Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Khí áp và gió trên Trái Đất - Trường THCS Quách Văn Phẩm

           1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất :

a/ Khí áp :

b/ Các đai khí áp trên Trái đất :

+  Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam)

a/ Khí áp :

b/ Các đai khí áp trên Trái đất :

+  Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam.

+  Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)

ppt 37 trang BaiGiang.com.vn 30/03/2023 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Khí áp và gió trên Trái Đất - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_tiet_23_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Tiết 23: Khí áp và gió trên Trái Đất - Trường THCS Quách Văn Phẩm

  1. TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM MÔN ĐỊA LÍ 6 TIẾT 23, BÀI 19
  2. KIỂM TRA MIỆNG 1/ Trong 2 câu sau,xác định câu nào đúng, câu nào sai ?(1đ) a. Thời tiết hôm nay nắng ấm dễ chịu. Đ b. Khí hậu hôm nay nắng ấm dễ chịu. S 2/ Điền các từ : vĩ độ, cao, gần, xa ,vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau : ( 8đ) “ Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo : vị trí Gần hoặc xa biển; độ cao và vĩ độ địa lý ” 3/ Em hãy nêu nội dung của bài học tiếp theo là gì? (1đ)
  3. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. Khí áp là gì? Không khí có trọng lượng hay không?
  4. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. 1013milibar Dụng cụ đo khí áp là gì? Có 760 mm những loại khí áp nào? Khí áp kế kim loại Khí áp kế thuỷ ngân
  5. -Khí áp trung bình chuẩn : 760 mmHg * > 760 mmHg : Khí áp cao. * 1013 mb : Khí áp cao. * < 1013 mb : Khí áp thấp.
  6. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/ Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân
  7. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất :
  8. (Áp cao cực) (Áp cao chí tuyến) (Áp cao chí tuyến) (Áp cao cực ) HS quan sát H50 cho biết : ? TrênCác Trái khu Đất vực có áp mấy cao khu nằm vực ở vĩ áp độ cao nào? như ? thế nào ?
  9. Tuần 23, tiết 23 Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam)
  10. (Áp thấp Ôn đới ) (Áp thấpXích đạo) (Áp thấp Ôn đới) HS quan sát H50 cho biết : ? Trên Trái Đất có mấy khu vực áp thấp như thế nào ? Các khu vực áp thấp nằm ở vĩ độ nào? ?
  11. Tuần 23, tiết 23 Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)
  12. (Áp cao cực) (Áp thấp Ôn đới ) (Áp cao chí tuyến) (Áp thấpXích đạo) (Áp cao chí tuyến) (Áp thấp Ôn đới) (Áp cao cực ) HS quan sát H50 cho biết : ? Như vậy, trên bề mặt Trái đất , đai khí áp thấp (T) và đai áp thấp cao ( C ) được phân bố như thế nào ?
  13. Tuần 23, tiết 23 Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0° và khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam và 90° Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) → Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực. 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió:
  14. Gió Khu áp thấp Khu áp cao Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?
  15. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
  16. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên:
  17. Gió Đông cực Gió Tây Ôn đới Gió Tín Phong HS quan sát H51 cho biết : Trên Trái đất có những loại gió chính nào hoạt động ?
  18. Gió Tín Phong hoạt động trong phạm vi nào? Hướng gió thổi? CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH GIÓ TÍN PHONG
  19. Tín phong ( gió Mậu dịch )
  20. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: - Gió Tín Phong: + Thổi từ khoảng 30°Bắc – Nam(các đai cao áp chí tuyến) về Xích đạo( đai áp thấp xích đạo) + Hướng gió : Nửa cầu bắc: gió có hướng Đông Bắc Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam
  21. Gió Tây ôn đới hoạt động phạm vi nào? Hướng gió thổi? GIÓ TÂY ÔN ĐỚI CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH
  22. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: - Gió Tín Phong: - Gió Tây ôn đới: + Thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam (các đai cao áp chí tuyến ) lên khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). + Hướng gió: Nửa cầu Bắc: gió có hướng Tây Nam Nửa cầu Nam: gió có hướng Tây Bắc
  23. CÁC LOẠI GIÓ CHÍNH GIÓ ĐÔNG CỰC
  24. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: - Gió Tín Phong: - Gió Tây ôn đới: - Gió Đông cực: + Thổi từ khoảng các vĩ độ 90° Bắc và Nam(cực Bắc và Nam) về khoảng vĩ độ 60°Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới). + Hướng gió : Nửa cầu Bắc: gió có hướng Đông Bắc Nửa cầu Nam: gió có hướng Đông Nam
  25. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: c/ Các hoàn lưu khí quyển:
  26. Hoàn lưu khí quyển là gì ? Nguyên nhân sinh ra các hoàn lưu ? Các hoàn lưu chính trên Trái đất ? Không khí dồn nén Không khí bốc lên cao. xuống đậm đặc. + - Vùng 300N Khu vực xích đạo
  27. Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 1/Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất : a/ Khí áp : b/ Các đai khí áp trên Trái đất : 2/ Gió và hoàn lưu khí quyển: a/ Gió: b/ Các loại gió thổi thường xuyên: c/ Các hoàn lưu khí quyển: - Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.
  28. Hoạt động của gió mùa ở Việt Nam
  29. * * Gió biển Gió đất - Phạm vi hoạt động:ở vùng ven biển - Hướng thổi + Ban ngày: biển đất liền + Ban đêm: đất liền biển
  30. 2500m 110C 2000m 140C 210C Gió fơn 1000m . 200C 310C Gió 0m 260C 410 C
  31. TỔNG KẾT : A/ Điền chữ đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô trống ở bảng sau : Địa Khí áp ( Hướng gió Kết quả điểm mmHg ) A 780 A B Đ B 760 B C Đ C 740 C D S D 740 D E S E 750 E D Đ
  32. Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Tín phong Tín phong Gió Tây ôn đới Gió Đông cực B/ Điền tiếp tên các khí áp ( cao hoặc thấp ) và các loại gió vào ô trống ở hình 50.
  33. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : * Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học kỹ bài cũ, làm các bài tập trong tập bản đồ , vẽ các hình 50, 51 SGK vào vở * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài 20: “ Hơi nước trong không khí. Mưa ” + Chú ý tìm hiểu: Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại thành mây , mưa? - Lượng mưa trên Trái đất được phân bố như thế nào ? - Địa phương em, quanh năm có mưa nhiều hay ít? Mưa phần lớn tập trung ở những tháng nào ?