Phiếu bài tập cuối tuần học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?

  1. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
  2. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
  3. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
doc 26 trang Tú Anh 26/03/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

  1. BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 TOÁN- TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 2 Tuần 19 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi Từ ngữ tả sự vật như tả người. người Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? b. Em biết đọc từ bao giờ? c. Em làm bài tập về nhà lúc nào? TOÁN Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921 Bài 2: Viết các số sau: a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai b. 9 nghìn, 9 chục c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị d. 6 nghìn 5 trăm Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu: 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
  2. Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị ( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Tuần 20 TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống a. sa hay xa: mạc; .xưa; phù ; sương ; xôi; .lánh; hoa; .lưới. b. se hay xe: cộ; lạnh; chỉ; máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Hãy đặt tên cho các điểm đầu mút của các đoạn thẳng và nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng:
  3. Tuần 21 TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu? a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ. c. Trong lớp, học sinh đang học bài. d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá. TOÁN Bài 1: Tính nhẩm 4823 + 5000 9600- 400 3724 + 2000 4000- 3500 5836 – 2000 5734 – 3734 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4 4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4 Bài 3: Tìm x x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách) Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn.
  4. Tuần 27 TIẾNG VIỆT I.Chính tả( 2điểm): Tìm các từ ngữ để phân biệt các tiếng sau: - say: – xay: - sông: - xông: II. luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm một số từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Um tùm - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: b. Khẳng khiu: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: . c. Cao vút: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: Bài 2( 2điểm): Tìm một số từ( gồm hai tiếng) có tiếng chiến đứng trước và có tiếng chiến đứng sau: - Tiếng chiến đứng trước: - Tiếng chiến đứng sau: Bài 3( 2điểm): Chọn từ thích hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: dũng cảm, dũng khí, dũng mãnh, dũng sĩ - của người chiến sĩ cách mạng – khí thể . - iệt xe tăng - .bênh vực lẽ phải. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh vật ( 4-5 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá ( Viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về chị Võ Thị Sáu. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi (?) ? ? : 6 = 7 ( dư 3) 85 : ? = 9 ( dư 4) 5 ? : ? = ? ( dư 4) 64 : ? = 21 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất? Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Tuổi của Tùng bằng 1/10 tuổi bố và bằng 1/8 tuổi mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi? Bài 6( 1điểm): Có 4 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi?
  5. Tuần 28(1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n Ơn trời mưa ắng phải thì ơi thì bừa cạn .ơi thì cày sâu Công ênh chẳng được bao nhiêu Ngày .ay .ước bạc, ngày sau cơm vàng. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn sau đây cho sinh động, gợi cảm. a. Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b. Mỗi khi có gió thổi , cây bạch đàn lại xào xạc lá. c. Từng đám lá me rơi đầy trên vai áo của các bạn học sinh. d. Kim giờ, kim phút, chạy chậm Kim giây chạy nhanh . Bài 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một vận động viên hoặc một cầu thủ mà em hâm mộ. TOÁN Bài 1: Tính nhanh a. 5 x 217 x 5 b. 6 x 5 x 8 x 2 c. 5652 : 3 : 2 d. 473 x 3 + 473 e. 595 – 75 – 20 Bài 2: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 16 viên bi, hộp thứ hai nếu có thêm 4 viên bi nữa thì sẽ gấp đôi hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi? Bài 3: Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm kích thứớc của cái sân hình chữ nhật đó?
  6. Tuần 28 ( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr - im .ích oè - ốn tìm - .oè lái - èo đèo lội suối II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tả sự vật bằng cách nhân hoá. a. Vầng trăng c. Mặt trời . b. Bông hoa d. Ngọn gió: Bài 2( 2điểm): Gạch chân dưới câu hỏi để làm gì? a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của đêm thôn dã. b. Sáng nào em cũng dậy từ 5 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp. c. Anh có gắng ra miếng đòn cuối cùng thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương. d. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh giỏi để khích lệ cậu. Bài 3( 2điểm): Viết 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì sau đó gạch chân dưới bộ phận đó. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ( 4-5 câu) miêu tả cảnh vật trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá( viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn Viết đoạn văn kể lại tấm gương chiến đấu dũng cảm em đã được đọc trong sách giáo khoa hoặc nghe kẻ. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi ( ?) ? ? : 6 = 5 ( dư 3) 86 : ? = 9 ( dư 5) 5 ? : ? = ? ? ( dư 3) 67 : ? = 22 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Tính nhanh tống các số từ 1 đến 20: 1 + 2 + 3 + .+ 17 + 18 + 19 + 20 Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 35 quả cam và 85 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Một thùng có thể chứa được lít nước. Có 3 vòi cùng chảy vào thùng đó. Vòi thứ nhất chảy trong 5 phút được 20lít. Vòi thứ hai chảy trong 3 phút được 18lít. Vòi thứ ba chảy trong 2 phút được 20lít. Hỏi: a. Mỗi phút cả ba vòi chảy vào thùng được bao nhiêu lít nước? b. Cả 3 vòi cùng chảy trong bao lâu thì đầy thùng? Bài 6( 1điểm): Có 6 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi?
  7. Tuần 29( 1) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đấu là x x . Tìm 5 từ láy có phụ âm s s II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đấu là đọ hoặc tài để rõ hơn thua. Em hãy tìm những từ có tiếng đấu có nghĩa như trên nói về lĩnh vực thể thao. Ví dụ: đấu vật Bài 2( 3điểm): Sắp xếp các từ cho dưới đây vào 3 nhóm: Tạ, nhảy sào, lướt ván, gậy đánh gôn, nhà thi đấu, bơi lội, ten-nít, trường đấu, đồng hồ tính thời gian, bể bơi, cờ vua, vợt, kính bơi, mũ bơi, nhảy xa, dây nhảy, sân bãi, hố nhảy, đệm, đấu kiếm, ván trượt, kiếm, côn, nhảy dây, đấm bốc, bàn cờ, võ đài, nhảy dù, leo núi, găng tay, ném đĩa, cử tạ, nhảy sào, bóng chuyền, ném lao, sân vận động, đi bộ thể thao. - Nhóm 1: Môn thể thao - Nhóm 2: Dụng cụ thể thao - Nhóm 3: Nơi diễn ra các hoạt động thể thao. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau. a. Nhờ nghị lực và tình yêu cuộc sống anh đã chiến thắng căn bệnh hiểm nghèo. b. Để có được thành công chị đã phải luyện tập dưới tuyết lạnh hàng giờ đồng hồ. c. Nhờ được sự chăm sóc và giữ gìn cẩn then cây cầu vẫn giữ được vẻ đẹp có một không hai. III. Tập làm văn: Hãy đóng vai một bình luận viên và tường thuật trực tiếp một trận thi đấu bóng đá. TOÁN Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 41 + 42 + 43 + 44 + 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình H, biết hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng là 3cm, hình vuông có cạnh là 3cm.
  8. Tuần 29 (2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): a. Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là l l b. Tìm 5 từ láy có phụ ấm đầu n .n II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Hoàn thiện các câu sau a. Thể thao rèn luyện cho chúng ta . b. Em thích xem Bài 2( 3điểm): Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: anh dũng, cần cù, giản dị, thông minh. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau. Sân bóng là một khoảng đất hẹp mấp mô trước khu nhà tập thể. Tất cả các cầu thủ đều cởi trần chân đất đuổi theo quả bóng cao su bằng quả cam. Khung thành mỗi bên là khoảng trống giữa hai chiếc dép. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở xa kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật em được xem. TOÁN Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 33 + 34 + 35 + 36 + 37 + 38 + 39 + 40 + 41 + 42 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 36. Hãy tính diện tích của hình vuông đó. Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 42cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 18cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trong hình vẽ dưới đây bằng 2 cách. 3cm 7cm 4cm Bài 7 ( 1điểm): Để ốp lát mảnh tường bếp người ta phải dùng 150 viên gạch hình vuông, mỗi viên gạch có cạnh là 10 cm. Tính diện tích mảng tường đó.
  9. Tuần 30( 1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm các từ ngữ để phận biệt các tiếng sau: - xay : xay lúa, - xung: - say: – sung: - xông: – sông: - xương: - sương: . Bài 2: Hãy thêm những từ ngữ gợi tả hay hình ảnh nhân hoá để viết lại các câu văn sau sao cho sinh động. a. Chim hót trong vòm lá b. Cây hồng nhung đang toả hương thơm c. Dưới ao, đàn cá đang bơi lộn d. Mái tóc mẹ đen, dài TOÁN Bài 1: Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? ( Tóm tắt bằng sơ đồ, giải bằng 2 cách)? Bài 2: Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864? Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôI chiều rộng và có diện tích là 98cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Bài 4: Tính nhanh a. 10750 : 2 : 5 b. 5824 x 6 + 5824 + 5824 x 3 c. 37286 + 24679 – 286 – 24679
  10. Tuần 30 ( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là r .r . Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là x .x II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): a. Cho các từ : nhà hát, diễn đàn, nhà chùa, sân khấu, nhà máy, nhà văn hoá. Gạch chân dưới những từ chỉ nơi chuyên diễn ra các hoạt động nghệ thuật. b. Tìm những từ chỉ hoạt động thường diễn ra trong các lễ hội trong các từ cho sau: dâng hương, phẫu thuật, rước, ném bóng, tưởng niệm, đua ôtô, đánh đu, múa hát. c. Tìm những từ ca ngợi tài năng của nghệ sĩ. Bài 2 ( 3điểm): Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm: kiến trúc sư, nghệ sĩ ngâm thơ, giảng viên đại học, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, nghiên cứu khoa học, nhà biên kịch, giáo sư, nhà sử học, nhiếp ảnh gia, lập trình viên máy tính, biên đạo múa, ảo thuật gia. a. Những người hoạt động khoa học b. Những người hoạt động nghệ thuật. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau a. Buổi sáng vì trời mưa mẹ và bé Lan phải đến trường bằng xe buýt. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tính nhanh 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21+ 22 Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 96. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 32, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 12. Tìm 3 số đó? Bài 4 ( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 28cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5 ( 1điểm): Từ nhà đến trường anh đi hết 30 phút, em đi hết 40 phút. Nếu em đi trước anh 5 phút thì sau bao lâu anh đuổi kịp em?
  11. Tuần 30 ( 3) TIẾNG VIỆT I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là : g g . 5 từ có phụ âm đầu là : ng ng II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? a. Bằng những bước đi đĩnh đạc, gà tiến lên. b. Chích bông đã chiến đấu chống lại kẻ thù bằng chút tàn lực cuối cùng. Bài 2 ( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a. TôI quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 b. Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu. a. Gà trống kiêu hãnh ngẩng đầu. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi nghe. Bài 4( 2điểm): Căn cứ vào nghĩa của các từ hãy phân các từ sau thành hai nhóm ( mỗi nhóm gồm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với nhau) Tổ quốc, non sông, thương yêu, kính yêu, đất nước, yêu thương, giang sơn, yêu quý, xứ sở, yêu mến, non nước, kính mến, nước non, quý mến, quê hương, thân yêu. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tính nhanh ( 650 – 298 + 350) : ( 70 : 14 x 2 + 8 ) Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu cộng thêm 8 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 60. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 10, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 6. Tìm 3 số đó? Bài 4 ( 1điểm): Cho 3 số. Số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai cũng gấp đôi số thứ ba. Tìm mỗi số đó, biếu rằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai là 8 đơn vị. Bài 5 ( 1điểm): Trên một đoạn thẳng dài 40cm, người ta dự định cứ cách 4m lại trồng một cây và ở mỗi đầu đoạn đường đề có cây. Hỏi phải trồng bao nhiêu cây? Bài 6: Có 5 nhà vị trí A, B, C, D, E như hình vẽ. Có thể có bao nhiêu đoạn đường thẳng nối từ nhà này đến nhà khác? Hãy ghi tên các đoạn đường đó? B C A D E
  12. Tuần 30 ( 4) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là c .c . 3 từ láy có phụ âm đầu là: k .k . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Ông trời Kiến Mặc áo giáp đen Hành quân Ra trận đầy đường Muôn nghìn cây mía Múa gươm. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. a. Anh đẫ xây dựng nên cơ ngơi này bằng ., b. Nhân dân Việt Nam chiến thắng mọi kẻ thù xâm lăng bằng Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Con chuồn chuồn đỏ chat đậu trên bút hoa dong going. b. Những bông sen trắng, sen hang đu đưa trước gió. Bài 4( 2điểm): Tìm các từ gần nghĩa với từ mênh mông. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở nước ngoài kể cho bạn về đất nước Việt Nam. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 63 : x 56 : x x : 7 x : 6 Bài 2( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 4 và số dư là 5. Nếu cộng thêm 13 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là 7 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên. Bài 3( 2điểm): Tính nhanh a. 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 b. ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
  13. Tuần 30( 5) TIẾNG VIỆT I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là: kh kh . 3 từ láy có phụ âm đầu là: ph ph . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Con cá rô ơi chớ có buồn Chiều chiều tớ vấn gọi rô luôn Dừa ơi, cứ nở hoa đơm trái Bác vẫn luôn tay tưới ướt buồn. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống a. Mẹ thường chải tóc bằng b. Tôi giành lại lòng tin của bạn bằng . Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Ngày trọng đại trong đời của tôi đã đến. b. Tiến hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo nên những khúc nhạc. Bài 4( 2điểm): Tìm những từ gần nghĩa với chăm chỉ. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 91 : x 56 : x x : 5 x : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm y a. y + 17 < 5 + 17 b. 19 < y + 17 < 22 Bài 3( 1điểm): Tổng của hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm hiệu của hai số đó. Bài 4( 1điểm): Trên một đoạn thẳng dài 60cm, người ta dự định cứ cách 6m lại trồng một cây và ở mỗi đầu đoạn đường đề có cây. Hỏi phải trồng bao nhiêu cây?
  14. Tuần 31 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là: tr .tr . 3 từ láy có phụ âm đầu là ch ch II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính trong câu a. Tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng b. ánh nắng chan hoà làm cho mọi vật tốt tươi. Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây. a. Bà đã ru tôi ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. b. Chị đã chiến thắng bằng những nỗ lực phi thường. Bài 3( 2điểm): Trong bài thơ “ Đánh thức trầu” Trần Đăng Khoa viết: “Trầu ơi hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào” Cây trầu không đã được nhân hoá bằng cách nào? Bài 4( 2điểm): Viết tên thủ đô của các nước: Trung Quốc, Lào, Mỹ, Pháp. TOÁN Bài 1( 2điểm): Cho đoạn thẳng AB có độ dài là 10cm. Hãy vẽ đoạn thẳng rồi xác định trung điểm C của đoạn thẳng AB. Bài 2( 2điểm): Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 1 km 97 dam 5 m 4 km 3 km 5 m 7923 mm .423 cm 4 mm 6091 m 61 hm9 m Bài 3( 2điểm): Bằng 1 can 5lít và 1 can 3lít, em làm thế nào để đong được 4lít dầu hoả từ một thùng dầu hoả? Bài 4( 2điểm): Hồng hỏi Cúc “ Bây giờ là mấy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/3 thời gian từ bây giờ đến hết ngày ( tức là 12 giờ đêm hôm nay). Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ?
  15. Tuần 31( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là: t .t . 3 từ láy có phụ âm đầu là r r II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính trong câu. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. b. Xa xa, đám lúa giống mới đã ngả màu vàng. Bài 2( 2điểm): Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu văn ở bài tập 1 Bà 3( 2điểm): Trong hai dòng thơ sau, sự vật nào được nhân hoá, nhân hoá bằng cách nào? “ Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre” Bài 4(2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ cho dưới điền vào chỗ trống Trắng xoá, trắng phau, trắng ngần, trắng muốt - Màn sương mù – Bông hoa huệ - Hạt gạo - Đàn cò III. Tập làm văn: Viết thư cho bạn nước ngoài giới thiệu về lớp em. TOÁN Bài 1( 2điểm): Tìm n a. n x 4 = 8 x 4 b. 4 x n = 3 x 8 c. 2 x 4 , <, = 1 km 98dam 9m 4 km . 3 km 8m 7923 mm .793 cm 4mm 6191 m .61hm 7m