Bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp) - Năm học 2019-2020

I - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 
1. Kiến thức 
Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 
2. Kĩ năng 
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 
- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
II. BÀI GIẢNG
pdf 4 trang Hạnh Đào 15/12/2023 520
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_day_ngu_van_lop_7_bai_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_cau.pdf
  • pdfVAN 7_HD_TUAN 28.pdf

Nội dung text: Bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp) - Năm học 2019-2020

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG - MÔN: NGỮ VĂN 7 TUẦN 28 (Từ ngày 06/4/2020 đến ngày 11/04/2020) Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( Tiếp) I - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Quy tắc chuyển đổi chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. SGK/ 64 a) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải // đã được hạ xuống từ hôm "hóa vàng". CN VN b) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải // đã hạ xuống từ hôm "hóa vàng". CN VN (Vũ Bằng) - Cả hai câu: + Giống nhau: cùng miêu tả một sự việc; đều là câu bị động. + Khác nhau: câu (a) có dùng từ được, câu (b) không dùng từ được. - Học sinh xem thêm ví dụ sau: VD: Người ta // đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng . CN ( chủ thể) ( VN: hạ- chỉ hoạt động; cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải – đối tượng) Câu chủ động. Vậy có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành một kiểu câu bị động. Cách 1: Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu cầu và thêm các từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy. CN ( đối tượng) + VN ( bị/ được + chủ thể + hoạt động).
  2. VD: Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải // đã được hạ xuống từ hôm "hóa vàng". CN ( đối tượng ) VN ( được + chủ thể - người ta (bị lược bỏ) + hoạt động - hạ xuống) Cách 2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động trên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến đổi từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. CN ( đối tượng) + VN (hoạt động). VD: Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải // đã hạ xuống từ hôm "hóa vàng" CN ( đối tượng) VN (hoạt động). Lưu ý: - Trong câu bị động khi nào dùng từ được; khi nào dùng từ bị. + Dùng từ được khi có hàm ý đánh giá về tính tích cực ( đáng mong muốn - khen) VD1: Em // được thầy giáo khen. + Dùng từ bị khi có hàm ý đánh giá về tính tiêu cực( không đáng mong muốn - chê ) VD2: Em // bị thầy giáo nhắc nhở. - Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động. Bài tập: Những câu sau đây có phải là câu bị động không? Vì sao? a. Bạn em // được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi. CN VN b.Tay em // bị đau. - Những câu trên không phải là câu bị động vì chủ ngữ trong hai câu này không phải là đối tượng được hoạt động của người hay vật khác hướng vào.( hay vị ngữ Câu bình thường.Vì chủ ngữ trong hai câu này không phải là đối tượng được hoạt động của người hay vật khác hướng vào. Học sinh học ghi nhớ SGK/ 64 Sơ đồ câu chủ động , câu bị động CÂU
  3. Câu chủ động Câu bị động VD: Thầy giáo // khen em . Dùng từ bị / được Không dùng từ bị / được. VD: Bài // đã được em làm. VD: Bài // đã làm. Hoạt động 2: Luyện tập Học sinh hoàn thành phiếu học tập sau: 1 - Trang 65 SGK Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. a) Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. c) Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d) Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. STT CÂU CHỦ ĐỘNG CÂU BỊ ĐỘNG CÁCH 1 CÁCH 2 a Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. b Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. c Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. 2 - Trang 65 SGK Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động - một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dùng từ bị có gì khác nhau. a) Thầy giáo phê bình em. b) Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. c) Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. STT CÂU CHỦ ĐỘNG CÂU BỊ ĐỘNG SẮC THÁI Ý DÙNG TỪ “ĐƯỢC” DÙNG TỪ “BỊ” NGHĨA a Thầy giáo phê bình em.
  4. b Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. c Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. Hoạt động 3: Dặn dò - Hoàn chỉnh phiếu học tập. - Soạn bài : Ôn tập văn nghị luận. Câu hỏi soạn bài: 1.Học sinh hoàn thành bản thống kê sau: STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm Phương pháp chính lập luận 2. Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài.