Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU.

    1. Tập đọc.

- Ð?c dng, rnh m?ch bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các CH trong SGK )

       2. Kể chuyện.

- Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* GD các em cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương ( thông qua CH 3 ) Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ Thiêng liêng, cao quý “ , gắn bó máu thịt với người dân Ê–ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được … Từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. 

           * KNS: KN xác định giá trị; Giao tiếp; Lắng nghe tích cực.

II. CHUẨN BỊ.

      GV: Viết câu văn “ Ông sai người … chúng tôi. Để hướng dẫn HS đọc đúng.

      HS: SGK đọc và tìm hiểu bài trước.
doc 29 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 ( Từ 20 tháng 11 năm 2017 đến 24 tháng 11 năm 2017) T Tiế Thứ, i t Ghi ngày ế Môn PP Tên bài dạy chú. t CT 1 Chào cờ 11 2 TĐ-KC 01 Đất quý, đất yêu Hai 3 Tập đọc 02 Đất quý, đất yêu 20/11 4 Tốn 51 Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Tiếng hò trên sông 2 Tốn 52 Luyện tập Ba 3 Đạo đức 11 Thực hành kĩ năng giữa kì I 21/11 4 5 1 TLV 04 Nói về quê hương. 2 Thể dục 22 Động tác tồn thân của bài thể dục phát triển chung. TRỊ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” Tư 22/11 3 TNXH 21 Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 4 Tốn 53 Bảng nhân 8 5 Tập đọc 05 V ẽ quê hương 1 LTVC 06 Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ? 2 Chính tả 07 Nhớ – viết: Vẽ quê hương Năm 3 Tốn 54 Luyện tập 23/11 4 Tập viết 08 Ôn chữ hoa: G (tiếp theo) 5 Anh văn 22 GVC 1 Tốn 55 Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 2 TNXH 22 Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Sáu 3 Thủ cơng 11 Cắt, dán chữ I, T ( tiết 1 ) 24/11 4 Mĩ thuật 11 GVC 5 Bác Hồ 01 Chiếc vịng bạc Đất Mũi, ngày 19 tháng 11 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. GIÁO ÁN Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017 Tập đọc – Kể chuyện. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các CH trong SGK ) 2. Kể chuyện. - Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện. * GD các em cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương ( thông qua CH 3 ) Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ Thiêng liêng, cao quý “ , gắn bó máu thịt với người dân Ê–ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được Từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. * KNS: KN xác định giá trị; Giao tiếp; Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ. GV: Viết câu văn “ Ông sai người chúng tôi. Để hướng dẫn HS đọc đúng. HS: SGK đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài : “ Thư gửi bà “ - Hai em lên bảng đọc bài và trả lời CH và trả lời CH theo ND đoạn đọc. do GV nêu. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. - Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. * Đọc từng câu. - Tổ chức cho HS đọc từng câu trong - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, kết hợp luyện đọc từ khó. bài ( 2 lượt ) - Theo dõi giúp HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn. 2
  3. - Hướng dẫn HS đọc đúng câu các câu - Cá nhân đọc, cả lớp đọc. văn “ Ông sai người chúng tôi.” - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài ( 2 – 3 lượt ) - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) - Một em đọc chú giải cuối bài. * Đọc nhóm. - Tổ chức cho HS đọc cho nhau nghe - Nhóm đôi đọc bài. trong nhóm. * Thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các - 3 nhóm thi đọc trước lớp. nhóm. - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc 1 lần. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài. H? Hai người khách du lịch đến thăm - HS đọc đoạn 1, trả lời. đất nước nào ? - Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê –ti-ô-pi-a. - GV : Ê –ti-ô-pi-a, là một nước ở phía đông bắc Châu Phi. H? Hai người khách được vua Ê –ti-ô- - Nhà vua mời họ tặng nhiều món vật pi-a đón tiếp như thế nào ? quý để tỏ lòng hiếu khách. - HS đọc đoạn 1, trả lời. H? Khi hai người khách sắp xuống tàu, - Khi hai người khách chuẩn bị xuống có điều gì bất ngờ xẩy ra ? tàu, rồi mới để họ xuống tàu. H? Vì sao người Ê –ti-ô-pi-a không để - Vì đó là mảnh đất yêu quý của Ê –ti- khách mang đi dù chỉ là một hạt cát ô-pi-a nhỏ? - GD các em cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ Thiêng liêng, cao quý “ , gắn bó máu thịt với người dân Ê –ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được Từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. - HS đọc đoạn cuối trả lời. H? Theo em phong tục trên nói lên tình - Người Ê –ti-ô-pi-a rất yêu quý Với 3
  4. điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của - Nhận xét, ghi ND lên bảng. người bạn nhỏ. d. Luyện đọc thuộc lòng. - Hai, ba em nhắc lại. - Treo bảng phụ đã chuẩn bị 2 khổ thơ đầu để hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng kết hợp xóa bảng. - HS đọc theo tổ, dãy bàn, cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài học. - GD các em biết yêu quê hương của mình và kết hợp GD các em ý thức BVMT. - Chuẩn bị bài sau: Nắng phương Nam. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương ( BT1) - Biết dùng từ ngữ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2 ) - Nhận biết được các câu theo mẫu ai làm gì ? và tìm được bộ phân câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì ? ( BT3 ). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước ( BT4) - GD các em tình cảm yêu quý quê hương thông qua BT1, từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. HS : SGK, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS nêu miệng BT2; BT3 của - Hai em lần lượt nêu. tiết LTVC tuần 10. 17
  5. - Nhận xét củng cố lại các KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1. Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã - hai nhóm, nhóm chỉ sự vật quê cho thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý hương, nhóm chỉ tình cảm đối với quê nghĩa như thế nào ? hương. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài, 2 em làm bảng lớp. * Chỉ sự vật: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. * Chỉ tình cảm: gắn bó, nhớ thương, yêu - Nhận xét tuyên dương giải nghĩa 1 số quý, thương, bùi ngùi, tự hào. từ HS chưa hiểu, kết hợp GD các em tình cảm yêu quý quê hương từ đó GD các em ý thức BVMT. Bài 2. Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS tìm từ ngữ trong ngoặc đơn - Cả lớp làm bài, hai, ba em nêu kết có thể thay thế cho từ quê hương. quả: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. - Nhận xét. - Nhận xét sửa sai. - tìm các câu văn được viết theo Bài 3. mẫu Ai làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp. Ai Làm gì ? Cha. làm quét sân. Mẹ. đựng hạt mùa sau. Chị đan nón la ù xuất khẩu. - Nhận xét củng cố lại mẫu câu Ai làm gì ? Bài 4. - Hướng dẫn HS dùng mỗi từ ngữ sau để - Cả lớp làm bài, 4 em làm bảng lớp. đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ?: bác - Nhận xét. nông dân, em trai tôi, những chú gà con, đàn cá. 18
  6. - Nhận xét củng cố lại mẫu câu Ai làm gì ? 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài học. - GD các em tình cảm yêu quý quê hương từ đó GD các em ý thức BVMT. - Chuẩn bị bài sau: Tuần 12. - Nhận xét tiết học. Chính tả Nhơ ù- viết: VẼ QUÊ HƯƠNG. I. MỤC TIÊU - Nhớ- viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày bài sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2b. - GD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, ý thức giữ gìn VSCĐ. II. CHUẨN BỊ. GV : Viết sẵn BT2b lên bảng lớp. HS : ĐDHT môn CT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ: lơ lửng, lững - Cả lớp viết bảng con. thững. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn nhớ - viết. * Tìm hiểu ND. - Đọc bài chính tả. - Hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Bạn nhỏ vẽ những gì ? - Làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học. - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê - Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. hương rất đẹp ? * Nhận xét bài thơ - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thể thơ 4 chữ. - Đoạn thơ có mấy khổ ? cuối mỗi khổ - Đoạn thơ có 2 khổ, cuối khổ 1 có dấu có dấu câu gì ? chấm, cuối khổ 2 có dấu ba chấm. 19
  7. * Viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ: đỏ thắm, bát ngát, xanh ngắt. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * Viết bài CT. - Đọc bài CT lần 2. - Yêu cầu HS nhớ - viết từ đầu đến đỏ - Cả lớp viết bài. thắm. * Soát lỗi. - Đọc lại toàn bài CT, yêu cầu HS soát - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. bài sửa lỗi. * Nhận xét bài của học sinh. - Thu 8 bài gạch chân những lỗi sai, nhận xét từng bài, sửa lỗi sai phổ biến - Tham gia sửa lỗi trên bảng trong vở. ghi lên bảng. c. Hướng dẫn làm BT chính tả. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc Y/c BT2b. - Cả lớp làm bài, 1 em làm bảng lớp. - Giúp HS nắm vững y/c rồi tự làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại ý đúng. b) vườn, vương, ươn, đường. 3. Củng cố dặn dò. - Tuyên dương những HS viết chữ có tiến bộ. - Về nhà tiếp tục soát bài sửa lỗi. - Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 54 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn. - Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể. - HS làm được các BT 1, 2,3, 4.HSKG làm hết BT2. II. CHUẨN BỊ. GV : Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ. HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20
  8. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 8. - Hai, ba em đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1. ( câu a ) - Tổ chức cho HS tính nhẩm rồi nêu kết - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Nhận quả - Vì sao 8 x 0 = 0 và 0 x 8 = 0 ? xét. - Vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 và 0 - Làm tương tự với câu b. nhân với số nào cũng bằng 0. - Em cĩ nhận xét gì về 2 phép tính trong - Các thừa số giống nhau nhưng đổi vị trí cùng một cột? cho nhau, tích luơn bằng nhau. * Khi đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích khơng thay đổi. Bài 2. ( cột a ) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cĩ cả phép nhân và phép cộng ta làm như cộng sau. thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. HSKG làm cả ý - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. b. - Chữa bài. Bài 3. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. - Tĩm tắt: 8m Cắt đi cịn lại 50 m - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề toán trên bảng - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Y/c viết phép nhân thích hợp vào chỗ phụ. trống. - Bài y/c chúng ta làm gì? - Một hình chữ nhật cĩ 3 hàng, mỗi hàng - Số ơ vuơng trong hình chữ nhật là: 21
  9. 8 ơ vuơng.Tính số ơ vuơng trong hình chữ 8 x 3 = 24 (ơ vuơng ) nhật? - Số ơ vuơng trong hình chữ nhật là: - Một hình chữ nhật được chia thành 8 3 x 8 = 24 (ơ vuơng ) cột, mỗi cột cĩ 3 ơ vuơng. Hỏi trong hình - HS kết luận: chữ nhật cĩ bao nhiêu ơ vuơng? 8 x 3 = 3 x 8 - Cho HS nhận xét để rút ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dị. - Củng cố lại bảng nhân 8. - Về nhà làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. Tập viết. ÔN CHỮ HOA : G (tt ) I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ), R, Đ (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ . - Viết 1 lần câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Ai về Loa Thành Thục Vương. - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên trang VTV ở lớp. - GD tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về Loa Thành Thục Vương. Từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. GV : -Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ. - Tên riêng Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy có dòng kẻ ô li HS : Đ DHT môn TV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Kiểm tra HS viết bài ở nhà. - 1 HS nêu lại nội dung bài trước. - Viết bảng: Kim Đồng, Dao. - HS viết bảng lớp và bảng con. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn viết bảng con *Luyện viết chữ hoa. - Gắn các mẫu chữ: G, R, Đ lên bảng. - Nêu cấu tạo của các chữ. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết từng - HS theo dõi ghi nhớ. chữ. 22
  10. *Viết bảng con chữ: G, R, Đ - Cả lớp viết. . - Nhận xét về độ cao các nét . *Luyện viết từ ứng dụng. - Gắn chữ mẫu: Ghềnh Ráng. - HS đọc từ ứng dụng. - Ghềnh Ráng là 1 địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta. - Viết mẫu Ghềnh Ráng và lưu ý HS cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường. *Viết bảng con: Ghềnh Ráng - Cả lớp viết. - Nhận xét. * Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : Ai về Loa Thành Thục Vương. GV: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn từ thời An Dương Vương. - GD về tình cảm quê hương, từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. *Viết bảng con: Ghé, Thục Vương. - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ. +1 dòng chữ Gh. +1 dòng chữ R, Đ. +1 dòng Ghềnh Ráng. +1 lần câu ca dao. -Yêu cầu HS viết đúng độ cao, nối nét trình bày bài đẹp. - HS viết bài theo yêu cầu của GV, chú - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút trang VTV ở lớp. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài, kết hợp chấm bài cho những em viết xong trước. 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét về trình bày bài viết của HS, tuyên dương những em viết chữ đúng mẫu, trình bày bài sạch sẽ. - Về nhà viết tiếp phần ở nhà. 23
  11. - Học thuộc câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017 Tốn TiÕt 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. - Biết đặt tính và tính nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ một chữ số. - Vận dụng trong giải bài tốn cĩ phép nhân. - HS làm được các BT1, 2, 3, 4. HSKG làm hết BT2. II. CHUẨN BỊ. HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KiĨm tra. - Yêu cầu HS làm BT. 35 x 3 ; 26 x 4 - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - NhËn xÐt, củng cố KT đã học. - NhËn xÐt 2. Bµi míi. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. HD thùc hiƯn phÐp nh©n. - Ghi b¶ng: 123 x 2= ? - Yêu cầu HS ®Ỉt tÝnh rồi tính. - Gäi HS nªu c¸ch tÝnh ( NÕu HS lµm sai - Cả lớp làm bảng con, 1 em làm bảng th× GV míi HD HS tÝnh như SGK) lớp. - Hướng dẫn tương tù với phÐp tÝnh 326 x 3. - Hai , ba em nêu cách làm. b. LuyƯn tËp thực hành. Bµi 1. - 5 em lµm b¶ng lớp, vài em nêu cách - Yêu cầu HS làm bài rồi nªu c¸ch làm. làm, cả lớp làm vào vở. - NhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n - Nhận xét, sửa sai. Bµi 2. ( cột a ) - Củng cố lại cách đặt tính rồi tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - 2 em lµm b¶ng lớp , nêu cách làm, cả 24
  12. - Yêu cầu HS làm bài. HSKG làm cả cột lớp làm vào vở. b. - NhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n - Nhận xét, sửa sai cho HS. Bµi 3. - Gọi HS đọc ®Ị to¸n. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải toán có lời văn với 1 phép tính nhân. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS lµm bµi vµo vë, 1 em lªn b¶ng lµm - Nhận xét sửa sai cho HS. - NhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n Bµi 4. - Gọi HS đọc ®Ị to¸n. - Củng cố cách tìm số bị chia. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 2 em lên bảng làm. - NhËn xÐt - Nhận xét, tuyên dương. 3. Cđng cè dặn dò. - Củng cố lại KT vừa học. - Về nhà ôn lại các bài vừa học. Làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG . I. MỤC TIÊU. - Biết mối quan hệ ,biết xưng hô đúng đối với người trong họ hàng. - HS khá, giỏi phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột). - GD các em biết yêu thương và giúp đỡ họ hàng bên nội, bên ngoại. II. CHUẨN BỊ. GV: Vẽ lên bảng sơ đồ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - HS nhắc lại tên bài. 25
  13. b. Hoạt động 1.Vẽ sơ mối quan hệ họ hàng. MT: Biết vẽ sơ mối quan hệ họ hàng. - Cách tiến hành: - Giới thiệu sơ đồ trong SGK rồi vẽ mẫu - Theo dõi quan sát. lên bảng. - Yêu cầu HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. - HS làm việc cá nhân. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - YC một số em giới thiệu về gia đình - Một số em giới thiệu về gia đình mình mình trước lớp. trước lớp. - Nhận xét –tuyên dương. c. Hoạt động 2. Chơi trò chơi xếp hình. MT: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng. * Cách tiến hành. - GV phát cho các nhóm các tấm bìa ghép tên các thành viên trong 1 gia đình. Ôâng, bà, bố Nam - YC các nhóm phải vẽ sơ đồ và giải - Làm việc theo nhóm đôi. thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy. - YC đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét –tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò. - Củng cố lại các KT đã học. - GD các em biết yêu quý những người trong gia đình và nội ngoại của mình. - Nhận xét tiết học. 26
  14. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ I, T ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. -Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. -Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán trương đối thẳng. Với HS khéo tay: -Kẻ, cắt, dán được chữ I, T , Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. . II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ I, T. -Tranh quy trình. -Đồ dùng thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA 2. DẠY BÀI MỚI * Giới thiệu bài -HS nhắc lại – GV ghi tên bài bảng. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét -GV giới thiêụ mẫu chữ I, T và đặt câu hỏi: -HS quan sát , trả lời : + Nét chữ rộng mấy ô? -Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nữa bên trái và nữa bên phải như thế nào? - Giống nhau. + GV nhận xét kết luận : Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu -GV cho HS quan sát tranh quy trình -HS quan sát tranh quy trình. vàhỏi: -Có 3 bước : + Cắt, dán chữ I, T gồm mấy bước? + Bước 1 : Kẻ chữ I, T. + Bước 2 :Cắt chữ I, T. + Bước 3 : Dán chữ I, T. - GV hướng dẫn mẫu +Bước 1 : Kẻ chữ I, T. +Bước 2 : Cắt chữ I, T. + Bước 3 : Dán chữ I, T. 3 . CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò 27
  15. BÁC HỒ BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I. Mục tiêu : - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ - Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa. - Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc” - HS lắng nghe + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? - HS trả lời + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - HS trả lời + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với - HS trả lời các em nhỏ 2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: hỏi, ghi vào bảng nhóm - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung 3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác? - Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào? 4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - HS chia 6 nhóm, thảo luận cách - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình xử lý các tình huống -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm huống: khác bổ sung + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? - Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó. - HS trả lời 5. Củng cố, dặn dò: - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? Nhận xét tiết học 28