Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 8
Dùng “the” trước các N chỉ địa điểm công cộng mà hành đọng đến đó không phải vì mục đích chính
VD : I go to school to study Math subject ( Tôi đến trường học toán).
I go to the school to pick my girl friend up ( Tôi đến trường để đón bạn gái => hành động đón bạn gái không phải mục đích toong thường của việc tới trường).
The + N chỉ ngôn ngữ = Dân tộc nói ngôn ngữ đó
E.g: the bristish = Người Anh
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tong_hop_ngu_phap_va_tu_vung_mon_tieng_anh_lop_9_unit_8.doc
Nội dung text: Tổng hợp ngữ pháp và từ vựng môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 8
- Giaoandethi tienganh. info UNIT 8. TOURISM Grade 9 I. NEW WORDS. 1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/ : có thể chi trả được, hợp túi tiền 2. air (v) /eə(r)/ : phát sóng (đài, vô tuyến) 3. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/ : ấn tượng, hấp dẫn 4. check-in (n) /tʃek-ɪn/ : việc làm thủ tục lên máy bay 5. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/ : thời điểm rời khỏi khách sạn 6. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/ : sự hoang mang, bối rối 7. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/ : mòn đi 8. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/ : kì lạ 9. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ :thám hiểm 10. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ :dấu gạch ngang 11. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ :(thuộc về) hoàng đế 12. inaccessible (adj) /ˌɪnækˈsesəbl/ :không thể vào/tiếp cận được 13. lush (adj) /lʌʃ/ : tươi tốt, xum xuê 14. magnif cence (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ : sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ 15. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/ : không tốn nhiều tiền 16. orchid (n) /ˈɔːkɪd/ : hoa lan 17. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/ : chuyến du lịch trọn gói 18. pile-up (n) /paɪl-ʌp/ : vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau 19. promote (v) /prəˈməʊt/ : giúp phát triển, quảng bá 20. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/ : kim tự tháp 21. safari (n) /səˈfɑːri/ : cuộc đi săn, cuộc hành trình 22. stalagmite (n) /stəˈlæɡmaɪt/ : măng đá 23. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ : thú vị, đầy phấn khích 24. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/ : sự hạ cánh 25. varied (adj) /ˈveərid/ : đa dạng II. GRAMMAR. 1. Cách dùng mạo từ The : Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết. The + N chỉ đối tượng được coi là duy nhất. VD: The mon, the sun, v.v . The + từ chỉ thứ tự. VD : the first, the last, v.v . The + Liên Bang, Hợp chúng quốc, quần đảo. VD : the US, the UK, etc. The + N chỉ chức vụ hay tước hiệu mà KHÔNG có tên riêng đi kèm. VD : the Queen, the King, v.v . The + Adj chỉ tính cách đặc điểm khi nói tới nhóm người E.g: the mean, the old, v.v . The + Tên nhạc cụ. VD : the piano, the guitar, etc. The + N chỉ tên riêng của dãy núi, đại dương, hồ, sông mà KHÔNG có N chỉ các đối tượng đi kèm VD: London is on the Themse. THE SECOND TERM Page 1
- Giaoandethi tienganh. info UNIT 8. TOURISM Grade 9 The + N số ít khi nói đến cả một thể loại VD :the rose = roses. The + N chỉ phương hướng VD: the West, the East, etc. Dùng “the” trước các N chỉ địa điểm công cộng mà hành đọng đến đó không phải vì mục đích chính VD : I go to school to study Math subject ( Tôi đến trường học toán). I go to the school to pick my girl friend up ( Tôi đến trường để đón bạn gái => hành động đón bạn gái không phải mục đích toong thường của việc tới trường). The + N chỉ ngôn ngữ = Dân tộc nói ngôn ngữ đó E.g: the bristish = Người Anh THE SECOND TERM Page 2