Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Trần Tuấn Dũng

Lịch sử.

Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa Thế kỉ XIX  đến nay.

  I.  Mục tiêu:

-  Sau bài học HS nêu được:

- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:

+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
doc 77 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Trần Tuấn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_333435_nam_hoc_2017_2018_tran_tuan_dung.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33+34+35 - Năm học 2017-2018 - Trần Tuấn Dũng

  1. Tuần 33 Tiết Thứ Tiết Mụn theo Tờn bài ngày PPCT 1 Chào cờ 2 Lịch sử 33 Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa Thế kỉ XIX đến nay. Hai 3 Toỏn 161 Luyện tập 7/5 4 Chớnh tả 33 Trong lời mẹ hát 5 KC 33 Kể chuyện đã nghe , đã đọc 1 Thể dục 65 Môn thể thao tự chọnTrò chơi “ Dẫn bóng’’ Ba 2 Tập đọc 65 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 8/5 3 Toỏn 162 Luyện tập 4 Đạo đức 33 Dành cho địa phương (Tiết 2) 5 Khoa học 65 Tác động của con người đến môi trường rừng 1 LTVC 65 Mở rộng vốn từ : Trẻ em 2 TLV 65 Ôn tập về văn tả người Tư 3 Toỏn 163 Luyện tập chung 9/5 4 5 1 Thể dục 66 Môn thể thao tự chọnTrò chơi“ Dẫn bóng’’ 2 Tập đọc 66 Sang năm con lên bảy Năm 3 Toỏn 164 Một số dạng bài toán đã học 10/5 4 Địa lớ 33 Ôn tập cuối năm 5 1 LTVC 66 Ôn tập về dấu câu 2 TLV 66 Tả người Sỏu 3 Toỏn 165 Luyện tập. 11/5 4 Khoa học 66 Tác động của con người đến môi trường đất 5 SH GDNG DUYỆT CỦA BGH 1
  2. Thứ hai ngày 7 thỏng 5năm 2018 Lịch sử. Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa Thế kỉ XIX đến nay. I. Mục tiêu: - Sau bài học HS nêu được: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: - HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử nhà theo YC của tiết học trước. tiêu biểu từ 1945 đến 1975. (8’) - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta nhưng che kín các nội dung. được chia làm 3 giai đoạn: - Đặt câu hỏi để lập bảng thống kê. + 1858 – 1945. H: Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta + 1945 – 1954 chia làm mấy giai đoạn ? + 1954 – 1975. 1.Ngày 19-8-1945, Cách mạng tháng Tám thành công. 2. Ngày 2-9-1945, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam H: Hãy chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong Dân chủ Cộng hoà. lịch sử của dân tộc ta từ 1945 đến nay ? 3.Ngày 7-5-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc thắng lợi 9 năm trường kì kháng chiến chống thực dân pháp. 4.Tháng 12 năm 1972, Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, đưa đến việc Mĩ phải kí Hiệp định Pa –ri về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam. 5. Ngày 30-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất nước thống nhất. - HS nối tiếp nhau thi kể. Hoạt động 2:Thi kể chuyện lịch sử.(25’) + Các trận đánh lớn: 60 ngày đêm chiến - YC hs nối tiếp nhau nêu tên các trận đấu kìm chân giặc của nhân dân Hà Nội đánh lớn của lịch sử nước ta từ năm 1945 năm 1946; Chiến dịch Việt Bắc thu - đông đến 1975. 1947; Chiến dịch Biên giới thu - đông - GV ghi nhanh lên bảng. 1950; Chiến dịch Điện Biên Phủ; Tổng tiến công và nổi 2
  3. dục ở nước ta trong mỗi năm học được + Số trường. thống kê theo những mặt nào ? + Số hs + Số giáo viên + Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. H: Bảng thống kê có mấy cột ? Nội dung - Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột mỗi cột là gì ? là: + Năm học + Số trường + Số hs + Số giáo viên + Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. H: Bảng thống kê có mấy hàng ? Nội dung Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi mỗi hàng là gì ? hàng là : + Tên các mặt cầi thống kê. + 2000 – 2001 + 2001 – 2002 + 2002 – 2003 - YC hs tự làm bài. + 2003 – 2004 - Nhận xét kết luận. + 2004 – 2005. - 1 hs làm trên bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở. 1. Năm học 2. Số trường 3. Số học sinh 4. Số giáo viên 5.Tỉ lệ hs dân tộc thiểu số. 2000 - 2001 13859 9741100 355900 15,2% 2001 - 2002 13903 9315300 359900 15,8% 2002 - 2003 14163 8815700 363100 16,7% 2003 - 2004 14346 8346000 366200 17,7% 2004 - 2005 14518 7744800 362400 19,1% H: Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán , so sánh một cách nhanh chóng , thuận tiện Bài 3 : - Goị học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - 4HS nối tiếp nhau phát biểu . - Nhận xét về câu trả lời của từng HS a) Tăng b) Giảm c) Lúc tăng lúc giảm d) Tăng 3. Củng cố - Dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản . Toán (Tiết 172) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: 67
  4. Giúp hs: - Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập của tiết học - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận trước. xét. Nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) - GV giao bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK. Chữa bài. Bài 1: Tính. - YC hs tự làm bài, khi chữa bài có thể YC hs - 1 hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu vào vở. thức, nêu các thực hiện tính giá trị của biểu - HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài thức có số đo đại lượng chỉ thời gian. của nhau. Bài 2: (câu b- HS khá, giỏi) Tìm số trung - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả đúng. bình cộng. a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - Củng cố cách tính trung bình cộng. b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - YC hs nêu lại cách tính số trung bình cộng rồi làm bài. - 1 hs đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc Bài 3: Củng cách tính tỉ số phần trăm. thầm đề bài trong SGK. - YC hs đọc đề toán. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số hs gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (hs) Số hs của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (hs) Tỉ số phần trăm của số hs trai với số hs của lớp đó là: 19 : 40 = 0, 475 hay 47,5% Tỉ số phần trăm của số hs gái và số hs của lớp đó là: 21 : 40 = 0, 525 hay 52,5 % Đ/S: 47,5 % và 52,5 % Bài 4: (HS khá, giỏi) Củng cố về giải toán phần trăm. - HS làm bài vào vở. 1 hs lên bảng làm - YC hs tự làm bài vào vở. Sau đó GV đi bài. hướng dẫn một số hs yếu. Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng lên là: 6000 20 : 100 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đ/S: 8640 quyển. Bài 5: (HS khá, giỏi) Củng cố cách giải - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài toán về chuyển động. vào vở. - YC hs làm bài . Bài giải: - GV giúp đỡ một số hs yếu. Vận tốc của dòng nước là: 68
  5. (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Nhận xét . Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 32,5 (km/giờ) Đ/S: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà xem lại dạng toán chuyển động. . Khoa học Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu Sau bài học, HS : - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học - 3 chiếc chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh) - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng trả lời nội dung bài học - 3 hs lên bảng trả lời, HS cả lớp theo dõi của tiết học trước. nhận xét. Nhận xét ghi điểm. + Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta củng cố các kiến thức về nguyên nhân - HS lắng nghe. gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi đoán chữ: • Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường. - GV tổ chức trò chơi theo các hình thức sau: Phương án 1: Trò cơi “ai nhanh, ai đúng?” - GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội mình. - GV đọc từng câu trong trò chơi “ đoàn chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (không theo thứ tự). Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. - Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc. Phương án 2: - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập (hoặc HS chép các bài tập trong SGK vào vở để làm) - HS làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. - GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương • Trò chơi “Đoàn chữ” 1 B A C M A U 2 đ ô i T R O C 3 R ư N G 69
  6. 4 T A I N G U Y E N 5 B I T A N P H a Lưu ý: Sau khi tìm ra các chữ cái, GV yêu cầu HS phải đọc đúng nghĩa. Ví dụ: Dòng 1: Bạc màu, dòng 2: Đồi trọc, Hoạt động 2: Ôn tập các kiến thức cơ bản. - GV chuẩn bị phiếu học tập các nhân và - HS nhận phiếu và làm bài. phát cho từng hs. - HS hoàn thành phiếu trong vòng 10 phút - Nối tiếp nhau trình bày. + Câu hỏi trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? b) Không khí bị ô nhiễm Câu 2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? c) Chất thải. Câu 3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu. Câu 4. Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? c) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét ý thức học bài của hs. Về nhà tiếp tục ôn tập về thực vật, động vật, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Đạo đức Thực hành cuối học kì II và cuối năm I.Mục tiêu: - Giúp hs thực hành thành thạo qua nội dung các bài đã học, táI hiện lại những việc hs đã làm và nên làm qua các bài học từ đầu năm đến nay. - Giáo dục hs có những hành vi đạo đức tốt. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Bài mới. 4. Đầu năm đến nay chúng ta đã học Hoạt động 1: Củng cố kiến thức (20’) được 14 bài đạo đức đó là: 2. Mục tiêu: HS năm được các bài đạo + Em là hs lớp 5. đức đã học từ đầu năm đến nay. + Có trách nhiệm về việc làm của mình H: Từ đầu nam đến nay chúng ta đã học + Có chí thì nên những bài đạo đức nào ? + Nhớ ơn tổ tiên + Tình bạn + Kính già, yêu trẻ - GV ghi tên các bài đạo đức lên bảng. + Tôn trọng phụ nữ + Hợp tác với những người xung quanh - GV nhấn mạnh lại và củng cố nội dung. + Em yêu quê hương + Uỷ ban nhân dâu xã, phường em + Em yêu tổ quốc Việt Nam. + Em yêu hoà bình + Em tìm hiểu về Liên Hợp quốc 70
  7. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. H: Các bài đạo đức trên cho em biết điều - Các bài đạo đức trên nhằm giáo dục các gì ? em phải có trách nhiệm với việc mình đã làm , Biết kính già yêu trẻ, Biết tôn trọng phụ nữ và biết hợp tác với những người GV nhận xét bổ sung. xung quanh, biết yêu quê hương đất nước và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + GV nêu các câu hỏi củng cố kiến thức - Các nhóm cùng thảo luận và nối tiếp đã học từ đầu năm đến nay đến nay. nhau trình bày. 3. YC hs thảo luận nhóm bàn. GV nhận xét bổ sung. - HS định hướng, nối tiếp nhau trả lời. Hoạt động 2: Thực hành (18’) - GV chia lớp thành 6 nhóm và phân mỗi nhóm 1 nhiệm vụ sắm vai các tình huống qua nội dung của từng bài học . - Các nhóm cùng thực hành sắm vai các + Yêu cầu thể hiện rõ nội dung của từng tình huống. vai diễn. Qua hành động hoặc việc làm cụ thể . - GV cùng cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thực hành xuất sắc nhất. Bình chọn bạn diễn xuất sắc nhất . 5. Hoạt động nối tiếp. (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà tự thực hành. Thứ tư ngày 10 thỏng 5 năm 2018 Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: * Thực hành lập biên bản. (38,) - YC hs đọc đề bài và câu chuyện Cuộc - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. họp của chữ viết. H: Các chữ cái và các dấu câu họp bàn - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc việc gì ? giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn - Giao cho anh dấu chấm YC Hoàng đọc Hoàng ? lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. H: Đề bài YC gì ? - Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một H: Biên bản là gì ? cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. - Nội dung biên bản gồm có : H: Nội dung biên bản là gì ? + Phần mở đầu ghi qúc hiệu, tiêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản. 71
  8. + Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. + Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản cuộc họp hoặc nhân chứng. - Treo bảng phụ và YC hs đọc nội dung. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. - YC hs tự làm bài. - Gọi hs đọc biên bản của mình. Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài sau. Ôn tập KT cuối học kì II I. Mục tiêu: + Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. (15’) - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt hs lên bốc thăm (5 hs), về chỗ + (HS khs, giỏi) cảm nhận được vẻ đẹp của chuẩn bị khoảng 2 phút, khi một hs kiểm một số hình ảnh trong bài thơ. tra xong thì nối tiếp 1 hs lên bốc thăm YC. - Đọc và trả lời câu hỏi. - YC hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi hs nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Theo dõi, nhận xét. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng hs. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. (18’) Bài 2: - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Gọi hs đọc YC bài và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - HS nối tiếp nhau trả lời. - YC hs tự làm bài cá nhân. - Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói a) (HS khá, giỏi) Bài thơ gợi ra những đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất. chồn. Thấy chim bay phía vầng mây như b) Câu b: đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. 72
  9. - Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. - Bằng mũi: Để ngủi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. 3. Củng cố- dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học. Toán (Tiết 173) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích; chu vi của hình tròn. II. Các hoạt độngdạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - 1 hs lên bảng làm bài của tiết học trước. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi Nhận xét. nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) + GV giao bài tập Phần 1 (Bài 3 HS khá, giỏi). - HS đọc thầm YC bài tập. + Phần 2 ( Bài 2 HS khá, giỏi) Đề bài – trang 178, 179 SGK. - HS cả lớp tự làm bài. Chữa bài. - HS nối tiếp nhau trình bày. - YC hs tự làm bài vào vở, thời gian + Phần 1: khoảng 25- 30 phút. Sau đó chữa bài rút Bài 1: Khoanh tròn vào C. 8 kinh nghiệm. (0,8 : 100 = 0,008 = ) 1000 Bài 2: Khoanh tròn vào C. (475 : 95 100= 500: 100) Bài 3: Khoanh tròn vào D. + Phần 2: Bài 1: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b) Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đ/S: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm. Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số 120 6 tiền mua gà là: 120 = = 100 5 Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 6 = 48 000 (đồng) Đ/S: 48 000 đồng. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Về nhà ôn tập tiết sau. . Thứ năm ngày 24 thỏng 5 năm 2018 Ôn tập KT cuối học kì II 73
  10. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu(dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. (13’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trước - Gọi hs đọc đoạn thơ. lớp. H: Nội dung đoạn thơ là gì ? - Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển. b) Hướng dẫn hs viết từ khó. - YC hs viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính - HS tìm và nêu các từ khó: Sơn Mỹ, chân tả. trời, bết, . - YC hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS nghe – viết bài vào vở. c) Viết chính tả. d) Thu, chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập. (20’) Bài 2: - 2 hs nối tiếp nahu đọc thành tiếng trước - Gọi hs đọc YC bài tập và đề bài. lớp. - GV phân tích đề dùng phấn màu gạch dưới các từ: a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò, b) Buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê. - Viết đoạn văn vào vở. - YC hs tự làm bài. - 3 – 5 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của + Gọi hs đọc đoạn văn của mình. mình. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhạn xét chung giờ học. Về nhà học bài và làm tiết 7, tiết 8 . Toán (Tiết 174) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập của tiết học - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi trước. nhận xét. 74
  11. Nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn hs làm bài tập. (33’) + GV giao bài tập Phần 1 + Phần 2 – HS khá, giỏi. - HS cả lớp làm bài vào vở. (Trang 179, 180 SGK) + Phần 1: Chữa bài. Bài 1: Khoanh tròn vào C. - YC hs tự làm bài vào vở bài tập thời Bài 2: Khoanh tròn vào A. gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau Bài 3: Khoanh tròn vào B. đó chữa bài, rút kinh nghiệm. + Phần 2: Bài 1: Tổng số tuổi của con trai và tuổi của con gái là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy 18 20 tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) 9 Đ/S: 40 tuổi. Bài 2: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm 100 – 61 = 39 (người); khi đó, số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đ/S: a) khoảng 35,82% ; b) 554190 người. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét chung giờ học Về nhà ôn tập lại. Địa lí Kiểm tra định kì cuối học kì II ( Học sinh làm bài vào phiếu) Thứ sỏu ngày 25 thỏng 5 năm 2018 Kiểm tra định kì cuối học kì II (Phần bài đọc) Kiểm tra định kì cuối học kì II (Phần bài viết) Toán (Tiết 175) Kiểm tra định kì cuối học kì II. Khoa học Kiểm tra định kì cuối học kì II 75
  12. GIAÙO DUẽC NGOAỉI GIễỉ LEÂN LễÙP THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CễNG CễNG VIỆC I. Mục tiờu: - HS trỡnh bày được ớch lợi của kĩ năng phõn cụng cụng việc. - Thực hành được cỏc cỏch phõn cụng cụng việc hợp lý. - Hỡnh thành kĩ năng phõn cụng cụng việc. II. Chuẩn bị Sỏch Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giỏo dục VN III. Cỏc hoạt động dạy- học GV HS 1. Tổ chức Hỏt 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : - Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội - Đọc đầu bài – ghi vở. b. Nội dung + HĐ1: Chuẩn bị tõm thế - 1HS đọc cõu chuyện. Cõu chuyện: Cỏch giao việc. - Lớp đọc thầm. + HĐ2: Trải nghiệm +Bài tập 1: Thảo luận nhúm - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - HS đọc yờu cầu BT1 - YC thảo luận nhúm 4. - HS thảo luận nhúm - Trỡnh bày ý kiến - Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả - GV chốt nội dung - Cỏc nhúm khỏc nhận xột. + Bài tập 2: - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - Yc làm bài cỏ nhõn - HS đọc yờu cầu BT2 - Trỡnh bày ý kiến - HS làm bài GV chốt nội dung BT2 - Đại diện vài HS trả lời . + Bài tập 3: - Gọi HS đọc yờu cầu của BT - HS đọc yờu cầu BT3 - HD HS viết bài vào SGK - HS điền vào bảng phõn cụng tr49. - Trỡnh bày ý kiến. - Vài HS nờu kết quả của mỡnh. HĐ3: Bài học - Yc HS quan sỏt SGK, đọc chỳ thớch của từng phần. - Quan sỏt và đọc. 1. Những điều em nờn làm để phõn cụng cụng việc hợp lý. 2. Những điều cần trỏnh. 3. Em cần nhớ. - Vài HS nhắc lại. GVKL: Nội dung bài học tr 50,51. HĐ4: Đỏnh giỏ, nhận xột - GV hướng dẫn HS tụ mầu vào phần 1: Em tự đỏnh giỏ. - HS tụ màu. - Gv thu bài ghi nhận xột. 3. Củng cố- dặn dũ: - Nờu bài học - 2 HS nhắc lại. 76
  13. - Cần cú cỏch phõn cụng cụng việc hợp lý để cú hiệu quả. - Mang sỏch về yờu cầu phụ huynh ghi nhận xột ở cuối bài. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hỡnh thức: Hỡnh thức: Ngày thỏng năm 2018 Ngày thỏng năm 2018 77