Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến

Tiết 33 : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết :

-Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

-HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.

-KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin:

 -Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong.

 -Kĩ năng làm chủ bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh, áp phích về an toàn giao thông.

-Các hình trong SGK trang 64, 65.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

doc 30 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_nguyen_van_chien.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến

  1. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17 Thứ ngày Môn Tiết(ct) Tên bày dạy Hai SHĐT 17 Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo) 01/1/2018 Toán 81 An tồn khi đi xe đạp TNXH 23 Ba Thể dục 33 Tập họp hàng ngang dĩng hàng đi theo nhịp 02/1/2018 Tập đọc 33 Mồ côi xử kiện. Kểchuyện 33 Mồ côi xử kiện. Toán 82 Luyện tập Tư Tập đọc 34 Nghe- viết :Vầng trăng quê em. 03/1/2018 Chính tả 33 Anh Đom Đóm Toán 83 Luyện tập chung. tnxh Ơn tập cuối học kì I Năm Tập viết 17 Ôn chữ hoa N 04/1/2018 LTVC 17 Ôân về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy. Toán 84 Hình chữ nhật. Sáu Thể dục 34 Đi vượt chướng ngại vật thấp -đi chuyển hướng 05/01/2018 TLV 17 phải trái Chính tả 34 Viết về thành thị, nông thôn. Toán 85 Nghe- viết : Aâm thanh thành phố. Hình vuông. GDNGLL 17 Con đường an tồn đến trường DUYỆT CBGH GVCN Nguyễn Văn Chiến 1
  2. TUẦN: 17 Thứ hai ngày 01 tháng 01 năm 2018 TOÁN Tiết 71: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Bài 1, 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên làm bài 1,2,3 / 85 VBT. -Nhận xét cho HS. 2. Bài mới -Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. -Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -Y/c HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên. -Y/c HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. -Giới thiệu : Chính điểm khác nhau này - HS thảo luận và trình bày ý kiến dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu của mình thức khác nhau. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có biểu thức thứ hai có dấu ngoặc chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thức thứ nhất thực hiện các phép tính trong ngoặc” - HS nghe giảng và thực hiện tính - Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 (30 + 5) : 5 = 35 : 5 *Kết luận: = 7 Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1HS nêu y/c của bài - Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó - HS làm vào vở, 4HS lên bảng làm y/c HS tự làm bài bài Bài 2 2
  3. - 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS làm bài vào vở - HS làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh - HS làm vào vở, 4HS lên bảng làm nhau đổi vchéo vở để kiểm tra bài của bài nhau Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, - Bài toán hỏi gì ? mỗi tủ có 4 ngăn. - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển - Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách sách, chúng ta phải biết được điều gì ? - Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách /Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn - Y/c HS làm bài sách - HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng Giải: Số sách xếp trong mỗi tủ là: -Nhận xét, HS 240 : 2 = 120 (quyển) 3. Củng cố, dặn dò Số sách xếp trong mỗi ngăn là: -Nhận xét tiết học 120 : 4 = 30 (quyển) -Dặn dò Đáp số: 30 quyển sách TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 33 : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : -Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. -HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. -KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin: -Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong. -Kĩ năng làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, áp phích về an toàn giao thông. -Các hình trong SGK trang 64, 65. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3
  4. Thứ năm này 04 tháng 01 năm 2018 TẬP VIẾT Tiết 17 : ÔN CHŨ HOA N I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ), Q, Đ ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng) và câu ứng dụng ; Đường vô như tranh họa đồ ( 1 lầøn) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ viết hoa N. -Tên riêng ( Ngô Quyền) và câu ca dao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KTBC 2. DẠY BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài -GV gtb – HS nhắc lại tên bài -Nghe gtb 2.2. Hướng dẫn HS viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa -Trong tên riêng và câu ứng dụng có -N, Q, Đ chữ hoa nào? -Treo bảng chữ viết hoa N, Q và gọi HS -1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. -Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. -Yêu cầu HS viết chữ viết hoa N, Q, Đ vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng) -Giới thiệu từ ứng dụng -2 HS đọc : -Gọi HS đọc từ ứng dụng -Giới thiệu : -Quan sát, nhận xét -Chữ N,Q, Đ có chiều cao 2 li rưỡi, các -Trong các từ ứng dụng , các chữ có chữ còn lại cao 1 li. chiều cao như thế nào? -Bằng 1 con chữ o. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết nào? vào bảng con. 18
  5. -Yêu cầu HS viết Ngô Quyền. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng -2 HS đọc : -Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng -Chữ N, Đ, g, q, h, b, có chiều cao 2 li -Giải thích : rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -Trong câu ứng dụng , các chữ có chiều -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết cao như thế nào? vào bảng con. -Yêu cầu HS viết : Đường, Non vào -HS viết vào vở: bảng. GV rheo dõi và chỉnh sửa lỗi cho +1 dòng chữ N, cỡ chữ nhỏ. HS. +1 dòng chữ Q, Đ, cỡ nhỏ. 2.5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết +2 dòng Ngô Quyền, cỡ nhỏ. -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong +2 câu ca dao : 2 lần. vở tập viết 3, tập 1 sau đó nêu yêu cầu HS viết bài. -Theo dõi và chỉnh sử lỗi cho HS. -Thu và chấm 10 bài 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17 : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc sự vật (BT1). -Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). -Dặt được dáu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ). +GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp, bảng phụ, băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỶ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC 2. DẠY BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài -GV gtb – HS nhắc lại tên bài -Nghe gtb 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 19
  6. a. Bài tập 1 -Gọi HS đoc yêu cầu bài tập 1 -1 HS đọc trước lớp. -Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất -Làm bài cá nhân. cả những từ tìm được theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng -HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên đặc điểm cuảtừng nhân vật. bảng, sau mỗi ý kiến, GV nhận xét đúng/ sai. Đáp án : -Yêu cầu HS làm vở bài tập. a. Mến : dũng cảm, tốt bụng, b. Anh Đom Đóm : cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, c. Anh Mồ Côi : thông mịnh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải. Nguoiwf chủ quán : tham lam, xảo quyệt, xấu xa, b. Bài tập 2 -1 HS đọc trước lớp. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -1 HS đọc trước lớp. -Yêu cầu HS đọc mẫu. -Nghe hướng dẫn - Hướng dẫn HS làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS tự làm bài bài vào vở. Đáp án -Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa a. Bác nông dân rất chăm chỉ/ chịu bài và cho điểm HS. kho/ siêng năng. b. Bông hoa trong vườn tươi tắn/ thật rực rơ/ thơm ngát. c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / nhiệt độ rất thấp. c. Bài tập 3 -1HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại các câu -Gọi HS đọc bài tập 3 văn trong bài. a. Eách con ngoan ngoãn, chăm chỉ và -Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, thông minh. yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa củng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặên dò 20
  7. TOÁN Tiết 74 : HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình chữ nhật. -Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).Bài 1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật -Ê ke, thước đo chiều dài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: ( phút ) -Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,4/92 VBT -Nhận xét, chữa bàiø cho HS 2. Bài mới: *Giới thiệu hình chữ nhật - GV giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD - Y/c HS lấy ê ke kiểm tra các góc của - Có 4 góc cùng là góc vuông hình chữ nhật - Y/c HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật - Y/c HS so sánh đôï dài cạnh AB và CD - AB = CD - Y/c HS so sánh độ dài cạnh AD và BC - AD = BC * Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC; AB = CD -Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS nhận diện đâu là hình chữ nhật -Y/c HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật 21
  8. Luyện tập - Thực hành Bài 1 -1HS nêu y/c -Y/c HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại -Hình chữ nhật là:MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN -Chữa bài ø cho HS Bài 2 - HS làm vào vở -1HS nêu y/c của bài - AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm -Y/c HS dùng thước để đo độ dài các - MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả Bài 3 -1HS nêu y/c -Y/c hai HS ngồi cạnh thảo luận để tìm - Các hình chữ nhật là : ABMN ; tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau MNCD ; ABCD đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình Bài 4 - Vẽ được các hình -1HS nêu y/c - Hình chữ nhật -Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ -Chữa bài cho HS 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ( 5’) -HS nhắc lại tên bài -Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài -Y/c HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật. 3. Củng cố – dặn dò -Về nhà làm bài 1, 2/93VBT -Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 05 tháng 01 năm 2018 THỂ DỤC BÀI SỐ 34 TÊN BÀI : ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI.TRỊ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I/MỤC TIÊU 22
  9. -Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.Biết cách đi chuyển hướng phải,trái đúng,thân người tự nhiên. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II / ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, sân bãi cho giờ học. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 2. Phần cơ bản: * * * * * * * * * - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, dàn 8 - 10 phút T1 hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 0 GV GV giới thiệu, lần đầu GV hô cho cả lớp GV có thể chia tổ tập tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV luyện dưới sự điều uấn nắn sửa sai cho các em. khiển của các tổ - Ôn đi vượt chướng ngại vật,đi chuyển 10 – 12 trưởng hoặc cả lớp tập hướng phải,trái. phút dưới sự điều khiển của GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu GV. vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập.Trước khi Các đội hình tập luyện thực hiện GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách * * * * * * * * * bật nhảy để vượt chướng ngại vật. 6-8 phút * * * * * * * * - Chơi trò chơi “chim về tổ ! “ * GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử để HS hiểu cách chơi và thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào mà thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn. Đội hình kết thúc 3. Phần kết thúc: 1-2 phút * * * * * * * * * - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát 2 phút T4 - GV cùng HS hệ thống bài. 1- 2 * * * * * * * * * - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. phút T3 * * * * * * * * * T2 23
  10. * * * * * * * * * T1 CHÍNH TẢ(Nghe – viết) Tiết 34 : Bài: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được từ có vần ui / uôi BT ( 2). -Làm đúng BT(3) b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ, phiếu khổ to. -Giấy khổ A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC 2. DẠY BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài -GV gtb – HS nhắc lại tên bài -Nghe GV gtb. 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. -Theo dỗi GV đọc mẫu -Gọi HS đọc lại -2 HS đọc lại -Hướng dẫn HS viết chính tả. GV hỏi : -3 câu Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Các chữ đầu câu và tên riêng viết hoa? -Hướng dẫn HS viết từ khó +Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. +Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm -3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào được. bảng con b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá -1 HS đọc yêu cầu trong SGK-ý b nhân. -Tự làm bài -GV dán 3 tờ phiếu đã viết nọi dung BT2 -Đọc bài và bổ sung 24
  11. lên bảng, mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Các nhóm khác bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào -Nhận xét và cho điểm HS vở Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu trong SGK -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận -Gọi các nhóm thực hành -HS thực hành tìm từ 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Lời giải : Bắc-Ngắt- Đặc -Nhận xét tiết học -Dặn dò TẬP LÀM VĂN Tiết 17 : VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU: -Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. +GDMT: KTTTNDB .Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: -Bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỌNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài -GV gtb ghi tên bài – HS nhắc lại -Nghe gtb nhắc lại tên bài 2.2. hướng dẫn HS làm bài tập -Gọi HS đọc yêu cầu của bài ; mở SGK -1 HS đọc : tr . 83 ( nhìn trên bảng trình tự mẫu của một lá thư. -1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi -GV mời 1 HS khá, giỏi nói mẫu trong và nhận xét bài của bạn. đoạn đầu lá thư của mình. VD : Hà Nội, ngày tháng năm 2009 Quỳnh Hương xa nhớ ! Dạo này cậu có khỏe không ? Sắp hết học kì I rồi, cậu ôn bài được nhiều chưa? 25
  12. Tơ chúc cậu khỏe mạnh và thi học kì đạt -5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận kết quả cao. xét, bổ sung ý kiến cho thư của các -Yêu cầu cả lớp viết thư bạn. -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp -Nhận xét và cho điểm HS 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò TOÁN Tiết 75 : HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông. -Vẽ hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). Bài1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số mô hình về hình vuông. -Thước thẳng , ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài 1,2/93 VBT -Nhận xét, chữa bàiø cho HS 2. Bài mới: *Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, - HS tìm và gọi tên hình vuông trong 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác các hình vẽ GV đưa ra - Y/c HS đoán về góc ở các đỉnh của hình - Các góc ở các đỉnh của hình vuông vuông (theo em ,các góc ở các đỉnh của đều là góc vuông hình vuông là các góc như thế nào ?) - Y/c HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước - Độ dài 4 cạnh bằng nhau lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Y/c HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. - Y/c HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật - Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền trong thực tế có dạng hình vuông 26
  13. - Y/c HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau *Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1HS nêu y/c - HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng - Y/c HS làm bài hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv + Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau - Nhận xét ø cho HS Bài 2 - 1HS nêu y/c - Làm bài, báo cáo kết quả - Y/c HS nêu lại cách đo độ dài đoạn + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm thẳng cho trước sau đó làm bài + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm Bài 3 - 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài ø cho HS Bài 4 - Vẽ được các hình - Y/c HS vẽ hình trong SGK vào vở 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông -Về nhà làm bài 1, 2/95 VBT -Nhận xét tiết học GDNGLL Bài 5 : CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG . I .MỤC TIÊU: - HS nhận biết.đặc điểm vàtên đường phố xung quanh trường .Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn . - HS biết các đặc điểm an toàn , kém an toàn của đường và chọn đường đi an toàn nhất - Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . - Thực hiện đúng luật GT đường bộ. Có thói quen chỉ đi trên những con đường 27
  14. an toàn . II.CHUẨN BỊ : - Phiếu giao việc . Đánh giá các điều kiện của con đường. - Tranh chụp các về các loại đường giao thông . III . LÊN LỚP : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1).KTBC: -GV yêu cầu 3HS lên bảng Lớp Trưởng Báo Cáo . - Đi bộ an toàn là đi ntn? + Qua đường an toàn thì phải đi ntn? + Nêu công thức cần thực hiện khi qua đường - Nhận xét tuyên dương. 2) Bài Mới : - Nhắc Tựa . - Giới thiệu ghi tựa * HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn + Để đi đến trường em đi trên đường nào? -Hs Quan Sát +Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm, tại sao? Giới - Giới thiệu tranh Đườ – Đường đi an toàn :là đường có vỉa hè Lớp quan sát .Phân biệt đường an toàn không có vật có vật cản và không an toàn . Đườ 1chiều, đường 2 chiều phải rộng ,có - Lớp NX bổ sung dải phân - cách ,thẳng có vạch phân chia các làn xe có đèn - HS quan sát ,thảo luận, nêu NX về - tính hiệu giao thông có vạch đi bộ qua những nơi qua đường không an toàn đường . - Đường kém an toàn : là đường có dốc không bằng bằng phẳng không có dải phân cách, không có vỉa hè vỉa hè,đường 2chiều hẹp -Nếu * HĐ2:Thực h ành. - Xem sơ đồ lựa chọn đường an toàn . - GV chia lớp theo nhóm, cho HS thảo luận - GV treo sơ đồ - HS lên bảng giới thiệu con đường từ 28
  15. GVkết luận:Cần chọn con đường an nhà em đến trường. toàn đến trường. Con đường ngắn -Nêu những đoạn đường an toàn , những có thể không phải là con đường đoạn đường không an toàn. an toàn nhất - Các bạn đi cùng đường cho ý kiến và * Hoạt động 3: Bài tập thực hành nhận xét. + lựa chọn con đường an toàn khi đi - Lớp lắng nghe NX học -YC 3HS giới thiệu con đường em đi từ nhà đến trường + Con đường an toàn đến trường + Biết chọn con đường an toàn để đi -HS đóng vai. HS nhìn bên trái trước sau - GVphân tích ý đúng ,chưa đúng. đó nhìn bên phải, nhìn đằng trước ,nhìn - GV nhận xét tuyên dương. đằng sau, lắng tai nghecó nhiều xe đi tới Kết luận :khi đi từ nhà đến trường em không.Khi không có xe đến gần hoặc có chọn con đường an toàn ít xe cộ để đi để đủ thời gian để qua đường trước khi xe đảm bảo an toàn . tới,em đi qua đường theo đường thẳngvì 3. Củng cố: đó là đường ngắn nhất. + Em vừa học an toàn giao thông bài gì? + Qua bài em nắm được điều gì? - Trò chơi đóng vai - GV nhận xét tuyên dương GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện đúng luật đi đường tham gia giao thông phải thực hiện luật giao thông nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. Biết lựa chọn con đường an toàn khi đi học - Về nhà thực hành , cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường mà em thường đivà chuẩn bị bài: "An toàn khi đi ô tô xe buýt ". 29