Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

 

Tiết 1 : TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )

I.  MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.

- Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.

II. CHUẨN BỊ

          - GV: Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc.

doc 27 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 32 (Từ ngày 17 tháng 4 năm 2017 đến ngày 21 tháng 4 năm 2017) Thứ Tiết ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy Thời lượng 1 63 TĐ Vương quốc vắng nụ cười 40’ Hai 2 156 Tốn Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên 40' 17/4 3 1 KH Động vật ăn gì để sống 35' 4 32 CC 35' 1 32 CT N.V. Vương quốc vắng nụ cười 40’ Ba 2 32 KC Khát vọng sống 40' 18/4 3 157 Tốn Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên 40' 4 32 KT Lắp ơ tơ tải 35' 1 63 ĐĐ Dành cho địa phương 35' Tư 2 63 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu 40' 19/4 3 158 Tốn Ơn tập về biểu đồ 40' 4 63 TLV LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 40' 5 32 LS Kinh thành Huế 35' 1 64 TĐ Ngắm trăng Khơng đề 40' Năm 2 64 KH Trao đổi chất ở động vật 35' 20/4 3 159 Tốn Ơn tập về phân số 40' 4 64 TLV LT xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật 40' 1 64 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 40' Sáu 2 160 Tốn Ơn tập về các phép tính với phân số 40' 21/4 3 32 ĐL Biển , đảo và quần đảo 35' 4 32 SH 35'
  2. TUẦN 32 Thứ hai , ngày 17 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 : TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 ) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. - Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - YC HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Con chuồn - 2 HS thực hiện. chuồn nước. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo - Chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. đoạn. - Kết hợp đọc đúng các từ, các câu khó: rầu rĩ, lạo xạo, sườn sượt, buồn chán, thất vọng, hồn tồn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó: nguy cơ, - 1 HS đọc mục chú giải. thân hành, du học. - Cho HS đọc trong nhóm, trước lớp. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài giọng chậm rãi; nhấn - Theo dõi. giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của quốc vương nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học trở về. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1, 2, - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. 3. - Đọc thầm, nêu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 4. Điều gì bất ngờ xẩy ra ở phần cuối đoạn này? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung - Đọc lướt, nêu nội dung. bài. - Tóm tắt, chốt lại nội dung, ghi bảng - Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ ,
  3. * Luyện đọc - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga, thư thái . - Theo dõi. - Cho HS luyện đọc nối tiếp toàn bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc . -Kết hợp giải nghĩa xuất xứ của bài, nĩi thêm - 1 HS đọc phần xuất xứ trong SGK. hồn cảnh của Bác ở trong tù. - Giúp HS hiểu nghĩa từ : hững hờ. - 1 HS đọc mục chú giải. * Tìm hiểu bài : -YC HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi -HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi. SGK/137. - HD HS rút ra ND bài thơ. - HS rút ra ND bài thơ. * Đọc diễn cảm : - Đọc mẫu bài thơ. Giọng đọc ngân nga, ung - Theo dõi. dung tự tại. - Cho HS luyện đọc trong nhĩm. - Luyện đọc trong nhĩm 2. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. c. Luyện đọc và tìm hiểu bài Bài Không đề * Luyện đọc : - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui, khoẻ - Theo dõi. khoắn. - Cho HS luyện đọc nối tiếp toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc . -Kết hợp giải nghĩa từ : khơng đề, bương, - 1 HS đọc xuất xứ, chú giải . chim ngàn. * Tìm hiểu bài : -YC HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi -HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi. SGK/138. - HD HS rút ra ND bài thơ. - HS rút ra ND bài thơ. - GDBVMT: Qua bài học GD HS yêu thích thiên nhiên , gắn bó với thiên nhiên. * Đọc diễn cảm : - Đọc mẫu bài thơ. Giọng đọc vui khoẻ dõi. khoắn, hài hước. Chú ý ngắt giọng, nhấn - Theo giọng của bài thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc ện đọc trong nhĩm 2. lòng 1 trong 2 bài thơ trong nhĩm. - Luy - Nhận xét, ghi điểm. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò - Hai bài thơ trên giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ ? - Trả lời - GD HS kính yêu Bác Hồ, phấn đấu học tập tốt để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Về nhà học thuộc hai bài thơ. Chuẩn bị :
  4. Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ). - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 : KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí o xi và thải ra các chất cặn bã, khí các- bo- níc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. - GD BVMT: GD mối liên hệ giữa môi trường đối với động vật. II.CHUẨN BỊ: -GV: Hình trang 128,129 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Động vật ăn gì để sống? - 2 HS thực hiện - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật . + MT:HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. + Cách tiến hành: - YC HS quan sát hình 1 trang 128 SGK: -Quan sát các hình SGK. +Kể tên những con vật được vẽ trong hình. -Kể tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt. +Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng -Kể ra: cỏ, không khí . đối với động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ - không khí sung. - Động vật thường xuyên lấy gì từ môi -Lấy thức ăn, nước, không khí và thải vào trương và thải gì vào môi trường trong quá môi trường khí các-bô-níc, phân, nước trình sống? tiểu quá trình trên được gọi là quá trình trao -Quá trình trên được gọi là gì? đỗi chất. - Kết luận:Động vật thường xuyên trao đổi chất giữa động vật và môi trường. * Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
  5. chất ở động vật . + MT: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. + Cách tiến hành: - Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các -HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi nhóm. chất ở động vật, nhóm trưởng điều khiển các - Giúp đỡ các nhóm làm việc. bạn lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện - Nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đúng trình trình bày trước lớp. bày chính xác. 3.Củng cố-dặn dò: -Động vật thường xuyên lấy gì từ môi - 1, 2 HS trả lời. trường? Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? - Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : TỐN Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được rút gọn, so sánh phân số; quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm được bài 1, bài3 ( chọn 3 trong 5 ý), bài 4( a, b), bài 5. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc các phân số sau và nêu rõ tử số, mẫu số - 3 HS thực hiện. 5 9 21 ; ; 8 13 3 - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Luyện tập - 1 HS nhắc lại tên bài. * Bài 1 - Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và tìm hình đã - Nêu yêu cầu của bài. 2 được tô màu hình. - HS quan sát hình minh họa và tìm 5 2 hình đã được tô màu hình. - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu 5
  6. trong các hình còn lại. - HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét * Bài 2 Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Hướng dẫn HS điền vào mỗi vạch phân số lớn hơn - Nêu yêu cầu của bài. 1 phân số đứng trước nó là - Theo dõi, HS khá, giỏi làm bài 10 vào vở. - Nhận xét. - 1 HS lên bảng làm. * Bài 3 ( Chọn 3 trong 5 ý) - Nhận xét. - Củng cố về rút gọn các phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Cả lớp làm vào vở ( chọn 3 trong 5 ý). HS khá, giỏi làm hết bài 3. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 5 HS lên bảng làm. * Bài 4(a, b) - Nhận xét. - Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở ý a, b; HS làm - Nhận xét, chữa bài. hết bài 3. * Bài 5 Hướng dẫn HS HT khá, tốt làm. - 3 HS lên làm bảng. - Củng cố cách so sánh, sắp xếp các phân số. - Nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 3.Nhận xét, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôân tập về các phép tính với phân số. Tiết 4 :TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. - GD HS yêu quý, chăm sóc vật nuôi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh con công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc lại bài viết ở bài 2,3 tiết -2 HS thực hiện
  7. trước. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài tập 1: - Củng cố cách mở bài, kết bài. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực - Nhắc lại. tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. - Yêu cầu HS quan sát tranh Con công, suy - Đọc thầm, quan sát, làm bài cá nhân, trao nghĩ làm bài. đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt các câu hỏi. - Phát biểu ý kiến. - Kết luận câu trả lời đúng. - Nhận xét * Bài tập 2: - Giúp HS bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn tả con vật yêu thích. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS: Các em đã viết hai đoạn văn - Viết bài vào vở. tả hình dáng bên ngồi và tả hoạt động của - Đọc bài làm của mình. con vật. Đĩ là hai đoạn thuộc phần thân bài - Nhận xét. của bài văn. Cần viết mở bài theo cách . gắn với đoạn thân bài. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài tập 3: - Giúp HS bước đầu viết được đoạn kết bài - Đọc yêu cầu bài tập. mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. - Làm vào vở. - Tiến hành tương tự bài 2. - Đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn đã hoàn -2 HS đọc. chỉnh. 3. Nhận xét – dặn dò: - Về nhà chữa lại bài văn miêu tả con vật để tiết sau kiểm tra viết. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 21 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?- ND Ghi nhớ).
  8. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - HS khá,giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau BT3. II. CHUẨN BỊ - GV:Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - HS: VBT TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ -2 HS thực hiện thời gian. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Phần nhận xét: * Bài 1, 2 Giúp HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập * Bài tập 1: - Rèn kĩ năng nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, gạch dưới - Làm việc nhóm đôi. các trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại. * Bài tập 2: - Giúp HS bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Đọc yêu cầu bài. - YC HS làm bài. - Làm việc cá nhân điền nhanh bằng bút chì - Theo dõi, giúp đỡ HS. các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét chốt lại KQ. * Bài tập 3: - Rèn kĩ năng đặt câu cho HS. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
  9. - Yêu cầu mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ - làm vào vở bài tập. nguyên nhân. - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. - Nhận xét uốn nắn, sửa sai cho HS. - Nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 : TỐN Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số. - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS làm bài tập sau: - Cả lớp làm vào vở nháp. 5 3 4 2 Tính: + = - 2 HS lên bảng làm. 8 4 7 7 - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Luyện tập * Bài 1. - Củng cố về cộng, trừ phân số. Củng cố về mối quan - Nêu yêu cầu của bài. hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Cả lớp làm vào vở. - YC HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét * Bài 2 - HD HS làm tương tự như bài tập 1. - HS làm tương tự như bài tập 1. - 4 HS lên bảng làm. * Bài 3. - Nhận xét. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép - Nêu yêu cầu của bài. tính. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm - Yêu cầu HS làm bài. vào vở. - YC HS giải thích cách tìm x của mình. - Nhận xét, giải thích cách tìm x. - Nhận xét. * Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi. - Đọc yêu cầu của bài. - YC HS đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - HS khá, giỏi làm vào vở. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm.
  10. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét. * Bài 5. Dành cho HS khá, giỏi. - HD HS làm tương tự như bài tập 4. - HS làm tương tự như bài tập 4. - Gợi ý HS đổi về cùng đơn vị đo thời gian. Và đổi đơn vị đo cùng là cm để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn. 3.Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôân tập về các phép tính với phân số ( TT). Tiết 3 : ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I. MỤC TIÊU: - HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo. - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta. - Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. - GDBV MT: GD cho HS biết một số đặc điểm của môi trường tài nguyên thiên nhiên qua đó GD ý thức khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. TNMTB , HĐ II.CHUẨN BỊ: - GV:Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông - 2 HS thực hiện & cảng biển của Đà Nẵng? - Nhận xét. - Hãy nêu tên một số ngành cơng nghiệp sản xuất của Đà Nẵng? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1:Vùng biển Việt Nam TNMTB , HĐ - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của - YC HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi : mục1. Biển nước ta có có đặc điểm gì ? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn Vai trò như thế nào đối với nước ta? hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
  11. - YC HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, Việt Nam vịnh Thái Lan. - Mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. - GDMT: GD cho HS biết một số đặc điểm của môi trường tài nguyên thiên nhiên qua đó GD ý thức khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. * Hoạt động 2: Đảo và quần đảo - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Chỉ các đảo, quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - HS trả lời. - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì? - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị nhóm 4 các câu hỏi. gì? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & - Cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt quần đảo. động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP TIÊU DIỆT CON VẬT CÓ HẠI I MỤC TIÊU - Giúp các em ôn lại kiến thức trong môn Tự nhiên và Xã hội, môn Đạo đức. -Rèn luyện khả năng tư duy, suy doán nhanh. -Tạo không khí vui vẻ để học tập.
  12. II.CHUẨN BỊ GV cho chơi trong phòng học hoặc ngoài sân ( nếu sân không nắng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu trò chơi Nhắc lại 2. Hướng dẫn cách chơi * GV giúp đỡ các em phân biệt được các con vật có ích với các con vật có hại . Con vật có ích: con ngựa, con trâu, HS nghe giới thiệu. con nhộng, con dê, con lợn ( con heo), con chó, . Con vật có hại: con muỗi, con sâu, con kiến, con ruồi, con mối * GV hướng dẫn cách chơi: HS suy đoán và nhận biết. Cô nói tên những con vật có ích thì các em hô “Bảo vệ” và giơ tay phải lên. Khi nói đến con vật có hại thì hô “Tiêu diệt” và vỗ tay. 3. Tổ chức cho HS chơi thử Vừa hô vừa làm mẫu . GV có thể làm sai hoặc đúng động HS cũng vừa hô và làm theo đúng tác với lời nói để đánh lừa người động tác . chơi. HS chơi thử 2 lần. GV cho HS chơi thử. 4. Tổ chức cho HS chơi thật Cả lớp tham gia chơi Sau khi cho chơi thử, GV hô cho các em chơi. Em nào làm sai sẽ phải chịu phạt ( tùy tình hình lớp chọn cách phạt : nhảy lò cò , vịt đi ) 5. Củng cố – nhận xét Các em cần bảo vệ các con vật nào có ích giúp cho con người và môi trường còn những con không có ích chúng ta cần tiêu diệt nhằm phòng tránh bệnh. Nhận xét tiết học.
  13. KT CỦA TỔ KHỐI DUYỆT CỦA BGH