Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU.

 1 - Tập đọc.

  - Ðọc dng rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

  - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4 ).

  2. Kể chuyện.

  - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

  - Giáo dục HS chăm chỉ học tập để tr? thnh người có ích cho xã hội.

II. CHUẨN BỊ.

  GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

  HS: SGK.
doc 30 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 22 ( Từ 10 tháng 2 năm 2018 đến 24 tháng 2 năm 2018) Thứ, Tiết Ghi Tiết Môn Tên bài dạy ngày PPCT chú. 1 Tập đọc 43 Nhà bác học và bà cụ. 2 TĐ-KC 22 Nhà bác học và bà cụ. Hai 3 Toán 106 Luyện tập. 10/2 4 Chào cờ 22 5 1 Chính tả 43 Nghe-viết: Ê-đi-xơn. 2 Đạo đức 22 Ơn tập bài: Đồn kết với thiếu nhi quốc tế. Ba 3 Tốn 107 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 21/2 4 Mĩ thuật GVC 5 Anh văn GVC 1 Tập đọc 44 Cái cầu. 2 Tập viết 22 Ôn chữ hoa: P Tư 3 Tốn 108 Ơn tập bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 22/2 4 TNXH 43 Rễ cây. 5 Thể dục 43 Nhảy dây-Trò chơi “Lò cò tiếp sức” 1 Chính tả 44 Nghe-viết: Một nhà thông thái. 2 Tốn 109 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Năm 3 Thủ cơng 22 Đan nong mốt (tiếp theo) 23/1 4 LTVC 22 Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. 5 Anh văn 44 GVC 1 TLV 22 Nói, viết về người lao động trí óc. 2 TNXH 44 Rễ cây (tiếp theo) Sáu 3 Tốn 110 Luyện tập. 24/2 4 Thể dục 44 Nhảy dây-Trò chơi “Lò cò tiếp sức” 5 GDNGLL-SH 22 Dọn vệ sinh trường lớp Đất Mũi, ngày 06 tháng 2 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn 1
  2. Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2018 Tiết 1-2:Tập đọc - kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU. 1 - Tập đọc. - Đọc đúng rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4 ). 2. Kể chuyện. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập để trở thành người có ích cho xã hội. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài “ Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - 2 em lên bảng đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài : - Theo dõi GV đọc mẫu. Đoạn 1 : giọng đọc chậm rãi khoan thai. Đoạn 2: giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. Đoạn 3: giọng vui (Ê-đi-xơn) giọng bà cụ phấn chấn. Đoạn 4: giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng cụ già phấn khởi. * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện phát - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau âm từ khó, dễ lẫn: bác học, nổi tiếng, đèn đọc từ đầu đến hết bài. (đọc 2 lượt ) điện, may mắn, miệt mài, móm mém, - Nhận xét - Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. - Nhận xét,sửa chữa. * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 2
  3. - Hướng dẫn HS luyện đọc các câu khó : - Cụ ơi ! // đây . // định / dòng điện đấy.// Thế nào đến // Nhưng nhé / kẻo bao -1 số em đọc. lâu đâu. // - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từng đoạn trong bài ( đọc 2- 3 lượt ) - Một em đọc chú giải. - Nhận xét, giải nghĩa từ (nếu cĩ) * Đọc nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm đôi. nhóm. * Thi đọc. - Một số nhóm đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc ĐT . - Yêu cầu HS đọc cả bài. Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - YC HS đọc đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm. - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? -1 em nói về Ê-đi-xơn. - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra xảy ra lúc nào ? . là một trong những người đó. -YC HS đọc đoạn 2, 3. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ không cần ngựa kéo ? bị ốm. - Mong ước của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý - chế tạo một chiế xe chạy nghĩ gì ? bằng dòng điện. - YC HS đọc đoạn 4. - Cả lớp đọc thầm. - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi- hiện ? xơn. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông. - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì - HS phát biểu. cho con người ? -Vậy theo em nội dung bài muốn nói - Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi - lên điều gì ? xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con d. Luyện đọc lại. người. - GV đọc lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. -Theo dõi GV đọc bài. 3
  4. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào - Ra-đi-ô, dược sĩ, giây. vở. Bài 3 Câu b : - BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tìm và viết đúng các từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ươt ; ươc - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. - Mời 3 tổ ( mỗi tổ 5 em) lên bảng chơi thi tiếp sức trong thời gian 2 phút. - 3 tổ chơi. - Nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. Kết quả: Bước lên, bắt chước, rước đèn, - HS sửa bài vào vở ( nếu sai ) đánh cược, trượt đi,vượt lên, lướt ván 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Tiết 2 :Tốn Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân - HS làm được các BT1, BT2 ( cột a ) ,3, BT4 ( cột a ). HSKG làm hết BT 2 và BT 4 II. CHUẨN BỊ. - HS : SGK, Đ DHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. Nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. *Phép nhân 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - HS đọc : 1034 x 2 - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 - 1 HS lên bảng đặt tính, còn lại chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực đặt tính vào bảng con , sau đó hiện phép nhận xét cách đặt tính trên bảng Nhân trên. của bạn. - Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái) 19
  5. - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. *Phép nhân 2125 x 3 - Hướng dẫn tương tự như trên Lưu ý: phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. c. Luyện tập – thực hành. Bài 1 - YC HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS - YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách thực hiện 1 phép tính) cả lớp làm tính của phép tính mà mình thực hiện. vào vở. - Nhận xét. - Nhận xét. - Kết quả : 2468, 8026, 6348, 4288. Bài 2 ( cột a) - Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 - 1 HS đọc đề toán. 1 em đọc đề bài. - YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 1 bức tuờng : 1015 viên gạch 4 bức tuờng : . viên gạch ? Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức - Vì xây 1 bức tường hết 1015 tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lêân 4 - Chữa bài. lần. Bài 4( cột a). H. Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm. - Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 trước lớp. bằng 6 nghìn. - YC HS tự làm tiếp bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài. - 2 HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách tính và thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - 2 HS nêu trước lớp - HSKG làm thêm BT 2 cột b. BT 4 cột b. - Nhận xét tiết học Tiết 3 :Thủ công ĐAN NONG MỐT ( tiết 2) I. MỤC TIÊU. 20
  6. - HS đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - HS hoàn thành sản phẩm của mình. Biết tự đánh giá SP của mình và của bạn. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. - Có thể sở dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. - GD yêu thích môn học và biết giữ vệ sinh an toàn trong lao động. II. CHUẨN BỊ. - GV: tranh qui trình Đan nong mốt. Nội dung đánh giá SP. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Thực hành: - YC HS nhắc lại các bước thực hiện. - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm bìa. - Treo tranh qui trình lên bảng hệ thống lại ba bước thực hiện . - Tổ chức cho HS thực hành trong 18 - HS thực hành cá nhân. phút và có ghi tên mình vào SP . - Nhắc nhở HS biết giữ gìn an toàn trong lao động . - Theo dõi giúp đỡ HS thực hành. - YC HS trưng bày SP . ( 15 em làm nhanh nhất ). - HS lên trưng bày SP. - Hướng dẫn HS nhận xét SP của bạn. - Nhận xét SP của từng bạn. - Nhận xét, đánh giá SP của từng em theo mức độ hoàn thành tốt và hoàn thành. 3. Củng cố – dặn dò. - GD HS yêu thích đan nong mốt. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 :Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI 21
  7. I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT 1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 2a, b, c). - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT 3). - HSGK làm được toàn bộ BT 2. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ. - HS : VBT Tiếùng Việt 3, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Gọi 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết LTVC - Hai em nêu miệng trước lớp. tuần 22, mỗi em làm 1 bài. - Nhận xét củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc YC của bài. - Y/c HS dựa vào các bài tập đọc ở tuần 21, 22 hãy tìm các từ ngữ chỉ trí thức, chỉ hoạt động của trí thức. - Y/c HS làm bài theo nhóm. - HS làm nhóm đôi. - Y/c HS trình bày. - Các nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Cả lớp làm bài vào vở theo lời Lời giải : giải đúng. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ nghiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Bài tập 2 (a, b, c ). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Củng cố lại cách đặt dấu phẩy. - Cho HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp. 22
  8. - Lớp nhận xét - Nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT, rồi tự - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài. làm vào vbt. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? - HS trả lời. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - HSGK về nhà làm toàn bộ BT 2. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 24 tháng 2 năm 2018 Tiết 1 :Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU. - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT 1 ). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) BT2. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ. GV: viết các gợi ý lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra. - Gọi 2 HS kể lại câu chuuyện Nâng niu từng hạt giống và trả lời câu hỏi 1, 2. - 2 em lên bảng kể và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết. - Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm hoặc một người mà em biết - Nhóm đôi. qua đọc truyện, sách, báo 23
  9. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên - Nhận xét, tuyên dương. cứu Bài 2 - Gọi HS đọc lại yêu cầu. - Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ( từ 7-10 câu) - Nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, câu văn phải đầy đủ hai bộ phận chính. - Nghe GV hướng dẫn. Dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Cả lớp viết bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc bài văn trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS học tốt. - Dặn những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. - Giáo dục HS chăm sóc các loại cây và bảo vệ chúng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Rễ cọc, rễ chùm, rễ củ có đặc điểm gì? - 2 – 3 em nêu. Nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động1: Làm việc theo nhóm. MT : Nêu được chưc năng của rễ cây. - Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm tổ. Bước 1: Làm việc theo nhóm bốn. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo Làm việc theo nhóm bốn. 24
  10. luận theo gợi ý sau: - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. - Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống được. - Theo bạn, rễ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo quả thảo luận trước lớp. Các nhóm luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời khác bổ sung. một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. c. Hoạt động 2. Làm việc theo cặp. MT: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Bước 1: Làm việc theo cặp - Nhóm đôi. - Yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ của những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Một số nhóm thi nói trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, 3. Củng cố- dặn dò. - Giáo dục HS qua bài học. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :Tốn Tiết 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần). - HS làm được các BT1,2,3,4. HSKG làm hết BT 2 và BT 4. 25
  11. II.CHUẨN BỊ. - GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra. - YC 2 em lên bảng làm bài tập. - Đặt tính và tính: 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 1233 x3 = 1325 x 3 = vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. Nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép - Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. bài. - 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở. - Chữa bài và hỏi: H. Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 - Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng thành phép nhân 4129 x 2 ? bằng nhau và bằng 4129. - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 2 - Bài tập YC chúng ta viết số thích - Bài toán YC chúng ta làm gì ? hợp vào các ô trống trong bảng. Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, Nói: 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 HS cả lớp làm vào vở. phép chia. Các ô là các thành phần của phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. Hỏi: làm thế nào để tìm được số 141 - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong trong ô trống thứ nhất? phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 423 chia cho 3 thì được 144. Hỏi tương tự với những số còn lại - Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 thì được 421. Bài 3. 26
  12. - Một HS đọc đề. - 1 em đọc đề bài. - Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng - Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa chứa bao nhiêu lít dầu ? 1025 l dầu. - Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ? - Đã lấy ra 1350l dầu. - Bài toán YC tính gì ? - Số lít dầu còn lại. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4 - YC HS đọc các số trong cột thứ 2. - HS đọc bảng số. - Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 119 ? - Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi: Vì sao trong ô này bài lại viết số - Vì số trong ô này là số đã cho gấp 678 ? lên 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678. - YC HS tiếp tục làm bài - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài cho HS - 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 3. Củng cố, dặn dò. nhau - Củng cố lại KT vừa học. - HSKG làm thêm BT 2 cột 4; BT 4 cột 3 - Nhận xét tiết học NHẢY DÂY KIỂU CHỤM 2 CHÂN – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II / ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, sân bãi cho giờ học. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 27
  13. 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 * Chơi trò chơi khởi động. * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 12 – 14 T1 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. phút 0 GV GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu GV có thể chia tổ tập vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. luyện dưới sự điều Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập.Trước khi khiển của các tổ thực hiện GV chỉ dẫn cho HS khởi động kĩ trưởng hoặc cả lớp tập các khớp. dưới sự điều khiển của Tập tại chỗ cách so dây, mô phỏng động tác GV. trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có Các đội hình tập luyện dây. * * * * * * * * * Chia tổ tập luyện GV đi từng nhóm sửa 5 - 7 phút * * * * * * * * chữa động tác sai, động viên những HS * nhảy đúng. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ! “ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi thử để HS hiểu cách chơi và thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào mà thua 1-2 phút phải nhảy lò cò xung quanh các bạn. 2 phút 3. Phần kết thúc: 1- 2 phút - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát - GV cùng HS hệ thống bài. Đội hình kết thúc - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T4 * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 Giáo dục ngoài giờ lên lớp DỌN DẸP VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP. I. MỤC TIÊU. 28
  14. - Giúp học sinh biết làm một số công việc phù hợp với sức của mình để giữ gìn vệ sinh trường lớp. - GD cho học sinh yêu lao động và có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. GV: Nội dung công việc HS: xô, khăn lau, chổi, ki, thùng đựng rác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu nội dung - Nhắc lại 2. Phân công nhiệm vụ - Tổ 1: Lau bàn ghế trong lớp - Các tổ theo dõi, lắng nghe nhiệm - Tổ 2: Dọn dẹp vệ sinh trước lớp, nhặt vụ được giao của tổ mình. cỏ trong các bồn hoa trước lớp. - Tổ 3: Lau, quét lớp và các cánh cửa. - Chỉ vị trí làm việc của từng tổ, hướng dẫn các tổ làm việc - Nhắc nhở các em giữ gìn an toàn trong - Các tổ làm nhiệm vụ lao động - Theo dõi giúp đỡ các tổ. - Nhận xét. - Sau khi các tổ hoàn thành công việc GV tập hợp lớp, cho các tổ nhận xét về việc làm của tổ bạn như: các bạn làm đã sạch sẽ chưa? - GD thông qua tiết học - Cho cả lớp hát một bài 3. Nhận xét buổi lao động. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA TT Nội dung: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 2 năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng 2 năm 2018 PHT TT 29
  15. Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến 30