Phiếu luyện tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Phan Văn Hân

A. ĐỌC
I. Đọc tiếng
- Đọc 3 lần bài “Ông tổ nghề thêu” trang 22 (Sách Tiếng Việt 3 tập 2)
- Học thuộc bài thơ “Bàn tay cô giáo” trang 25 (Sách Tiếng Việt 3 tập 2)
II. Đọc thầm
Đọc kĩ bài tập đọc “Ông tổ nghề thêu” trang 22 sách Tiếng Việt 3 tập 2 rồi làm các bài
tập sau:
Câu 1. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái đã bắt con vật gì bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc
sách?
a. Con đom đóm
b. Con ong
c. Con thiêu thân
Câu 2. Trần Quốc Khái đã làm thế nào để không bỏ phí thời gian?
a. Ông đã ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
b. Ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
c. Ông mày mò quan sát, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.





pdf 7 trang Hạnh Đào 08/12/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu luyện tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Phan Văn Hân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphieu_luyen_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_21_truong_tie.pdf

Nội dung text: Phiếu luyện tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Phan Văn Hân

  1. Họ và tên: PHIẾU LUYỆN TẬP TUẦN 21 Lớp: 3 MÔN TOÁN LỚP 3 Trường: Tiểu học Phan Văn Hân Câu 1. Tính nhẩm: 5000 + 1000 = 6000 + 2000 = 4000 + 5000 = 8000 + 2000 = Câu 2. Đặt tính rồi tính: 2541 + 4238 4827 + 2634 5348 + 936 805 + 6475 7284 - 3528 6473 - 5645 9061 - 4503 4492 - 833 6924 + 1536 5718 + 636 8493 - 3667 4380- 729 Câu 3. Tìm x: a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 c) 8462 – x = 762 . . Câu 4. Trả lời các câu hỏi sau: Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy? Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Tháng 7 có bao nhiêu ngày? Tháng 3 có bao nhiêu ngày? Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
  2. Tháng 6 có bao nhiêu ngày? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Câu 5. Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2005: Xem tờ lịch trên rồi trả lời các câu hỏi sau: Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày thứ mấy? Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật? Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt Giải
  3. Câu 7. Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Tóm tắt Giải Câu 8. Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối? (chỉ giải bằng 1 cách) Tóm tắt Giải Câu 9. Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng được bao nhiêu cây? Tóm tắt Giải
  4. Họ và tên: PHIẾU LUYỆN TẬP TUẦN 21 Lớp: 3 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Trường: Tiểu học Phan Văn Hân A. ĐỌC I. Đọc tiếng - Đọc 3 lần bài “Ông tổ nghề thêu” trang 22 (Sách Tiếng Việt 3 tập 2) - Học thuộc bài thơ “Bàn tay cô giáo” trang 25 (Sách Tiếng Việt 3 tập 2) II. Đọc thầm Đọc kĩ bài tập đọc “Ông tổ nghề thêu” trang 22 sách Tiếng Việt 3 tập 2 rồi làm các bài tập sau: Câu 1. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái đã bắt con vật gì bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách? a. Con đom đóm b. Con ong c. Con thiêu thân Câu 2. Trần Quốc Khái đã làm thế nào để không bỏ phí thời gian? a. Ông đã ung dung bẻ dần tượng mà ăn. b. Ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. c. Ông mày mò quan sát, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. Câu 3. Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? a. Vì ông là sứ thần. b. Vì ông đã truyền cho nhân dân cách thêu và làm lọng. c. Vì ông được vua Trung Quốc khen có tài, đặt tiệc to tiễn về nước. Câu 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?” a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. Câu 5. Đọc lại bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” và trả lời câu hỏi: a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu?
  5. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu? c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung doàn trưởng khuyên họ về đâu? B. VIẾT I. Chính tả 1. Nghe – viết: Ông tổ nghề thêu (từ đầu đến triều đình nhà Lê) trang 22 sách TV3 tập 2 2. Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (cả bài) trang 25, sách TV3 tập 2.
  6. II. Tập làm văn Quan sát các tranh dưới đây và cho biết những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì: Mẫu: Tranh 1: Bác sĩ đang khám chữa bệnh cho bệnh nhân. Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: