhân chứng. - Treo bảng phụ và YC hs đọc nội dung. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. - YC hs tự làm bài. - Gọi hs đọc biên bản của mình. Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài sau. Toán (Tiết 173) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích; chu vi của hình tròn. II. Các hoạt độngdạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 1 hs lên bảng làm bài của tiết học trước. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận Nhận xét. xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) + GV giao bài tập Phần 1 (Bài 3 HS khá, giỏi). - HS đọc thầm YC bài tập. + Phần 2 ( Bài 2 HS khá, giỏi) Đề bài – trang 178, 179 SGK. - HS cả lớp tự làm bài. Chữa bài. - HS nối tiếp nhau trình bày. - YC hs tự làm bài vào vở, thời gian khoảng + Phần 1: 25- 30 phút. Sau đó chữa bài rút kinh Bài 1: Khoanh tròn vào C. nghiệm. 8 (0,8 : 100 = 0,008 = ) 1000 Bài 2: Khoanh tròn vào C. (475 : 95 100= 500: 100) Bài 3: Khoanh tròn vào D. + Phần 2: Bài 1: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) 55
  9. b) Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đ/S: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm. Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số 120 6 tiền mua gà là: 120 = = 100 5 Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 6 = 48 000 (đồng) Đ/S: 48 000 đồng. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Về nhà ôn tập tiết sau. . Địa lí Kiểm tra định kì cuối học kì II ( Học sinh làm bài vào phiếu) . Thứ năm ngày 24 thỏng 5 năm 2018 Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: + Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. (15’) - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt hs lên bốc thăm (5 hs), về chỗ + (HS khs, giỏi) cảm nhận được vẻ đẹp của chuẩn bị khoảng 2 phút, khi một hs kiểm tra một số hình ảnh trong bài thơ. xong thì nối tiếp 1 hs lên bốc thăm YC. - Đọc và trả lời câu hỏi. - YC hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi hs nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng hs. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. (18’) Bài 2: - Gọi hs đọc YC bài và bài thơ Trẻ con ở - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng. Sơn Mỹ. - YC hs tự làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau trả lời. a) (HS khá, giỏi) Bài thơ gợi ra những hình - Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu hình ảnh mà em thích nhất. bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn. Thấy 56
  10. b) Câu b: chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. - Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. - Bằng mũi: Để ngủi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. 3. Củng cố- dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. . Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu(dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. (13’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trước lớp. - Gọi hs đọc đoạn thơ. - Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về H: Nội dung đoạn thơ là gì ? các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển. b) Hướng dẫn hs viết từ khó. - HS tìm và nêu các từ khó: Sơn Mỹ, chân - YC hs viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. trời, bết, . - YC hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS nghe – viết bài vào vở. c) Viết chính tả. d) Thu, chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập. (20’) Bài 2: - 2 hs nối tiếp nahu đọc thành tiếng trước - Gọi hs đọc YC bài tập và đề bài. lớp. - GV phân tích đề dùng phấn màu gạch dưới các từ: a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò, b) Buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê. - Viết đoạn văn vào vở. - YC hs tự làm bài. - 3 – 5 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của + Gọi hs đọc đoạn văn của mình. mình. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhạn xét chung giờ học. Về nhà học bài và làm tiết 7, tiết 8 . Toán (Tiết 174) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs: 57
  11. - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập của tiết học - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi trước. nhận xét. Nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) + GV giao bài tập Phần 1 + Phần 2 – HS khá, giỏi. (Trang 179, 180 SGK) - HS cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. + Phần 1: - YC hs tự làm bài vào vở bài tập thời gian Bài 1: Khoanh tròn vào C. làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó chữa Bài 2: Khoanh tròn vào A. bài, rút kinh nghiệm. Bài 3: Khoanh tròn vào B. + Phần 2: Bài 1: Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy 18 20 tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) 9 Đ/S: 40 tuổi. Bài 2: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm 100 – 61 = 39 (người); khi đó, số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đ/S: a) khoảng 35,82% ; b) 554190 người. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học Về nhà ôn tập lại. Kỹ thuật Tiết 35: Laộp gheựp moõ hỡnh tửù choùn (tieỏt 3) I. Muùc tieõu - Choùn ủửụùc caực chi tieỏt ủeồ laộp gheựp moõ hỡnh tửù choùn. - Laộp ủửụùc moọt moõ hỡnh tửù choùn. II. ẹoà duứng Boọ laộp gheựp moõ hỡnh kyừ thuaọt. III.Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc Hẹ GV Hẹ HS Hoaùt ủoọng 2: HS thửùc haứnh laộp gheựp moõ hỡnh ủaừ choùn - Choùn chi tieỏt. -HS thửùc haứnh laộp gheựp moõ hỡnh 58
  12. - Laộp tửứng boọ phaọn. ủaừ choùn. - Laộp gheựp moõ hỡnh hoaứn chổnh. Hoaùt ủoọng 3: ẹaựnh giaự saỷn phaồm -GV toồ chửực cho HS trửng baứy saỷn phaồm. - HS trửng baứy saỷn phaồm. - GV cuứng HS ủaựnh giaự saỷn cuỷa caực baùn. -GV nhaộc HS thaựo caực chi tieỏt vaứ xeỏp ủuựng vaứo vũ trớ caực ngaờn trong hoọp. Nhaọn xeựt-Daởn doứ -GV nhaọn xeựt sửù chuaồn bũ cuỷa HS - Nhaộc nhụỷ HS ủoùc trửụực baứi ụỷ nhaứ. Thứ sỏu ngày 25 thỏng 5 năm 2018 Kiểm tra định kì cuối học kì II (Phần bài đọc) Kiểm tra định kì cuối học kì II (Phần bài viết) Toán (Tiết 175) Kiểm tra định kì cuối học kì II. GIAÙO DUẽC NGOAỉI GIễỉ LEÂN LễÙP THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CễNG CễNG VIỆC I. Mục tiờu: - HS trỡnh bày được ớch lợi của kĩ năng phõn cụng cụng việc. - Thực hành được cỏc cỏch phõn cụng cụng việc hợp lý. - Hỡnh thành kĩ năng phõn cụng cụng việc. II. Chuẩn bị Sỏch Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giỏo dục VN III. Cỏc hoạt động dạy- học GV HS 1. Tổ chức Hỏt 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : - Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội - Đọc đầu bài – ghi vở. b. Nội dung + HĐ1: Chuẩn bị tõm thế - 1HS đọc cõu chuyện. Cõu chuyện: Cỏch giao việc. - Lớp đọc thầm. + HĐ2: Trải nghiệm +Bài tập 1: Thảo luận nhúm - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - HS đọc yờu cầu BT1 59
  13. - YC thảo luận nhúm 4. - HS thảo luận nhúm - Trỡnh bày ý kiến - Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả - GV chốt nội dung - Cỏc nhúm khỏc nhận xột. + Bài tập 2: - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - Yc làm bài cỏ nhõn - HS đọc yờu cầu BT2 - Trỡnh bày ý kiến - HS làm bài GV chốt nội dung BT2 - Đại diện vài HS trả lời . + Bài tập 3: - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - HS đọc yờu cầu BT3 - HD HS viết bài vào SGK - HS điền vào bảng phõn cụng tr49. - Trỡnh bày ý kiến. - Vài HS nờu kết quả của mỡnh. HĐ3: Bài học - Yc HS quan sỏt SGK, đọc chỳ thớch của từng phần. - Quan sỏt và đọc. 1. Những điều em nờn làm để phõn cụng cụng việc hợp lý. 2. Những điều cần trỏnh. 3. Em cần nhớ. - Vài HS nhắc lại. GVKL: Nội dung bài học tr 50,51. HĐ4: Đỏnh giỏ, nhận xột - GV hướng dẫn HS tụ mầu vào phần 1: Em tự đỏnh giỏ. - HS tụ màu. - Gv thu bài ghi nhận xột. 3. Củng cố- dặn dũ: - Nờu bài học - 2 HS nhắc lại. - Cần cú cỏch phõn cụng cụng việc hợp lý để cú hiệu quả. - Mang sỏch về yờu cầu phụ huynh ghi nhận xột ở cuối bài. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Nội dung: Nội dung: . Hỡnh thức: Hỡnh thức: Ngày thỏng năm 2018 Ngày thỏng năm 2018 60