Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

Tiết 1 :TẬP ĐỌC

ĂNG – CO VÁT

         I. MỤC TIÊU

         - Hiểu  nội dung của bài  : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu kh?c tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia.

         - Đọc lưu loát  bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm  kính phục. 

         -GDBVMT:  Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng.

          II. CHUẨN BỊ

          - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc.

          III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
doc 29 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN : 31 (Từ ngày 10 tháng 4năm 2017 đến ngày 14tháng 4 năm 2018) Thứ Tiết ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy Thời lượng 1 61 TĐ Ăng – co – Vát 40’ Hai 2 141 Tốn Thực hành 40' 10/4 3 61 KH Trao đổi chất ở thực vật 35' 4 31 CC 35' 5 ' 1 31 CT N.V .Nghe lời chim nĩi 40’ Ba 2 31 KC KC được chứng kiến hoặc tham gia 40' 11/4 3 142 Tốn Ơn tập về số tự nhiên 40' 4 31 KT 35' 5 1 31 ĐĐ Bảo vệ mơi trường 40' Tư 2 61 LT&C Thêm trạng ngữ cho câu 40' 12/4 3 143 Tốn Ơn tập về số tự nhiên 40' 4 61 TLV LT miêu tả các bộ phận của con vật 40' 5 31 LS Nhà Nguyễn thành lập 35' 1 62 TĐ Con chuồn chồn nước 40' Năm 2 62 KH Động vật cần gì để sống 35' 13/4 3 144 Tốn Ơn tập về số tự nhiên 40' 4 62 TLV LT miêu tả các bộ phận của con vật 40' 5 1 62 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 40' Sáu 2 145 Tốn Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên 40' 14/4 3 31 ĐL Thành phố Đà Nẵng 35' 4 31 SH 35' 5 TUẦN 31 1
  2. Thứ hai , ngày 10 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 :TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia. - Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài văn với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu -2 HS thực hiện. hỏi của bài thơ Dòng sông mặc áo. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn, luyện đọc nối -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. tiếp theo đoạn. - Kết hợp giúp HS luyện đọc đúng các từ khó, câu khó : điêu khắc, tuyệt diệu, kín khít, lấp loáng, Ăng - co – vát, Cam- pu- chia, Những ngọn tháp tán tròn / cổ kính. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : kiến trúc, điêu - 1 HS đọc phần chú giải. khắc, thốt nốt. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc theo nhóm. - 1,2 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi . 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi - Đọc thầm, trả lời. 2
  3. 4. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung - Đọc lướt và nêu: Ca ngợi Ăng-co Vát một của bài. công trình kiến trúc . - GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người. Nói cho HS thấy được vẻ đẹp hài hoà của Ăêng –co Vát lúc hoàng hôn. Ý thức bảo vệ các công trình công cộng. d. Đọc biểu cảm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, nêu - 3 HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc của bài. giọng đọc của bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - HS luyện đọc biểu cảm. đoạn Lúc hoàng hôn .từ các ngách. - Đại diện nhóm thi đọc biểu cảm bài văn. - Nhận xét - Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay. 3. Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 :MÔN TOÁN TIẾT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - HS làm được bài 1. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ - HS : Thước có vạch chia xăng – ti – mét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ -YC HS ước lượng chiều dài của bảng lớp, của - 2 HS ước lượng. phịng học. - Nhận xét . - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ : *Đo đoạn thẳng trên mặt đất. -Nêu VD trong SGK/159. -HS nghe yêu cầu VD. 3
  4. 4. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung - Đọc lướt, nêu nội dung. của bài. Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước - Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con với quê hương. chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút. Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam. d. Luyện đọc biểu cảm. - Yêu cầu HS đọc, nêu giọng đọc của bài. - HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn: Ôi - Theo dõi. chao .phân vân. Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn - HS luyện đọc biểu cảm. giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú - Đại diện nhóm thi đọc biểu cảm bài văn. chuồn chuồn. - Tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, bình chọn. 3.Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 : KHOA HỌC BÀI 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thứ ăn, không khí, ánh sáng. - GDHS ý thức chăm sóc vật nuôi. II. CHUẨN BỊ -GV : Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 19
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 . Kiểm tra bài cũ: -Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy - 2 HS thực hiện vào và thải ra những gì? - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 2 HS nhắc lại. b.Các hoạt động * Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước thức ăn không khí, ánh sáng đối với đời sống động vật. + Cách tiến hành: -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể - HS nhắc lại. làm thí nghiệm như thế nào? -Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống. -Yêu cầu HS đọc mục “Quan sát” trang 124 - HS đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để SGK để xác định điều kiện sống của 5 con xác định điều kiện sống của 5 con chuột. chuột trong thí nghiệm. +Nêu nguyên tắc thí nghiệm. -Cho chuột sống thiếu các điều kiện. +Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống -Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào của 5 con chuột trong thí nghiệm. bảng :Như SGV/203. * Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm + MT: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. + Cách tiến hành: -Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ -Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo) chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ + Làm việc theo cặp. như thế nào? + Trình bày kết quả. -Kể ra những yếu tố để một con vật sống và - Nhận xét. phát triển bình thường. - Nhận xét, chốt lại. - Kết luận: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường được . 3. Củng cố: dặn dò: -Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường? 20
  6. - GD HS yêu quý chăm sóc vật nuôi có lợi Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Tiết 3 : TỐN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS làm được bài 1; bài 2; bài 3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. 3, 5, 9. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 . - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS. -2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 -4 HS lên bảng làm bài. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . - HS cả lớp làm bài vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - Nhận xét. * Bài 3 -1 HS đọc YC BT. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 . -HS: x phải thoả mãn: - Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện * Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. nào? * Là số lẻ. * Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. có tận cùng là mấy? -Đó là số 25. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Làm bài, chữa bài. - YC HS trình bày bài vào vở. 21
  7. * Bài 4, 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. -HS khá, giỏi đọc và làm bài vào vở. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5 . - 1, 2 HS nêu kết quả. - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài “ Oân tập về các phép tính với số tự nhiên” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết xắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ - GV:Tranh gà trống, bảng phụ chép trước các câu văn của bài tập. - HS: Quan sát con gà trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc lại những ghi chép sau khi - 2 HS thực hiện quan sát các bộ phận của con vật mà em yêu thích ở bài tập 3 tiết TLV trước Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn luyện tập . * Bài tập 1: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước - Gọi HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý bài. Tìm ý chính của từng đoạn. chính của từng đoạn. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét 22
  8. - Nhận xét, chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) * Bài tập 2: Biết xắp xếp các câu cho trước - HS đọc yêu cầu bài tập, thành 1 đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại: thứ tự b, a, c. - Nhận xét *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn - Theo dõi. văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - Cho HS quan sát tranh con gà trống. - Quan sát. - HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. - Một số HS đọc đoạn văn viết. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - GD HS biết yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. - Về nhà quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết học sau. Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 14 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu? ); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. 23
  9. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước bài 1 phần nhận xét. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ về - 2 HS thực hiện. trạng ngữ trong câu. Cho ví dụ. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2. - 2 HS đọc yêu cầu. - Nhắc HS : Trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng - HS suy nghĩ làm bài. ngữ. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trước nhà - Nhận xét Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? c. Ghi nhớ - Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ như SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập * Bài tập 1: - Giúp HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS suy nghĩ làm bài và nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét * Bài tập 2: - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Tiến hành tương tự bài 1. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. 24
  10. * Bài tập 3: Biết thêm những bộ phận cần Cả lớp làm bài. thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho - 4 HS lên bảng làm. trước. - Nhận xét - Yêu cầu HS làm tương tự bài tập 2. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 1 HS nhắc lại. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Nhận xét chung tiết. Tiết 2 : TỐN Tiết 155 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - HS làm được bài 1(dòng 1, 2), bài 2; bài 4 (dòng 1) ; bài 5. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - YC đặt tính rồi tính: -2 HS thực hiện yêu cầu. 5643 – 4523 = 4357 + 2345 = -Cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 ( dòng 1, 2) - Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng, - 1 HS nêu yêu cầu. trừ các số tự nhiên. -2 HS lên bảng làm bài. - YC HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. HS khá, giỏi làm - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. hết bài 1. * Bài 2 - Nhận xét. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. -2 HS lên bảng làm bài. - Tiến hành tương tự bài 1. - HS cả lớp làm bài vào vở. 25
  11. - Nhận xét. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán, - HS khá, giỏi làm bài, chữa bài. kết hợp, cộng một số với 0, để làm. - Nhận xét * Bài 4 ( dòng 1) - Củng cố các tính chất của phép cộng để - Cả lớp làm vào vở. HS khá, giỏi làm hết bài tính thuận tiện. 4. - Nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của -2 HS lên bảng làm bài. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính - Nhận xét. theo cách thuận tiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 5 - Giải được các bài toán liên quan đến phép -1 HS đọc đề toán. cộng và phép trừ. - YC HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3.Nhận xét, dặn dò - Chuẩn bị bài :Oân tập về các phép tính với số tự nhiên. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 : ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miên Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ) - HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. Lược đồ hình 1 bài 24. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 26
  12. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các - 2HS thực hiện đồng bằng ở duyên hải miền trung - Nhận xét. - Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, sông Hương, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Các hoạt động: - 1 HS nhắc lại. 1.Đã Nẵng – thành phố cảng * Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi - YC HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? - HS chỉ và nói. + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành - Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, chính Việt Nam. trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán - Kể tên các loại đường giao thông từ thành đảo Sơn Trà. phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. - ô tô, sắt, hàng không, ( HS khá, giỏi thực + Đà Nẵng có những cảng gì? hiện) - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? Hàn gần nhau. - YC HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng - Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. lại là thành phố cảng biển? - Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có 2. Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. - YC HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? - Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản . - Các sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu cho các ngành khác như xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản. 3. Đà Nẵng- điểm du lịch. * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm - HS quan sát và trả lời. ở đâu? Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển. - Nêu một số điểm du lịch khác? 27
  13. - Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? - Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. - Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có 3.Củng cố -dặn dò: nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ - YC vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành ngơi. cảng biển? - Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP TRÒ CHƠI: ĐẺ TRỨNG, ĐẺ CON I. MỤC TIÊU - Tạo không khí vui vẻ, sôi nổi để học tập, sinh hoạt. - Rèn luyện óc quan sát, trí nhớ của học sinh. - GDHS biết chăm sóc, bảo vệ những con vật có ích. II. CHUẨN BỊ GV: Nắm vững cách chơi, nghiên cứu kĩ cách chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu trò chơi Nhắc lại 2.Hướng dẫn cách chơi Xếp HS đứng thành vòng tròn. Hướng Theo dõi, nắm được cách chơi. dẫn cách chơi: Quản trò cùng với người chơi giơ tay lên cao và làm theo quy định: đẻ trứng bàn tay nắm lại, đẻ con bàn tay mở và lắc qua lắc lại. Khi quản trò nói tên các con vật đẻ trứng, quản trò, người chơi phải nắm bàn tay lại, khi quản trò nói tên các con vật đẻ con người chơi phải xòe bàn tay ra và lắc qua, lắc lại. *Quản trò có thể làm đúng hoặc làm sai với những lời nói nhưng người chơi phải làm đúng theo tên các con vật đẻ trứng hay đẻ con, ai làm sai phải chịu phạt. 3.Tổ chức cho chơi thử Cả lớp đứng thành vòng tròn để tham gia 28
  14. chơi. Cả lớp đứng tạo thành một vòng tròn 4.Tổ chức cho chơi thật tham gia chơi thử Sau mỗi lần chơi GV nhận xét. 5.Củng cố,dặn dò Cả lớp tham gia chơi. Với những con vật có ích các em cần phải làm gì? Chăm sóc và bảo vệ Nhận xét tiết học. 29