Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng

Cây mai tứ quý

Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc.

          Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp thành ba lớp. Năm cánh đài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền.

 Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái màu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn loài hoa ngày Tết, lại có mai tứ quý cần mẫn, thịnh vượng quanh năm.

                                                                   Theo Nguyễn Vũ Tiềm

docx 28 trang Hạnh Đào 14/12/2023 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2019_2020_tru.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Trần Bình Trọng

  1. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt I. Chính tả Gạch 1 gạch dưới từ viết sai chính tả trong các từ dưới đây: Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ. Em hãy sửa lại các từ viết sai chính tả cho đúng: II. Luyện từ và câu Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh - Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như - Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như - Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương. a. lồng lộng c. .nhởn nhơ b. bay bổng d. uốn khúc Bài 3: Tìm những thành ngữ nói về quê hương. Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ.
  2. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 56 : 3 83 x 7 59 x 6 76 : 4 Bài 2: Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm a. 6 x 7 + 4 7 x 6 + 5 b. 7 x 8 – 7 7 x 7 Bài 3: Tìm x a. x : 6 = 7 b. 85 : x = 5 .
  3. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Em hãy đọc và làm các bài tập sau: Cây mai tứ quý Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp thành ba lớp. Năm cánh đài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền. Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái màu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn loài hoa ngày Tết, lại có mai tứ quý cần mẫn, thịnh vượng quanh năm. Theo Nguyễn Vũ Tiềm 1. Cành của cây mai tứ quý có đặc điểm gì? (Đoạn 1 –“Cây mai gây hại”) a- Thẳng, xòe rộng b- Thẳng, vươn đều c- Vươn đều, rắn chắc 2. Đoạn 2 (“Mai tứ quý màu xanh chắc bền”) tả cụ thể những bộ phận nào của cây mai tứ quý? a- Cánh hoa, trái mai, tầng áo lá b- Cánh hoa, cánh đài, trái mai c- Cánh hoa, cánh đài, tầng áo lá 3. Đoạn 3 (“Đứng bên cây quanh năm”) cho biết cảm nghĩ gì của tác giả? a- Hoa và lá của cây mai tứ quý đều rất tốt đẹp b- Mai tứ quý và mai vàng làm đẹp cho ngày Tết c- Mai tứ quý đem đến sự cần mẫn, thịnh vượng
  4. 4. Cánh hoa mai tứ quý có gì nổi bật? a- Đỏ tía, óng ánh như hạt cườm b-Vàng thẫm, xếp làm ba lớp c- Vàng thẫm, óng ánh như hạt cườm 5. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: a) tr hoặc ch - chóng .án / - vầng .án / . - phải ăng / . - ánh ăng / . b) at hoặc ac - ng . nhiên / . - ng . thở / - bát ng / - ngơ ng /
  5. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ ba, ngày 03 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm a) 72 : 8 + 75 = ? 84 74 64 b) 64 : 8 x 7 = ? 66 65 56 c) 40 : 8 + 105 = ? 101 110 120 d) 56 : 8 + 143 =? 140 150 160 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng Có 72 quả cam, bán đi 8 quả. Hỏi số cam còn lại gấp mấy lần số cam bán đi? A. 6 lần B. 7 lần C. 8 lần 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm Anh Bình 24 tuổi, bé An 6 tuổi. a) Tuổi anh Bình gấp tuổi bé An số lần là: 3 lần 4 lần 5 lần b) Tuổi anh Bình hơn tuổi bé An là: 18 tuổi 19 tuổi 20 tuổi 4. Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 947m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 102m. Hỏi đội công nhân còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?
  6. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Thứ tư, ngày 04 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Bài 1: Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp a. hoa f. chén b. bát g. ly c. cốc h. (hạt) mè d. (hạt) đậu phộng i. bông e. (hạt) vừng j. (hạt) lạc Bài 2: Điền dấu câu (chấm phẩy, chấm hỏi, chấm than) thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: Đang đi  Vịt con thấy một bạn đang nằm trong cái túi trước ngực của mẹ Vịt con cất tiếng chào: - Chào bạn  Bạn tên là gì thế  - Chào Vịt con Tôi là chuột túi Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không  Vịt con gật đầu  Chuột túi liền kể: - Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi Thật là êm ái  Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng, qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ Mẹ thở hổn hển ướt đẫm mồ hôi  Ôi Tôi yêu mẹ biết bao.
  7. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Thứ tư, ngày 04 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 315 x 9 127 x 6 348 x 7 765 : 3 2430 : 4 1876 : 7 Bài 2: Tìm x x : 6 = 429 x – 7658 = 1927 Bài 3: Có 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 40 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái?
  8. Bài 4: Một bến xe có 63 xe ôtô, sau đó có 1/7 số ôtô rời bến xe. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu xe? Bài 5: Trong kho có 9 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Người ta lấy ta 135kg gạo để bán. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo?
  9. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch 2 gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau: Cây bầu hoa trắng Cao tít cây cau Cây mướp hoa vàng Mà thơm ngan ngát Tim tím hoa xoan Hoa sen trên nước Đỏ tươi râm bụt Hoa dừa trên mây Mào gà đỏ chót Đất nước em đây Hồng ửng hoa đào Bốn mùa hoa thắm Bài 2: Gạch dưới câu được viết theo mẫu Ai thế nào? trong các câu dưới đây rồi điền vào chỗ trống trong bảng các bộ phận thích hợp. Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng. Một hôm, nghe tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. Ai (con gì, cái gì) Thế nào? Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai- thế nào?
  10. Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 475 x 8 1327 x 4 3048 x 5 1695 : 6 4256 : 7 3348 : 9 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 1256 + 1608 : 6 (567 + 324) x 8 Bài 3: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi?
  11. Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 12m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó? Bài 5: Một viên gạch hình vuông có cạnh 15cm. Tính chu vi viên gạch đó?
  12. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ sáu, ngày 06 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - suất - sài - . xác lược - kết - . đồ - mướp múi Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả A B A B chắc trở tro tàn trắc bò cho mượn châu nịch chiều đình trâu báu triều tối II. Luyện từ và câu Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A (tên một số dân tộc ít người) với từ ngữ thích hợp ở cột B (địa bàn mà dân tộc đó sinh sống). 1. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H-Mông a. Nam Trung Bộ và Nam Bộ 2. Ba-na, Ê-đê b. Miền núi phía Bắc 3. Chăm, Khơ-me c. Tây Nguyên Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Đẹp như . - Đỏ như - Dai như . - Xanh như - Đen như . - Vàng như Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài “Chõ bánh khúc của dì tôi”
  13. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ sáu, ngày 06 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 329 : 5 628 : 7 496 : 7 593 : 7 432 : 3 876 : 5 372 : 3 457 : 3 Bài 2: Tìm x x : 4 = 106 x : 3 = 824 150 : x = 5 665 : x = 7 Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải?
  14. Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu?
  15. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ hai, ngày 09 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng: đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe ta-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, lưỡi liềm, lưỡi hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình. STT Nhóm Từ ngữ 1. Cơ sở vật chất thành phố . 2. Phương tiện giao thông chủ . yếu ở thành phố. 3. Công cụ sản xuất của người nông dân. . 4. Cảnh quen thuộc ở nông thôn . .
  16. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ hai, ngày 09 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Tính giá trị biểu thức 52 + 81 : 9 100 - 13 x 7 78 + 96 : 8 19 x 5 + 2 14 - 48 : 6 528 - 318 : 3 Bài 2: Tìm x 936 : x = 3 x : 5 = 121 x : 5 = 125 x : 6 = 18 Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đi thi học sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy bạn đi thi học sinh giỏi?
  17. Bài 4: Hãy điền dấu (+ , - , x, :) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị. 15 . 3 7 = 38 15 3 7 = 35 15 3 . 7 = 52 15 3 . 7 = 19
  18. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt I. Chính tả: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - suất - sài - kết - mướp II. Luyện từ và câu Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm - Cao như - Dai như - Vui như - Đen như . Bài 2: Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1. Bài 3: Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau: Những ngôi sao trên trời Vầng trăng như lưỡi liềm Như cánh đồng mùa gặt Ai bỏ quên giữa ruộng Vàng như những hạt thóc Hay bác thần nông mượn Phơi trên sân nhà em. Của mẹ em lúc chiều.
  19. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 486 : 4 365 : 5 792 : 3 906 : 3 Bài 2: Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm a. 5 x 9 9 x 4 + 9 b. 9 x 8 – 19 6 x 6 : 9 Bài 3: Tính giá trị biểu thức a. 3 x 5 + 2 x 3 + 3 x 3 b. 2 x 9 + 5 x 9 + 27 Bài 4: Hiện nay con 4 tuổi, tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con, mẹ bao nhiêu tuổi?
  20. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây. Lá thông như thể chùm kim Reo lên trong gió một nghìn âm thanh Lá lúa là lưỡi kiếm cong Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng Lá chuối là những con tàu Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng. Sự vật được so sánh Từ so sánh Sự vật so sánh Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau: Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm.
  21. Trường tiểu học TRẦN BÌNH TRỌNG Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 9 x (390 : 6) 137 + 28 x 6 144 : 8 : 2 427- 135 : 5
  22. Bài 3: Tìm x x : 4 = 216 X x 5 = 305 Bài 4: Dựa vào số đo các cạnh trong bảng dưới đây, em hãy tính chu vi hình chữ nhật: Chiều dài 19m 2dam 3hm 2m Chiều rộng 8m 16m 3dam 12dm Chu vi hình chữ nhật Bài 5: Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó là 2hm.
  23. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi người Từ ngữ tả sự vật như tả người Bài 2; Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. c. Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 02 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? b. Em biết đọc từ bao giờ? c. Em làm bài tập về nhà lúc nào?
  24. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đọc các số sau: 3003; 7067; 5055; 1921 Bài 2: Viết các số sau: a. Tám nghìn bảy trăm linh hai b. Chín nghìn không trăm chín mươi c. Hai nghìn tám trăm linh sáu d. Sáu nghìn năm trăm Bài 3: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu): 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.
  25. Bài 5: Viết các số có 4 chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị (ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
  26. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Tiếng Việt I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống a. sa hay xa: mạc; . xưa; phù ; sương ; xôi; . lánh; hoa; . lưới. b. se hay xe: cộ; lạnh; chỉ; máy. II. Luyện từ và câu Bài 1: Trong từ “Tổ quốc” tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có chứa tiếng “quốc” với nghĩa như trên. (Ví dụ: quốc kì, quốc ca) Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy sau: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nước, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dựng đứng, kiến thiết, dựng xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì?, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy. b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong.
  27. Trường TH Trần Bình Trọng Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2020 Phiếu ôn tập Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?