Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU.

      1. Tập đọc

- Ð?c dng, rnh m?ch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các CH trong SGK) 

       2. Kể chuyện 

- Kể lại du?c một đoạn của câu chuyện.

- HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn  câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.

        Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK, đọc và nghiên cứu bài.
doc 31 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. TUẦN 21 ( Từ 5 tháng 02 năm 2018 đến 9 tháng 02 năm 2018) Tiế Thứ, Ti t Ghi Môn Tên bài dạy ngày ết PP chú. CT 1 Chào cờ 21 2 Tập đọc 01 Ông tổ nghề thêu. Hai 3 TĐ-KC 02 Ông tổ nghề thêu. 5/2 4 Toán 101 Luyện tập. 5 1 Chính tả 03 Nghe-viết: Ông tổ nghề thêu. 2 Tốn 102 Phép trừ các số trong phạm vi 10000. Ba 3 Đạo đức 21 Ơn tập bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. 6/2 4 Tin học 42 GVC 5 Anh văn 41 GVC 1 TLV 08 Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống. 2 Thể dục 42 Nhảy dây-Trò chơi “Lò cò tiếp sức” Tư 3 TNXH 41 Thân cây. 7/2 4 Tốn 103 Luyện tập. 5 Tập đọc 04 Bàn tay cô giáo. 1 LTVC 06 Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Ở đâu ? 2 Chính tả 07 Nhớ-viết: Bàn tay cô giáo. Năm 3 Tốn 104 Luyện tập chung. 8/2 4 Anh văn 42 GVC 5 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: O Ô Ơ. 1 Tốn 105 Tháng – Năm 2 TNXH 42 Thân cây (tiếp theo) Sáu 3 Thủ cơng 21 Đan nong mốt. 9/2 4 Mĩ thuật 21 GVC 5 GDNGLL-SH 21 Đất Mũi, ngày 5 tháng 2 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018 Tập đọc - kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các CH trong SGK) 2. Kể chuyện - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, đọc và nghiên cứu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1 . Kiểm tra. - YC Hai HS đọc lại bài: Chú ở bên Bác - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Hồ trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. - Nhận xét, đánh giá. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc . * Đọc diễn cảm toàn bài . - Gọng đọc chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ: ham học, đỗ tiến sĩ, - Theo dõi, đọc thầm làm quan to, ung dung, nhập tâm, bình an vô sự. * Đọc câu. -Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng câu từ khó. trong bài. ( đọc 2 lượt ) *Đọc đoạn. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. trong bài ( 2 – 3 lượt ) - Một HS đọc chú giải. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) - Hướng dẫn HS đặt câu với mỗi từ nhập - HS tâp đặt câu. tâm, bình an vô sự. * Đọc nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Đọc theo nhóm đôi. nhóm. * Thi đọc. - Ba nhóm đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. 2
  3. - Yêu cầu HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc. Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Y/C HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1. H. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như - cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó thế nào ? tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để học. H. Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to như thế nào ? trong triều đình. - Trần Quốc Khái thông minh tài trí, có học vấn, được triều đình cử đi sứ Trung Quốc, cũng chính trong lần đi sứ này, mà - Nghe GV giảng. sự thông minh, tài trí của ông càng được thể hiện rõ và được mọi người kính phục, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3, 4 để biếùt được điều này. - YC 1 HS đọc to đoạn 2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm . H. Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần tài sứ Việt Nam ? Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào ? - Y/C HS đọc đoạn 3 + 4. - 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm - Ông bẻ gãy tay tượng phật ăn thử thế nào để sống ? và biết hai pho tượng phật làm bằng bột chè lam. Từ đó ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng gì để không bỏ phí thời gian ? và bức trướng thêu. Ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. H. Bằng cách nào ông đã xuống đất bình - Ông bắt chước dơi bay, ôm lọng an vô sự ? nhảy xuống đất bình an vô sự. - YC HS đọc đoạn 5. - HS đọc thầm đoạn 5. H. Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm - Vì ông là người đầu tiên đã truyền ông tổ nghề thêu ? dạy cho dân nghề thêu. Nhờ đó nghề thêu ngày càng lan rộng. H. Câu chuyện nói lên điều gì ? - HS phát biểu. * Câu chuyện ca ngơị sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khái d. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 3. - 2 HS đọc đoạn 3. - Cho HS đọc trong nhóm. - Đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc - Nhận xét, tuyên dương những em đọc hay. hay. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho - Nghe GV nêu nhiệm vụ. 3
  4. - Làm đúng bài tập (2 b). - HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày bài sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. - HS: Đồ dùng học tập mơn CT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1 . Kiểm tra - YC HS viết các từ ngữ sau: đổû mưa, đỗ - Cả lớp viết bảng con, 2 HS viết xe, ngã, ngả mũ. bảng lớp. Nhận xét. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. * Tìm hiểu ND. - Đọc đoạn văn 1 lượt. - Một em HS đọc lại, lớp đọc - Từ bàn tay khéo léo của cô giáo em HS thầm. đã thấy những gì? - Từ bàn tay khéo léo của cô giáo em HS đã thấy: chiếc thuyền, ông * Nhận xét bài CT. mặt trời, sóng biển. - Bài thơ có mấy khổ ? - Bài thơ có 5 khổ. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Mỗi dòng thơ có 4 chữ . - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 3 ô. - Giữa 2 khổ thơ ta trình bày như thế nào ? - Giữa 2 khổ thơ ta để cách một dòng. * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ: nắng tỏa, dập - HS lên bảng viết, dưới lớp viết dềnh, điều lạ, sĩng lượn , thoắt, thuyền vào bảng con. Nhận xét. - Nhận xét, sửa sai. * Đ ọc cho HS viết bài vào vởû. - Đọc bài chính tả lần 2. - Đọc cho HS viết bài vào vở HS nghe - viết bài vào vơ.û * Soát lỗi - Đọc lại tồn bài cho HS soát lỗi -HS dùng bút chì để soát bài , nhĩm đơi sửa lỗi . * Chấm bài, chữa bài. - Thu, chấm 8 bài, nhận xét về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 21
  5. - Giúp HS hiểu YC của bài, rồi làm bài. -HS dưới lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào Ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – vở. sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau: Tuần 22 Tốn TIẾT 104 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - HS làm được các BT1,2,3,4. HS KG làm hết BT1 và BT 5. - HS cĩ kĩ năng tính tốn và năng động tư duy. II. CHUẨN BỊ. - GV: 8 hình tam giác vuông cân. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra - Y/ C HS làm bài: 7892 – 3657; 4531 + - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào 1258. bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b.Luyện tập - Thực hành Bài 1. (cột 1,2)Gọi HS đọc YC của bài. - Giúp HS hiểu được YC của bài và làm - Cả lớp làm bài. bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính - 10 HS tiếp nối nhau thực hiện tính và nhẩm trước lớp. nhẩm, mỗi HS nhẩm kết quả của một phép tính, cả lớp theo dõi để kiểm tra. - Yêu cầu HS viết kết quả các phép tính vào vở. Bài 2. Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài và làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 22
  6. bài. làm bài vào vở rồi nêu cách làm. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kết quả đúng. - Kết quả: a. 8460 ; 6354. b. 4826 ; 3651. Bài 3. Gọi một HS đọc đề bài. - Một em đọc to, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, nêu cách giải. - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn . - Nhận xét. Bài 4. Gọi HS đọc đề bài. - Củng cố về tìm các thành phần chưa biết trong phép + ; - ; - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố lại các KT đã học. - Về nhà ơn lại các bài vừa học. - Hướng dẫn HSKG làm cột 3,4 (BT1) và BT5. - Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN CHỮ HOA : Ô, Ơ, O I. MỤC TIÊU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Oâng (1 dòng) và câu ứng dụng: “Oåi Quảng Bá Say lòng người” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng ( tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - GD các em tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lịng người. Từ đĩ kết hợp GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Vở Tập viết 3, tập hai, bảng con. 23
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1 . Kiểm tra. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - YC HS viết: Nguyễn, Nhiễu. - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhận xét. 2 . Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con * Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những - L,Ô,Q,B,H,T, Đ. chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa O,Ô,Ơ,Q,T. - Nêu cấu tạo các chữ. - Viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ - Cả lớp theo dõi. O,Ô, Ơ,Q,T. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa O, Ô, Ơ, Q, T - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - 2 HS đọc - Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay một phố cổ thủ đô Hà - Nghe GV giới thiệu Nội mang tên Lãn Ông. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS trả lời. - Yêu cầu HS viết từ: Lãn Ơng. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc - Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa - Nghe GV giới thiệu danh ở thủ đô Hà Nội. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao - HS trả lời. như thế nào ? - Yêu cầu HS viết: Ôåi Quảng, Tây - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét sửa sai cho HS. c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - HS viết bài vào vở. + 1 dòng chữ Ô cỡ nhỏ. 24
  8. + 1 dòng chữ L, Q cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lãn Ông cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng: 1 lần. d. Chấm, chữa bài. - Thu, chấm 10 bài. - Nhận xét sửa sai cho HS rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết phần ở nhà, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau: Tuần 22. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 Tốn TIẾT 105 : THÁNG – NĂM I. MỤC TIÊU. - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm: biết số ngày trong tháng: biết xem lịch. - HS làm được BT1,2. ( Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học) II. CHUẨN BỊ. - GV: một tờ lịch cùng với năm học. - HS: SGK, vở toán, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài tập : 7463 – 2637 ; - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào 4719 + 2536 vở nháp. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b.Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng. c. Các tháng trong một năm. - Treo tờ lịch năm 2005 như SGK hoặc tờ lịch năm hiện hành, yêu cầu HS quan sát. - Quan sát tờ lịch. - Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những - Một năm có 12 tháng, đó là tháng nào ? tháng Một, Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy, Tám, Chín, Mười, Mười Một, Mười Hai. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và 25
  9. nêu tên 12 tháng của năm, theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng trong bảng. d. Giới thiệu số ngày trong từng tháng - Yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch tháng Một - Tháng Một có 31 ngày. và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày ? - Những tháng còn lại có nhiêu ngày ? - Tháng Hai có 28 ngày, tháng ba có 31 ngày, tháng Tư có 30 ngày, tháng Năm có 31 ngày, tháng Sáu có 30 ngày, tháng Bảy 31 ngày, tháng Tám có 31 ngày, tháng Chín có 30 ngày, tháng Mười có 31 ngày, tháng Mười Một có 30 ngày, tháng Mười Hai có 31 ngày. - Những tháng nào có 31 ngày ? - Tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười Hai. - Những tháng nào có 30 ngày ? - Tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. - Tháng Hai có bao nhiêu ngày ? - Tháng Hai có 28 ngày. - Năm bình thường có 365 ngày thì tháng - HS lắng nghe. Hai có 28 ngày, những năm nhuận có 365 ngày thì tháng Hai có 29 ngày, vậy tháng Hai có 28 ngày hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1. - Treo tờ lịch của năm 2013, yêu cầu từng - HS thực hành theo cặp, sau đó có cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi 3 đến 4 cặp HS thực hành trước trong SGK, có thể hỏi thêm các câu như : lớp. H. Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày? H. Tháng Tư, tháng Năm, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười Hai có bao nhiêu ngày? Bài 2. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Tám năm 2013 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn HS cách tìm thứ của một ngày trong tháng là : YC HS trả lời theo câu hỏi HS quan sát tờ lịch và trả lời câu Nhận xét, tuyên dương. hỏi. 3.Củng cố, dặn dò . 26
  10. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội THÂN CÂY (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thơng tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. CHUẨN BỊ. - HS: SGK, Đ DHT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - YC HS phân biệt các loại thân cây theo cách mọc, theo cấu tạo? - GV nhận xét. - 2 HS trả lời. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp * MT Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - HS quan sát các hình 1,2,3 trang 80 Các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây đôi. có nhựa? + Làm gì để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây? - Y/ C HS trình bày trước lớp. - Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét bổ sung. - KL: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng cây vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của 27
  11. thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - GV có thể yêu cầu HS nêu lên các - HS nêu lên các chức năng khác của chức năng khác của thân cây (ví dụ: thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, nâng đỡ, mang lá, hoa quả, ) hoa quả, ) c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * MT. Kể ra được những ích lợi của một số thân câyđối với đời sống của người và động vật. Bước 1: - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang nói về ích lợi của thân cây đối với đời 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực sống của con người và động vật dựa tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với vào các gợi ý theo nhóm 2. đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau: - Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu ,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ - Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV có thể thay đổi cách trình bày kết - Đại diện của một nhóm đứng lên quả thảo luận của nhóm bằng cách cho nói tên một cây và chỉ định một bạn HS chơi đố nhau. của nhóm khác nói thân cây đó được dùng để làm gì. HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân cây và chỉ định bạn ở nhóm khác trả lời. * KL. Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, 3 Củng cố, dặn dò. - 2 HS nêu. - Nêu tác dụng của thân cây. - GD các em càn phải chăm sĩc và bảo vệ các lồi cây. - Chuẩn bị bài sau: Rễ cây. - Nhận xét tiết học 28
  12. THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU: -Biết cách đan nong mốt. -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. -Đan được nong mốt. HS khéo tay: -Kẻ, cắt được các nan đều nhau. II. CHUẨN BỊ: -Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. -Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Ổn định II. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài –HS nhắc tên bài -HS nhắc lại tên bài Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu hướng dẫn HS quan sát -GV liên hệ thực tế : Đan nong mốt được ứng dụng làm đồ dùng trong gia đình như đan rổ, rá, -HS theo dõi + Để đan được nong mốt người ta sử dụng -Mây, tre, giang, nứa, lá dừa, được nguyên liệu nào ? dùng để đan nong mốt. - GV : Trong thực tế người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình. -GV cho HS biết học đan bằng giấy. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Kẻ, cắt nan đan -Cắt các nan đan dọc. Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ tám thì dừng lại -Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh có kích thước như nan 9 ô ngang. -Cắt nan khác màu nan dọc. Nan ngang + Bước 2: Đan nong mốt bằn giấy -Cách đan nan mốt là nhấc một nan, đè 9 ô 29
  13. một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. Nan dán nẹp xung quanh -Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở -Nan dọc phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan thứ nhất vào, dồn nan ngang thứ nhất. x x x x -Đan nan ngang thứ hai. Nhắc nan dọc x x x x x 1,3,5,7,9 và luồn nan ngang thứ hai cho khít x x x x với nan ngang thứ nhất. x x x x x -Đan nan ngang thứ 3, 5, 7, giống như nan x x x x ngang thứ nhất. x x x x x -Đan nan ngang thứ 4,6,8 giông như nan x x x x thứ hai. +Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan -Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau -Ô trắng là vị trí đè nan dọc ; ô đen là đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm vị trí nhấc nan dọc . đan để giữ cho các nan không bị tuột -GV cho HS nhắc lại cách đan nan và thực hành cắt các nan, tập đan nong mốt. IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò. Bác Hồ Bài 5 : Hồ chí Minh Với thiếu nhi Đức (tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Tạo không khí vui tươi và nắm được nội dung của bài hát. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các con vật có ích . - HS thuộc bài hát. II.CHUẨN BỊ. - GV: bài hát được viết sẵn bảng phụ. Bướm bướm vàng bướm trắng và bướm nâu. Bay tới đây cùng em vui múa hát. Bướm bướm vàng bướm trắng và bướm nâu. Đang bay lượn dưới giàn bầu đầy hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định tổ chức. Cho các em hát bài hát tự chọn hoặc trò chơi các em yêu thích. 2. Nội dung sinh hoạt. - Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt. - HS nghe giới thiệu. - Giới thiệu chung về bài hátï. 30
  14. 3.Nội dung sinh hoạt. * Bài hát gồm có 4 câu, cho HS đọc trơn 2 lần bài hát. - HS đọc đồng thanh 2 lần bài * Hướng dẫn HS hát từng câu của bài hát. hát. - Hát từng đoạn của bài hát. HS tập theo nhịp của GV. -Từng cá nhân hát bài hát theo nhịp điệu nhịp nhàng, hồn nhiên. - Từng dãy bàn hát và vỗ tay - Hát cả bài hát. theo nhịp điệu. - Giải thích thêm: Bài hát nói về ba con - Cả lớp hát. bướm với ba màu sắc khác nhau cùng các bạn múa hát trông thật vui dưới giàn bầu đầy - HS lắng nghe. hoa. c.GV giáo dục tình cảm. Qua bài hát, các em cần phải biết bảo vệ các loài côn trùng có ích. 4 . Kết thúc. - Nhâïn xét tiết sinh hoạt. - Về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc bài hát. 31