299 bài toán Lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao

1. Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

2. Một túi có 6 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

3. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

pdf 33 trang Tú Anh 20/03/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "299 bài toán Lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf299_bai_toan_lop_3_tu_co_ban_den_nang_cao.pdf

Nội dung text: 299 bài toán Lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao

  1. 299 BÀI TOÁN LỚP 3 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO A. PHÉP NHÂN VỚI SỐ TRONG PHẠM VI 10 1. Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi? 2. Một túi có 6 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 3. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 4. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 5. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 2 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 6. Trên bàn có 7 đĩa cam, mỗi đĩa có 8 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 7. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 9 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 8. Một rổ cam có 2 quả. Hỏi 7 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam? 9. Trên bàn có 8 chồng sách, mỗi chồng sách có 2 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 10. Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 11. Một đội công nhân làm xong một con đường trong 4 ngày, mỗi ngày làm được 3 m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét? 12. Một hộp bánh có 5 cái. Hỏi 7 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh? 13. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 4 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ? 14. Trên bàn có 8 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 1 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  2. 15. Trong phòng học có 9 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi? 16. Một túi có 8 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 17. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 3 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 18. Trong nhà em có 6 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 10 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ? 19. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 7 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ? 20. Một chiếc thuyền chở được 4 người. Hỏi 7 chiếc thuyền như thế chở được bao nhiêu người? 21. Trong vườn có 4 hàng cây, mỗi hàng có 4 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây? 22. Trong vườn có 10 hàng cây, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây? 23. Một túi có 4 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 24. Một rổ cam có 3 quả. Hỏi 9 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam? 25. Một hộp bánh có 8 cái. Hỏi 6 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh? 26. Một đội công nhân làm xong một con đường trong 9 ngày, mỗi ngày làm được 7 m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét? 27. Trong phòng học có 4 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 8 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi? 28. Trên bàn có 9 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 29. Một túi có 9 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 2 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  3. 30. Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 7 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 31. Trong vườn có 7 hàng cây, mỗi hàng có 9 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây? 32. Một rổ cam có 6 quả. Hỏi 5 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam? 33. Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 5 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi? 34. Một đội công nhân làm xong một con đường trong 7 ngày, mỗi ngày làm được 3 m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét? 35. Một chiếc thuyền chở được 9 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như thế chở được bao nhiêu người? 36. Trên bàn có 10 đĩa cam, mỗi đĩa có 4 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 37. Trên bàn có 5 chồng sách, mỗi chồng sách có 6 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 38. Một hộp bánh có 8 cái. Hỏi 4 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh? 39. Trong vườn có 7 hàng cây, mỗi hàng có 3 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây? 40. Trong nhà em có 7 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 8 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ? 41. Trên bàn có 10 chồng sách, mỗi chồng sách có 6 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 42. Trên bàn có 3 đĩa cam, mỗi đĩa có 8 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 43. Trên bàn có 8 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? 44. Trên bàn có 9 chồng sách, mỗi chồng sách có 7 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách? 3 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  4. 188. Mai có 10 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở? 189. Băng giấy đỏ dài 40 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 15 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 190. Một cửa hàng buổi sáng bán được 26 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 45 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 191. Một cửa hàng buổi sáng bán được 3 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp hai lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 192. Ngăn trên có 14 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/2 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? 193. Một cửa hàng buổi sáng bán được 52 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 194. Đàn gà có 40 gà trống, số gà mái bằng 1/8 số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con? 195. Một cửa hàng buổi sáng bán được 24 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/6 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 196. Đội đồng ca của lớp 1A có 36 nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 32 em. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em? 197. Mỹ hái được 5 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? 16 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  5. 198. Mai có 9 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở? 199. Băng giấy đỏ dài 11 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 2 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 200. Tổ một gấp được 28 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 11 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền? 201. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 34 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 202. Ngăn trên có 32 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/4 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? 203. Băng giấy đỏ dài 51 cm, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ 43 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 204. Mai có 51 nhãn vở, An có số nhãn vở bằng 1/3 số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở? 205. Đàn gà có 15 gà trống, số gà mái gấp bốn lần số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con? 206. Mỹ hái được 12 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 32 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? 207. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 30 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất ít hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 21 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 17 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  6. 208. Ngăn trên có 56 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/8 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? 209. Ngăn trên có 36 quyển sách. Số sách ở ngăn trên ít hơn số sách ở ngăn dưới 20 quyển. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? 210. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 68 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/4 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 211. Băng giấy đỏ dài 3 cm, băng giấy vàng dài gấp bảy lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 212. Đội đồng ca của lớp 1A có 69 nữ, số bạn nam bằng 1/3 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em? 213. Tổ một gấp được 23 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 54 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền? 214. Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 215. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/6 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 216. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 49 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất nhiều hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 33 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 217. Trong vườn của bác Nam có 7 cây bưởi, số cây chuối nhiều hơn số cây bưởi 22 cây. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối? 18 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  7. 218. Đội đồng ca có 6 nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 83 em. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu em? 219. Băng giấy đỏ dài 9 cm, băng giấy vàng dài gấp ba lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 220. Đàn gà có 44 gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 10 con. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con? 221. Băng giấy đỏ dài 33 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 12 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 222. Mỹ hái được 38 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/2 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? 223. Mỹ hái được 4 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? 224. Đội đồng ca của lớp 1A có 66 nữ, số bạn nam bằng 1/6 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em? 225. Một cửa hàng buổi sáng bán được 75 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/3 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? E. RÚT VỀ ĐƠN VỊ 226. Có 90 viên thuốc chứa đều trong 9 vỉ. Hỏi 6 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? 227. Có 7 quyển vở được xếp đều vào 7 ngăn. Hỏi 6 ngăn đó có bao nhiêu quyển vở? 228. Mua 7 quyển vở hết 49 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? 19 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  8. 229. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 40 lít dầu. Hỏi 4 can như vậy đựng được bao nhiêu lít? 230. Cứ 9 con voi ăn hết 90 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 2 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng? 231. Có 60 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi một vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? 232. Cứ 4 học sinh trồng được 36 cây. Hỏi 2 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 233. Cứ 3 quyển vở mua hết 27 đồng. Hỏi nếu có 18 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở? 234. 92 nghìn đồng mua được 4 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng? 235. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 15 lít dầu. Hỏi 8 can như vậy đựng được bao nhiêu lít? 236. Một bếp ăn của đội công nhân mua về 3 kg gạo để nấu ăn trong 3 ngày. Hỏi 2 ngày nấu hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau? 237. Cứ 7 con voi ăn hết 91 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 5 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng? 238. 3 ô tô chở được 21 cái máy tiện. Hỏi 8 ô tô như vậy chở được bao nhiêu cái máy tiện? 239. Cứ 6 quyển vở mua hết 12 đồng. Hỏi nếu có 6 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở? 240. 76 nghìn đồng mua được 2 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng? 20 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  9. 241. 3 ô tô chở được 33 cái máy tiện. Hỏi 8 ô tô như vậy chở được bao nhiêu cái máy tiện? 242. Cứ 4 học sinh trồng được 32 cây. Hỏi 3 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 243. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 54 cây giống trên 9 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi 2 lô đất đó có bao nhiêu cây? 244. Cứ 3 học sinh trồng được 66 cây. Hỏi 7 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 245. Có 78 kg gạo đựng đều trong 6 bao. Hỏi 4 bao gạo đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 246. Cứ 2 học sinh trồng được 50 cây. Hỏi 3 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 247. Cứ 4 học sinh trồng được 44 cây. Hỏi 3 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 248. Có 84 kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 2 bao gạo đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 249. Cứ 9 học sinh trồng được 36 cây. Hỏi 6 học sinh trồng được bao nhiêu cây? 250. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 32 cây giống trên 4 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi một lô đất đó có bao nhiêu cây? 251. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 4 can đựng được 80 lít dầu. Hỏi 5 can như vậy đựng được bao nhiêu lít? 252. Cứ 3 ô tô chở được 24 cái máy tiện. Hỏi cần bao nhiêu ô tô để trở hết 32 cái máy tiện? 253. 90 nghìn đồng mua được 6 gói kẹo. Hỏi nếu mua 2 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng? 21 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  10. 254. Cứ 4 quyển vở mua hết 16 đồng. Hỏi nếu có 36 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở? 255. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 48 cây giống trên 8 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi 6 lô đất đó có bao nhiêu cây? 256. Có 96 kg gạo đựng đều trong 2 bao. Hỏi một bao gạo đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 257. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 91 cây giống trên 7 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi 3 lô đất đó có bao nhiêu cây? 258. Một đội công nhân trong 4 giờ trải được 24 mét đường. Hỏi nếu phải trải 54 mét đường thì đội công nhân đó làm trong bao nhiêu giờ? 259. Một đội công nhân trong 4 giờ trải được 28 m đường. Hỏi trong 6 giờ thì đội công nhân đó trải được bao nhiêu mét đường? 260. Một đội công nhân trong 8 giờ trải được 48 mét đường. Hỏi nếu phải trải 60 mét đường thì đội công nhân đó làm trong bao nhiêu giờ? 261. Có 42 kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 2 bao gạo đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 262. Mua 4 quyển vở hết 36 đồng. Hỏi mua 2 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? 263. Một bếp ăn của đội công nhân mua về 96 kg gạo để nấu ăn trong 4 ngày. Hỏi 2 ngày nấu hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau? 264. Có 36 kg gạo đựng đều trong 6 bao. Hỏi 4 bao gạo đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 22 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  11. 265. Cứ 7 quyển vở mua hết 63 đồng. Hỏi nếu có 36 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở? 266. Có 84 quyển vở được xếp đều vào 7 ngăn. Hỏi 2 ngăn đó có bao nhiêu quyển vở? 267. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 36 cây giống trên 6 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi một lô đất đó có bao nhiêu cây? 268. Có 54 quyển vở được xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 4 ngăn đó có bao nhiêu quyển vở? 269. Một đội công nhân trong 5 giờ trải được 20 mét đường. Hỏi nếu phải trải 16 mét đường thì đội công nhân đó làm trong bao nhiêu giờ? 270. Cứ 9 ô tô chở được 63 cái máy tiện. Hỏi cần bao nhiêu ô tô để trở hết 49 cái máy tiện? 271. Một đội công nhân trong 7 giờ trải được 49 m đường. Hỏi trong 5 giờ thì đội công nhân đó trải được bao nhiêu mét đường? 272. Một đội công nhân trong 2 giờ trải được 12 mét đường. Hỏi nếu phải trải 42 mét đường thì đội công nhân đó làm trong bao nhiêu giờ? 273. Một bếp ăn của đội công nhân mua về 80 kg gạo để nấu ăn trong 8 ngày. Hỏi 6 ngày nấu hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau? 274. Trong vườn ươm, người ta đã ươm 70 cây giống trên 7 lô đất, các lô đều có số cây như nhau. Hỏi 5 lô đất đó có bao nhiêu cây? 275. Có 9 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi 2 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? F. TOÁN CÓ LỜI VĂN NÂNG CAO 276. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 92 người. Sang tháng thứ hai doanh trại bớt đi 13 người do chuyển sang 23 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  12. đơn vị khác. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 7 kg gạo trong một tháng. 277. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 92 người. Tháng thứ hai có 13 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 8 kg gạo trong một tháng. 278. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 89 người. Tháng thứ hai có 19 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 9 kg gạo trong một tháng. 279. Lần thứ nhất cô giáo mua 37 quyển vở. Lần thứ hai cô mua thêm 42 quyển vở. Cô chia đều số vở của hai lần mua đó cho các bạn trong lớp. Mỗi bạn được 2 quyển và còn dư 3 quyển. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh? 280. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 83 người. Sang tháng thứ hai doanh trại bớt đi 8 người do chuyển sang đơn vị khác. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 7 kg gạo trong một tháng. 281. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 95 người. Tháng thứ hai có 8 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 9 kg gạo trong một tháng. 282. Một doanh trại bộ đội dự trữ 1 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 48 người. Tháng thứ hai có 15 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự 24 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  13. trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 9 kg gạo trong một tháng. 283. Một doanh trại bộ đội dự trữ 1 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 46 người. Tháng thứ hai có 19 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 8 kg gạo trong một tháng. 284. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 70 người. Tháng thứ hai có 13 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 8 kg gạo trong một tháng. 285. Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng ăn. Tháng thứ nhất doanh trại có 80 người. Tháng thứ hai có 14 người nữa đến thêm. Hỏi sau 2 tháng số gạo dự trữ ban đầu còn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết rằng mỗi người ăn hết 7 kg gạo trong một tháng. G. GIẢI DỰA TRÊN BIỂU ĐỒ VEN 286. Trong hội nghị quốc tế, người ta huy động một số người phiên dịch tiếng Anh và tiếng Nga, biết tổng số cán bộ phiên dịch là 39 người, trong đó số cán bộ phiên dịch tiếng Anh là 24 người và số cán bộ phiên dịch tiếng Nga là 24 người. Hỏi số cán bộ phiên dịch được cả hai thứ tiếng là bao nhiêu người? 25 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  14. 287. Tất cả các bạn trong lớp đều dự thi môn nhảy xa hoặc nhảy cao, biết số học sinh thi môn nhảy xa là 11 bạn, số học sinh thi môn nhảy cao là 27 bạn, số học sinh thi cả hai môn là 3 bạn. Hỏi số học sinh thi môn nhảy xa nhưng không thi môn nhảy cao là bao nhiêu bạn? 288. Trong cuộc thi học sinh giỏi văn và toán của một tỉnh, biết số học sinh thi môn văn là 26 bạn, số học sinh thi môn toán là 16 bạn, số học sinh thi cả hai môn là 10 bạn. Hỏi tổng số học sinh dự thi là bao nhiêu bạn? 26 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  15. 289. Tất cả các bạn trong lớp đều dự thi môn nhảy xa hoặc nhảy cao, biết số học sinh thi môn nhảy xa là 38 bạn, số học sinh thi môn nhảy cao là 12 bạn, số học sinh thi cả hai môn là 4 bạn. Hỏi số học sinh thi môn nhảy cao nhưng không thi môn nhảy xa là bao nhiêu bạn? 290. Trong hội nghị quốc tế, người ta huy động một số người phiên dịch tiếng Anh và tiếng Nga, biết số cán bộ phiên dịch tiếng Anh là 24 người, số cán bộ phiên dịch tiếng Nga là 22 người, số cán bộ phiên dịch được cả hai thứ tiếng là 14 người. Hỏi số cán bộ phiên dịch được tiếng Anh nhưng không phiên dịch được tiếng Nga là bao nhiêu người? 27 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  16. 291. Tất cả các bạn trong lớp đều thích môn Tiếng Việt hoặc môn Toán, biết số học sinh thích môn Tiếng Việt là 36 bạn, số học sinh thích môn Toán là 13 bạn, số học sinh thích cả hai môn là 6 bạn. Hỏi tổng số học sinh của lớp là bao nhiêu bạn? 292. Trong lớp học, tất cả các bạn đều phải học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, biết số học sinh học tiếng Anh là 35 bạn, số học sinh học tiếng Pháp là 12 bạn, số học sinh học cả hai thứ tiếng là 7 bạn. Hỏi tổng số học sinh của lớp là bao nhiêu bạn? 28 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  17. 293. Tất cả các bạn trong lớp đều dự thi môn nhảy xa hoặc nhảy cao, biết số học sinh thi môn nhảy xa là 16 bạn, số học sinh thi môn nhảy cao là 14 bạn, số học sinh thi cả hai môn là 9 bạn. Hỏi số học sinh thi môn nhảy xa nhưng không thi môn nhảy cao là bao nhiêu bạn? 294. Trong hội nghị quốc tế, người ta huy động một số người phiên dịch tiếng Anh và tiếng Nga, biết số cán bộ phiên dịch tiếng Anh là 35 người, số cán bộ phiên dịch tiếng Nga là 12 người, số cán bộ phiên dịch được cả hai thứ tiếng là 2 người. Hỏi tổng số cán bộ phiên dịch là bao nhiêu người? 29 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  18. 295. Tất cả các bạn trong lớp đều thích môn Tiếng Việt hoặc môn Toán, biết số học sinh thích môn Tiếng Việt là 22 bạn, số học sinh thích môn Toán là 17 bạn, số học sinh thích cả hai môn là 4 bạn. Hỏi tổng số học sinh của lớp là bao nhiêu bạn? 296. Tất cả các bạn trong lớp đều thích môn Tiếng Việt hoặc môn Toán, biết số học sinh thích môn Tiếng Việt là 16 bạn, số học sinh thích môn Toán là 13 bạn, số học sinh thích cả hai môn là 7 bạn. Hỏi số học sinh thích Toán nhưng không thích Tiếng Việt là bao nhiêu bạn? 30 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  19. 297. Trong lớp học, tất cả các bạn đều phải học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, biết số học sinh học tiếng Anh là 28 bạn, số học sinh học tiếng Pháp là 14 bạn, số học sinh học cả hai thứ tiếng là 4 bạn. Hỏi số học sinh học tiếng Anh nhưng không học tiếng Pháp là bao nhiêu bạn? 298. Trong hội nghị quốc tế, người ta huy động một số người phiên dịch tiếng Anh và tiếng Nga, biết số cán bộ phiên dịch tiếng Anh là 36 người, số cán bộ phiên dịch tiếng Nga là 14 người, số cán bộ phiên dịch được cả hai thứ tiếng là 4 người. Hỏi số cán bộ phiên dịch được tiếng Anh nhưng không phiên dịch được tiếng Nga là bao nhiêu người? 31 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  20. 299. Trong hội nghị quốc tế, người ta huy động một số người phiên dịch tiếng Anh và tiếng Nga, biết số cán bộ phiên dịch tiếng Anh là 16 người, số cán bộ phiên dịch tiếng Nga là 22 người, số cán bộ phiên dịch được cả hai thứ tiếng là 11 người. Hỏi số cán bộ phiên dịch được tiếng Anh nhưng không phiên dịch được tiếng Nga là bao nhiêu người? 32 Luyện toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao