Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU.

       1. Tập đọc.

- Ð?c dng, rnh m?ch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( trả lời được các CH trong SGK )

       2. Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK )

- GD các em tính kiên trì, nhẫn nại, biết yêu quý truyền thống dân tộc qua các  trò chơi dân gian.        

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng lớp  ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước.
doc 31 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. TUẦN 25 LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ 12 tháng 3 năm 2018 đến 16 tháng 03 năm 2018) Tiế Thứ, Ti t Ghi Môn Tên bài dạy ngày ết PP chú. CT 1 Chào cờ 25 2 Tập đọc 01 Hội vật. Hai 3 TĐ-KC 02 Hội vật. 12/3 4 Toán 121 Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) 5 1 Chính tả 03 Nghe-viết: Hội vật. 2 Tốn 122 Luyện tập Ba 3 Đạo đức 25 Thực hành kĩ năng giữa HK 2. 13/3 4 5 1 TLV 04 Kể về lễ hội. 2 Thể dục 50 GVC Tư 3 TNXH 49 Động vật. 14/3 4 Tốn 123 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 5 Tập đọc 05 Hội đua voi ở Tây Nguyên. 1 LTVC 06 Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Vì sao ? 2 Chính tả 07 Nghe-viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Năm 3 Tốn 124 Luyện tập. 15/3 4 Tập viết 08 Ôn chữ hoa: S 5 Anh văn 50 GVC 1 Tốn 125 Tiền Việt Nam. 2 TNXH 50 Côn trùng. Sáu 3 Thủ cơng 25 Làm lọ hoa gắn tường. 16/3 4 Mĩ thuật 25 GVC 5 GDKNS 25 CHỦ ĐỀ 5: QUẢN LÍ THỜI GIAN ( tiết 1) Đất Mũi, ngày 11 tháng 3 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Tập đọc - kể chuyện HỘI VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( trả lời được các CH trong SGK ) 2. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK ) - GD các em tính kiên trì, nhẫn nại, biết yêu quý truyền thống dân tộc qua các trò chơi dân gian. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng lớp ï ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Gọi HS đọc bài Tiếng đàn, trả lời các câu - 2 HS đọc lại bài Tiếng đàn, và trả hỏi về nội dung bài. lời câu hỏi do GV nêu. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2 . Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Bài mở đầu chủ điểm lễ hội hôm nay là - Nghe GV giới thiệu bài, nhắc lại bài Hội vật. Có thể nói vật là môn phổ biến tên bài. nhất, vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Thi vật đã diễn ra như thế nào ? Ai đã thắng ? Để biết được rõ chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài đọc, ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc của từng đoạn. - Đoạn 1: đọc với giọng kể nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả dồn dập, tứ xứ, náo nức, chen lấn nhau, quây kín. - Đoạn 2: hai câu đầu dọc với giọng hơi nhanh, dồn dập. - Đoạn 3, 4: giọng đọc sôi nổi, hồi hộp. - Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải mái. * Đọc câu. 2
  3. -Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu từ âm từ khó, dễ lẫn. đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đúng. * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn từ khó. trong bài ( đọc 2 – 3 lượt ) - Một HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) * Đọc nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm 2 đọc bài. nhóm. * Thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Một số nhóm đọc bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT. Tiết 2. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1. H. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng - Tiếng trống dồn dập; người xem sôi động của hội vật ? đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Người chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. H. Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản - Quắm Đen thì lăn xả vào, đánh Ngũ có gì khác nhau? dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ thì chậm chạp lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 3 . H. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay - Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua đổi keo vật như thế nào ? cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông. Người xem phấn chấn reo ồ lên, chắc ông Cản Ngũ sẽ thua cuộc. - Yêu cầu HS đoc đoạn 4-5. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm. H. Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng - Ông nhìn Quắm Đen, ông nắm khố như thế nào? anh, nhấc bổng lên; nhẹ như giơ con ếch H.Vì sao Ông Cản Ngũ thắng? -Vì ông bình tĩnh, ông có kinh nghiệm, mưu trí và do ông có sức khoẻ. 3
  4. giỏi. Câu c : Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. + KL: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ đứng sau từ vì. Bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Cho HS trình bày miệng. - 2 HS trình bàymiệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ý a : Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Ý b : Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Ý c : Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt. - HS chép lại lời giải đúng vào vở. Ý d : Quắm Đen thua ông Cản Ngũ. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết vào vở câu trả lời của BT3 ; tập đặt câu hỏi Vì sao ? Đối với các hiện tượng xung quanh. Chính tả Nghe - viết: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 b. - GD các em viết chữ đúng mẫu, ngồi viết đúng tư thế, trình bày bài sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ. GV : Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng lớpï. HS : SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ sau: bứt rứt, tức -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng 20
  5. bực, nứt nẻ, sung sức con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. * Tìm hiểu ND. - Đọc đoạn văn 1 lượt. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. H. Cuộc đua voi được diễn ra như thế nào? - Khi chiêng trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. * Nhận xét bài CT. H. Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu ? H. Trong đoạn văn có những chữ nào phải - Các chữ đầu câu và tên riêng. viết hoa ? * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu viết các từ: biến mất, man-gát, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết khéo léo, điều khiển, huơ vòi, nhiệt liệt, vào bảng con. cổ vũ. - Nhận xét, sửa sai cho HS. * Viết bài vào vở. - Đọc cho HS viết bài vào vởû, lưu ý các từ - HS nghe - viết bài vào vơ.û khó. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát bài, sửa lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu chấm 8 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày, sửa - Tham gia sửa lỗi trên bảng, trong lỗi sai phổ biến. vở. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm. - Mở bảng phụ, cho 2 HS lên bảng thi làm - HS dưới lớp làm vào vở. bài nhanh. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Nhắc HS đọc lại các BT2, khuyến khích HS HTL khổ thơ ở BT2. - Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. 21
  6. Tốn Tiết 124: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tinh được giá trị của biểu thức. - HS làm được các BT 2,3,4. II. CHUẨN BỊ. - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Kết hợp KT trong tiết luyện tập. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Hơm nay các em tiếp tục luyện tập về giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị. - Ghi tựa bài lên bảng. - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Luyện tập - Thực hành. Bài2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu cách . - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm giải rồi làm bài. vào vở. - Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì ? Vì sao ? - Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị. Vì trong bài tốn ta thực hiện phép chia số viên gạch lát 6 phịng cho 6 lần để tìm số viên gạch lát 1 phịng. Đây chính là bước đến rút về đơn vị. - Chữa bài. Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. - Bài tốn y/c chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào ơ trống. - Trong ơ trống thứ nhất em điền số nào ? Vì - Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ sao ? đi dược 4 km. Số cần điền ở ơ trống thứ nhất là số ki- lơ- mét đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4 km x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ơ trống. - Y/c HS tiếp tục làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ 4 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 12 km 16 km 20 km - Chữa bài cho HS. Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. 22
  7. - Yêu cầu HS tự viết biểu thức và tính giá - 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào trị biểu thức. vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị - Củng cố lại các KT vừa học. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam. Tập viết ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( ! dòng) C, T ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( ! dòng ) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên vở tập viết. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ. - GV: - Mẫu chữ viết hoa S. tên riêng Sầm Sơn. - Câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS : Vở Tập viết 3, tập hai. Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Để vở lên bàn. - Kiểm tra HS viết bài ở nhà - Một HS nhắc lại . - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. -2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - Yêu cầu HS viết : Phan Rang, Rủ. con. 2 . Bài mới. a. Giới thiệu bài Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa S có trong từ - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. và câu ứng dụng, ghi tựa bài lên bảng lớp. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con * Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - HS trả lời. những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa S. - Nêu cấu tạo chữ hoa S. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa S vào - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết 23
  8. bảng. vào bảng con. - Sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - 2 HS đọc - Giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh - Nghe GV giới thiệu Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều - HS trả lời. cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ viết như - HS trả lời. thế nào ? - Viết mẫu cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết từ : Sầm Sơn. - Cả lớp viết vào bảng con. - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc - Giải thích : Câu thơ ca ngợi cảnh đẹp - Nghe GV giới thiệu yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn (thuộc huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương). - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều - HS trả lời. cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Côn Sơn, Ta . - 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS. vào bảng con. c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết + 1 dòng chữ S cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Sầm Sơn cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 1 lần. + HS khá, giỏi viết hết cả bài trên VTV. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài. - HS viết. d. Chấm, chữa bài - Thu, chấm 10 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Nhắc HS về luyện viết bài thêm ở nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. 24
  9. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Tốn Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU. - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền . - Biết cộng, trừ trên các số với các đơn vị là đồng. - HS làm được các BT1(a,b)BT2( a,b,c )BT3. HSKG làm thêm ý c BT1, ý d BT2. II. CHUẨN BỊ. - NDĐC: Kết hợp giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” Tốn lớp 2 ( Sgk tốn 2, trang 162) - GV: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài: Cĩ 72 lít dầu chia đều - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 6 can. Hỏi mỗi can cĩ mấy lít dầu ? vở nháp. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài - Trong giờ học hơm nay các em sẽ được làm - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam, ghi tựa bài lên bảng. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và - HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng đọc giá trị của từng tờ. chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. - Giới thiệu bài “Tiền Việt Nam” Tốn lớp 2 ( - Theo dõi. Sgk tốn 2, trang 162) b.Luyện tập - Thực hành. Bài 1(a,b) - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát - Nhóm đôi. các chú lợn và nĩi cho nhau biết trong mỗi chú lợn cĩ bao nhiêu tiền. - Chú lợn a cĩ bao nhiêu tiền ? Làm thế nào - Chú lợn a cĩ 6200 đồng. Em tính để biết điều đĩ ? nhẩm: 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng - Hỏi tương tự với các phần b. b) Chú lợn b cĩ 8400 đồng. Bài 2(a,b,c) - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS quan sát. - Bài tập y/c chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong - HS nghe hướng dẫn. khung bên trái để được số tiền tương ứng bên 25
  10. phải. Trong bài mẫu, chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. - Yêu cầu HS tự làm bài tiếp. - HS làm bài. b) Cĩ mấy tờ giấy bạc, đĩ là những loại giấy - Cĩ 4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. bạc nào ? c) Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng ? c) Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng Vì sao ? thì được 10000 đồng. Vì 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng = 10 000 đồng - Chữa bài cho HS. Bài 3 - Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng - Lọ hoa giá 8700 đồng, lược 4000 đồ vật. đồng, bút chì 1500 đồng, truyện 5800 đồng, bĩng bay 1000 đồng. H.Trong các đồ vật đĩ, đồ vật nào cĩ giá tiền - Đồ vật cĩ giá tiền ít nhất là bĩng ít nhất ? Đồ vật nào cĩ giá tiền nhiều nhất ? bay, giá 1000 đồng. Đồ vật cĩ giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700 đồng. H. Mua một quả bĩng và 1 cái bút chì hết bao - Hết 2500 đồng. nhiêu tiền ? H. Em làm thế nào để tính được 2500 đồng? - Lấy giá tiền của quả bĩng cộng với giá tiền của bút chì thì được 1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng. H.Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của - Là : 8700 đồng – 4000 đồng = 1 cái lược là bao nhiêu tiền ? 4700 đồng. - Cĩ thể y/c HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau. Sau đĩ xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt 3.Củng cố - dặn dị - Củng cố lại KT vừa học. HSKG làm thêm ý c của BT1, ý d của BT2. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội Tiết 50: CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - HS khá, giỏi biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. 26
  11. - Giúp các em nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, từ đó giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. * KNS: KN làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại cơn trùng gây hại. II. CHUẨN BỊ. GV :- Các hình trang 96, 97 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) và những thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ côn trùng có hại. HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Hãy kể những loại động vật mà em - Hai, ba em trả lời. biết? - Nêu những điểm giống và khác nhau của một số động vật ? - Nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. - Nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài ghi bảng. b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu : - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Nhận ra được sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các côn - HS quan sát hình ảnh các côn trùng trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm được được. và thảo luận các câu hỏi trong sgk. H. Hãy chỉ đâu là đầu,ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân ? Chúng sử 27
  12. dụng chân, cánh để làm gì ?. H. Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi Mỗi nhóm giới thiệu về một con vật. nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng. Kết luận: - Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không sương sống. Chúng có 6 chân và phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. c.Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được Mục tiêu : - Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người . - Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS phân loại những côn trùng - Nhóm đôi. thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày, các - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - Có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khỏe con người ( ví dụ : ruồi, muỗi ); cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại, gia súc, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng có phá hoại mùa màng ( ví dụ: 28
  13. sâu đục thân, châu chấu ) có thể dùng thuốc trừ sâu, hoặc sử dụng các loại thiên địch ( dùng sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác trong tự nhiên ). 3. Củng cố - dặn dò. - Củng cố lại các kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học. 29
  14. THỦ CÔNG LÀM ĐỒ CHƠI, LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán biết làm lọ hoa gắn tường. HS yêu thích làm lọ hoa. HS giữ vệ sinh an toàn chung. II. Chuẩn bị: Mẫu lọ hoa gắn tường. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường, đặt câu hỏi định hướng quan sát để học sinh rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh suy Học sinh hiểu được cách làm và làm được . nghĩ, tìm ra cách làm lọ hoa bằng cách gợi ý cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường. Học sinh miết mạnh lại các nếp gấp Hoạt đơng 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Hình chữ nhật cĩ chiều dài 24 ơ, rộng 16 ơ Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, sau đĩ tổ chức cho học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường. Cũng cố dặn dị: Nhắc học sinh về nhà tập gấp lọ hoa gắn tường. 30
  15. Giáo dục kĩ năng sống CHỦ ĐỀ 5: QUẢN LÍ THỜI GIAN ( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu thời gian giúp chúng ta sống học tập và làm việc một cách khoa học - Biết sử dụng thời gian một cách hợp lí. - Giáo dục HS biết quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học Sách BT rèn luyện kĩ năng sống III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Đọc và suy ngẫm ( 10 phút) Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp - Làm việc theo cặp sau đĩ chia sẻ với bạn. - Đọc truyện thảo luận - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của việc quản lí thời gian ( 10 phút) - Làm việc theo nhĩm - Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm - Các nhĩm thảo luận trình bày ý kiến ? Chuyện gì cĩ thể sảy ra? - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3: Những việc làm lãng phí thời gian ( 8 phút) Hoạt động cá nhân sau đĩ từng học - Cho HS làm việc cá nhân sinh chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 4: Em đã quản lí thời gian như thế nào?( 17 phút) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đĩ - HS làm cá nhân liệt kê các việc em đã từng học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh. làm trong nhày. - GV cùng HS nhận xét. Củng cố: Thời gian là tài sản vơ giá. Vì vậy chúng cần sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất. Dặn dị: Về nhà em hãy thực hiện tốt trong việc tiết kiệm thời gian Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 31